|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
03/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Liên Khoa
|
Ngày ban hành:
|
05/01/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
03/2012/QĐ-UBND
|
Hậu
Giang, ngày 5 tháng 1 năm 2012
|
QUYẾT ÐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TRÍCH
LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ
phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số
24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí,
chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trương ương;
Căn cứ Thông tư số
66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng
dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí
cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước
bạ;
Căn cứ Nghị quyết số
27/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho
cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế tỉnh Hậu Giang tại Tờ trình 1225/TTr-CT ngày 29 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể:
1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số
37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Quy
định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang như
sau:
a) Bổ sung
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô:
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
Phân
chia số thu
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô
|
Đồng/giấy
phép
|
200.000
|
65%
|
35%
|
2
|
Lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô (Cấp lại, cấp đổi)
|
Đồng/lần
cấp
|
50.000
|
65%
|
35%
|
b) Bổ sung lệ
phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
Phân
chia số thu
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập được giaoquyền tự chủ
|
Cơ
quan quản lý hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao
quyền tự chủ
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
Đăng kýgiao dịch bảođảm
|
Đồng/hồ sơ
|
80.000
|
60.000
|
70%
|
30%
|
50%
|
50%
|
2
|
Đăng ký văn bản thông báo về
việc xử lý tài sản bảo đảm
|
Đồng/hồ sơ
|
70.000
|
50.000
|
70%
|
30%
|
50%
|
50%
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung giao
dịch bảo đảm đã đăng ký
|
Đồng/hồ sơ
|
60.000
|
40.000
|
70%
|
30%
|
50%
|
50%
|
4
|
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm
|
Đồng/hồ sơ
|
20.000
|
20.000
|
70%
|
30%
|
50%
|
50%
|
c) Bổ sung
phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
TT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
Mức
thu
|
Phân
chia số thu
|
Tổ
chức
|
Cá
nhân, hộ gia đình
|
Đơn
vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ
|
Cơ
quan quản lý hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao
quyền tự chủ
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Phí cung cấp thông tin về giao
dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao
văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng)
|
Đồng/
trường hợp
|
30.000
|
20.000
|
70%
|
30%
|
50%
|
50%
|
d) Sửa đổi
Mục XII phần Danh mục phí, lệ phí và các mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết
định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 quy định về phí vệ sinh như
sau:
TT
|
Nội
dung
|
Mức
thu
|
ĐVT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Hộ sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
- Hộ sản xuất kinh doanh ngoài
chợ
|
50.000
|
Đồng/tháng
|
|
- Hộ kinh doanh tại chợ (lô cố
định)
|
15.000
|
Đồng/tháng
|
2
|
Hộ gia đình không sản xuất
kinh doanh
|
|
|
|
- Trong hẻm
|
10.000
|
Đồng/tháng
|
|
- Nhà mặt tiền
|
15.000
|
Đồng/tháng
|
3
|
Cơ quan, ban, ngành, đoàn thể
|
|
|
|
- Trụ sở nằm độc lập
|
30.000
|
Đồng/tháng
|
|
- Trụ sở nằm chung 1 khuôn
viên (nhiều trụ sở)
|
15.000
|
Đồng/tháng
|
4
|
Trường học các cấp
|
|
|
|
- Trường có đến 10 phòng
|
30.000
|
Đồng/tháng
|
|
- Trường trên 10 phòng đến 20
phòng
|
50.000
|
Đồng/tháng
|
|
- Trường có trên 20 phòng
|
80.000
|
Đồng/tháng
|
5
|
Trụ sở văn phòng các doanh
nghiệp các thành phần kinh tế
|
|
|
|
- Văn phòng độc lập
|
100.000
|
Đồng/tháng
|
|
- Văn phòng các Công ty, XN có
sản xuất kinh doanh
|
100.000
|
Đồng/tháng
|
6
|
Kinh doanh nhà trọ
|
5.000
|
Đồng/tháng/
phòng
|
7
|
Khách sạn
|
160.000
|
Đồng/m3
|
8
|
Nhà hàng
|
160.000
|
Đồng/m3
|
9
|
Khách sạn và nhà hàng
|
160.000
|
Đồng/m3
|
10
|
Rác sinh hoạt Bệnh viện
|
160.000
|
Đồng/m3
|
đ) Bổ sung
phân chia số thu lệ phí đăng ký hộ tịch:
TT
|
Nội
dung
|
Phân
chia số thu
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tỷ lệ % trích lại trên tổng số
thu lệ phí đăng ký hộ tịch
|
50%
|
50%
|
e) Bổ sung phân
chia số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
TT
|
Nội
dung
|
Phân
chia số thu
|
Tỷ
lệ % trích lại cho đơn vị thu
|
Tỷ
lệ % nộp NSNN
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tỷ lệ % trích lại trên tổng số
thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
80%
|
20%
|
2. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 54/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với
xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi; mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực và tỷ lệ
phần trăm (%) trích lại cho đơn vị được ủy quyền thu trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang như sau:
“1. Tỷ lệ % thu phí trước bạ đối
với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi: Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10
chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở
hàng hóa là 10%.”
Điều 2. Các nội dung khác liên
quan đến việc tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng, công khai chế độ thu phí, lệ
phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư
số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Thông tư số 69/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên; Quyết định số
37/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy
định về quản lý thu phí, lệ phí và đấu thầu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC .
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. Giao Cục trưởng Cục Thuế Hậu
Giang phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn,
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Giám đốc sở; Thủ
trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TPHCM):
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục kiểm tra văn bản, BTP;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh ;
- Viện KSND, TAND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Phòng KT và TDTHPL, STP
- Lưu: VT, KT.TĐ
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Liên Khoa
|
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND ngày 05/01/2012 sửa đổi khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
5.802
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|