Cha bị bệnh tâm thần có được làm người giám hộ cho con mình không? Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ là gì?

Tôi muốn hỏi về vấn đề người giám hộ. Cụ thể, vợ anh mình đã bỏ đi từ rất lâu, giữa hai người đã có một đứa con năm nay 10 tuổi, hiện cháu ở với anh mình. Nhưng nay anh mình lại bị bệnh tâm thần. Vì vậy, mình muốn biết trường hợp này anh mình có được là người giám hộ cho con hay không? Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ là gì?

Giám hộ là gì?

Tại khoản 1 Điều 46 Bộ luật Dân sự 2015, khái niệm về giám hộ được định nghĩa như sau:

“Giám hộ là việc cá nhân, pháp nhân được luật quy định, được Ủy ban nhân dân cấp xã cử, được Tòa án chỉ định hoặc được quy định tại khoản 2 Điều 48 của Bộ luật này (sau đây gọi chung là người giám hộ) để thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi (sau đây gọi chung là người được giám hộ)”

Người được giám hộ bao gồm những ai?

Căn cứ quy định tại Điều 47 Bộ luật Dân sự 2015, người được giám hộ bao gồm:

- Người chưa thành niên không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha, mẹ;

- Người chưa thành niên có cha, mẹ nhưng cha, mẹ đều mất năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; cha, mẹ đều bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; cha, mẹ đều bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con; cha, mẹ đều không có điều kiện chăm sóc, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ;

- Người mất năng lực hành vi dân sự;

- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Một người chỉ có thể được một người giám hộ, trừ trường hợp cha, mẹ cùng giám hộ cho con hoặc ông, bà cùng giám hộ cho cháu.

Người giám hộ

Cha bị tâm thần có được làm người giám hộ cho con không?

Cha bị tâm thần có được làm người giám hộ cho con mình không?

Theo Điều 49 Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện của cá nhân làm người giám được quy định như sau:

(1) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

(2) Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.

(3) Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.

(4) Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành niên.

Như vậy, anh của bạn bị bệnh tâm thần nếu có quyết định của Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự thì anh của bạn không đủ điều kiện làm người giám hộ cho con theo như quy định trên. Trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền sẽ chỉ định người giám hộ khác cho con của anh bạn.

Giám sát việc giám hộ được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 51 Bộ luật Dân sự 2015, giám sát việc giám hộ được quy định như sau: 

- Người thân thích của người được giám hộ thỏa thuận cử người giám sát việc giám hộ trong số những người thân thích hoặc chọn cá nhân, pháp nhân khác làm người giám sát việc giám hộ.

Việc cử, chọn người giám sát việc giám hộ phải được sự đồng ý của người đó. Trường hợp giám sát việc giám hộ liên quan đến quản lý tài sản của người được giám hộ thì người giám sát phải đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ.

Người thân thích của người được giám hộ là vợ, chồng, cha, mẹ, con của người được giám hộ; nếu không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là ông, bà, anh ruột, chị ruột, em ruột của người được giám hộ; nếu cũng không có ai trong số những người này thì người thân thích của người được giám hộ là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người được giám hộ.

- Trường hợp không có người thân thích của người được giám hộ hoặc những người thân thích không cử, chọn được người giám sát việc giám hộ theo quy định tại khoản 1 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người giám hộ cử cá nhân hoặc pháp nhân giám sát việc giám hộ. Trường hợp có tranh chấp về việc cử, chọn người giám sát việc giám hộ thì Tòa án quyết định.

- Người giám sát việc giám hộ phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ nếu là cá nhân, có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám sát nếu là pháp nhân; có điều kiện cần thiết để thực hiện việc giám sát.

- Người giám sát việc giám hộ có quyền và nghĩa vụ sau đây:

+ Theo dõi, kiểm tra người giám hộ trong việc thực hiện giám hộ;

+ Xem xét, có ý kiến kịp thời bằng văn bản về việc xác lập, thực hiện giao dịch dân sự quy định tại Điều 59 của Bộ luật này;

+ Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giám hộ xem xét thay đổi hoặc chấm dứt việc giám hộ, giám sát việc giám hộ.

Giám hộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là người giám hộ đương nhiên của con chưa thành niên khi cha mẹ qua đời?
Pháp luật
Quản lý tài sản của người được giám hộ? Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ đối với người được giám hộ?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký giám hộ cho người chưa thành niên được thực hiện như thế nào và làm ở đâu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Giám hộ được hiểu là gì? Cha mẹ có phải là người giám hộ đương nhiên của người bị bệnh tâm thần không?
Pháp luật
Cha bị bệnh tâm thần có được làm người giám hộ cho con mình không? Điều kiện của cá nhân làm người giám hộ là gì?
Pháp luật
Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục chấm dứt giám hộ online áp dụng từ ngày 10/4/2023? Những vấn đề cần lưu ý khi nộp hồ sơ là gì?
Pháp luật
Tài sản của người được giám hộ được quản lý như thế nào? Người được giám hộ bao gồm những người nào?
Pháp luật
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài năm 2023? Đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài được thực hiện tại cơ quan nào?
Pháp luật
Đăng ký chấm dứt giám hộ ở đâu? Cần chuẩn bị giấy tờ gì khi thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ?
Pháp luật
Đăng ký chấm dứt giám hộ đối với người nước ngoài có được làm online? Có mất phí hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám hộ
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
732 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám hộ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: