Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu bao nhiêu năm?

Tôi có một câu hỏi như sau: Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu bao nhiêu năm? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.H.O ở Đồng Nai.

Ai có quyền bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 48/2015/QĐ-TTg thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán; quản lý các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực chứng khoán, thị trường chứng khoán theo quy định của pháp luật.

Người có quyền bổ nhiệm Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được quy định tại Điều 4 Quyết định 48/2015/QĐ-TTg như sau:

Lãnh đạo
1. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có Chủ tịch và không quá 03 Phó Chủ tịch.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch là người đứng đầu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Các Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

Chủ tịch là người đứng đầu Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu bao nhiêu năm?

Thời gian công tác trong ngành Tài chính của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được quy định tại khoản 3 Điều 4 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019 như sau:

Tiêu chuẩn chức danh Tổng Cục trưởng
...
3. Tiêu chuẩn về kinh nghiệm lãnh đạo, quản lý: Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 07 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 05 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao (trừ trường hợp nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền); có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng Cục trưởng hoặc lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Bộ tối thiểu từ 03 năm trở lên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a. Tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm. Đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở nước ngoài cấp phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận theo quy định;
b. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên;
c. Có trình độ lý luận chính trị cao cấp hoặc tương đương; chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp;
d. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương trở lên.
...

Theo quy định trên, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 07 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 05 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao (trừ trường hợp nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền).

Đồng thời Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Tổng Cục trưởng hoặc lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc Bộ tối thiểu từ 03 năm trở lên.

Nhiệm vụ của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính ban hành kèm theo Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có những nhiệm vụ sau:

(1) Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện các cấp đơn vị của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong việc tổ chức triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban theo quy định của pháp luật.

(2) Tổ chức phân công, phân nhiệm cho các Phó Chủ tịch; xác định cơ chế làm việc và mối quan hệ phối hợp công tác giữa các lãnh đạo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

(3) Kiến nghị, đề xuất với Bộ Tài chính và cơ quan nhà nước có thẩm quyền các chủ trương, biện pháp để tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

(4) Chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý, giải quyết các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý, thường xuyên giữ mối quan hệ công tác với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, với cấp ủy Đảng và chính quyền các địa phương trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

(5) Quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài sản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

(6) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức UBCKNN năm 2024 gồm những gì? Tải mẫu phiếu đăng ký dự tuyển công chức tại đâu?
Pháp luật
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tuyển dụng công chức năm 2024 ra sao? Tiêu chuẩn tham gia dự tuyển công chức UBCKNN là gì?
Pháp luật
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đình chỉ hoạt động của sở giao dịch chứng khoán trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Phó Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do ai bổ nhiệm? Phó Chủ tịch chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước tuyển dụng viên chức năm 2024 với số lượng chỉ tiêu là bao nhiêu?
Pháp luật
Ủy ban Chứng khoán nhà nước giám sát Sở giao dịch chứng khoán thông qua báo cáo định kỳ năm? Báo cáo định kỳ năm gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Đối tượng giám sát của Ủy ban Chứng khoán nhà nước trong hoạt động chứng khoán? Việc giám sát được thực hiện theo phương thức nào?
Pháp luật
Hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý Công ty quản lý quỹ và Quỹ đầu tư của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có địa chỉ truy cập là gì?
Pháp luật
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền đình chỉ chào bán chứng quyền có bảo đảm trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
277 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào