BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
55/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2011
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA “QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN VÀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG” BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2008/QĐ-BGTVT NGÀY 21/8/2008 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP
ngày 22/4/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số
06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch
xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định như sau:
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông ban hành kèm theo Quyết định số
14/2008/QĐ-BGTVT của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây viết tắt là Quyết
định số 14/2008/QĐ-BGTVT):
1. Sửa đổi Điều 5
như sau:
“Điều 5. Cơ sở quản lý phòng
thí nghiệm phải đăng ký công nhận bổ sung khi có nhu cầu mở rộng, thu hẹp năng
lực hoạt động hoặc thay đổi địa điểm đặt phòng thí nghiệm. Hồ sơ công nhận bổ
sung phòng thí nghiệm tuân theo các nội dung được quy định tại Điều 9 của Quy định
này.”
2. Sửa đổi Điều 6 như
sau:
“Điều 6. Phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông đã qua đánh giá, nếu đạt các yêu cầu theo quy
định của Quy định này sẽ được Bộ Giao thông vận tải xem xét, cấp quyết định
công nhận.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều
8 như sau:
“Điều 8. Hồ sơ đăng ký công
nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông bao gồm:
1) Đơn đề nghị công nhận phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông (theo mẫu tại Phụ lục
số 4 của Quy định này);
2) Bản sao chụp Quyết định thành lập
phòng thí nghiệm của cơ sở quản lý trực tiếp;
3) Bản sao chụp Quyết định bổ nhiệm
trưởng phòng thí nghiệm;
4) Bản sao chụp chứng chỉ đào tạo của
trưởng phòng thí nghiệm, các thí nghiệm viên hay công nhân kỹ thuật thí nghiệm
do cơ quan có chức năng đào tạo cấp;
5) Báo cáo khả năng và tình hình hoạt
động của phòng thí nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục số 3
của Quy định này);
6) Bản vẽ mặt bằng phòng thí nghiệm
(mặt bằng với kích thước phòng, vị trí các thiết bị thí nghiệm, vị trí lưu mẫu
…);
7) Bản sao chụp hợp đồng mua, hóa đơn
và biên bản bàn giao thiết bị thí nghiệm và đo lường của phòng thí nghiệm; Bản
sao chụp Quyết định của cấp có thẩm quyền đối với các thiết bị được điều chuyển
từ cơ quan khác;
8) Bản sao chụp hợp đồng sử dụng
lao động đối với cán bộ quản lý và nhân viên thí nghiệm được đăng ký trong hồ
sơ;
Đối với bản sao chụp các loại giấy
tờ trong thành phần hồ sơ sẽ được đối chiếu với bản chính trong quá trình đánh
giá phòng thí nghiệm.”
4. Sửa đổi Điều 9
như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đăng ký công
nhận bổ sung gồm:
1) Đơn đề nghị công nhận bổ sung
(theo mẫu tại Phụ lục số 5 của Quy định này);
2) Danh mục các phép thử bổ sung,
tiêu chuẩn kỹ thuật; Chứng chỉ kiểm định/ hiệu chuẩn các thiết bị bổ sung; Bản
sao chụp tài liệu chứng minh trang thiết bị được mua hoặc điều chuyển từ cơ
quan khác; Chứng chỉ thí nghiệm viên thực hiện các phép thử bổ sung;
3) Báo cáo khả năng và tình hình hoạt
động của phòng thí nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục số 3
của Quy định này);
4) Bản vẽ mặt bằng phòng thí nghiệm
và bố trí thiết bị thí nghiệm (trường hợp thay đổi địa điểm đặt phòng thí nghiệm).”
5. Sửa đổi Điều 10 như
sau:
“Điều 10. Hồ sơ công nhận và
công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông được gửi trực
tiếp tại Bộ Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện. Nếu hồ sơ không đáp ứng
các yêu cầu theo quy định, trong vòng 07 ngày làm việc, cơ quan đánh giá công
nhận phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở quản lý phòng thí nghiệm để bổ sung và
hoàn thiện hồ sơ. Công tác đánh giá tại phòng thí nghiệm sẽ được tiến hành
trong vòng 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định. Đối
với phòng thí nghiệm được đánh giá công nhận lần đầu, thời hạn Bộ Giao thông vận
tải đề nghị Bộ Xây dựng cấp mã số LAS-XD sẽ được tiến hành trong vòng 4 ngày
làm việc kể từ khi tổ chuyên gia kết thúc kiểm tra, đánh giá và đề nghị Bộ Giao
thông vận tải ra quyết định công nhận phòng thí nghiệm. Sau khi nhận được mã số
LAS-XD do Bộ Xây dựng cấp, sau 3 ngày làm việc Bộ Giao thông vận tải sẽ ra quyết
định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông cho đơn vị.”
6. Sửa đổi Điều 11 như
sau:
“Điều 11. Tùy theo quy mô,
tính chất phức tạp và số lượng các phép thử, Bộ Giao thông vận tải sẽ quyết định
thành lập tổ chuyên gia tư vấn để tiến hành kiểm tra, đánh giá năng lực của
phòng thí nghiệm. Thành phần tổ chuyên gia bao gồm đại diện của cơ quan đánh
giá công nhận, cơ quan quản lý chất lượng công trình xây dựng tại địa phương và
chuyên gia lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành.”
7. Sửa đổi Điều 12 như
sau:
“Điều 12. Đánh giá phòng thí
nghiệm bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1) Quyết định thành lập phòng thí
nghiệm, quyết định bổ nhiệm trưởng phòng thí nghiệm;
2) Đối chiếu hợp đồng mua, hóa đơn
và biên bản bàn giao trang thiết bị thí nghiệm/văn bản điều chuyển trang thiết
bị của cấp có thẩm quyền; hợp đồng lao động của các cán bộ quản lý và nhân viên
thí nghiệm được đăng ký;
3) Xác định sự phù hợp với tiêu chuẩn
TCXDVN 297-2003, bao gồm: điều kiện môi trường làm việc của phòng thí nghiệm;
chứng chỉ đào tạo cán bộ quản lý và các nhân viên thí nghiệm; tình trạng thiết
bị và chứng chỉ kiểm định/hiệu chuẩn thiết bị; các tiêu chuẩn và tài liệu kỹ
thuật của phòng thí nghiệm đối với nội dung đăng ký của cơ sở;
4) Kiểm tra hệ thống quản lý chất
lượng phòng thí nghiệm, bao gồm: quy trình khảo sát, lấy mẫu tại hiện trường;
hướng dẫn sử dụng, vận hành thiết bị và quy trình thí nghiệm cho mỗi phép thử;
các sổ sách ghi chép (giao nhận mẫu; kết quả quá trình thí nghiệm; lưu mẫu); phiếu
kết quả thí nghiệm; chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng của phòng thí nghiệm
theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 hoặc ISO/IEC 17025 (đối với các cơ sở đã hoạt
động 1 năm, kể từ ngày có quyết định công nhận và đề nghị đăng ký công nhận bổ
sung).”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều
17 như sau:
“Điều 17. Phiếu kết quả thí
nghiệm do cơ sở thiết lập theo yêu cầu của các phép thử, nhưng phải có các
thông tin và nội dung cơ bản sau:
1) Tên cơ sở quản lý phòng thí nghiệm;
2) Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm,
mã số LAS-XD (ghi theo quyết định công nhận);
3) Số hợp đồng kinh tế hoặc văn bản
yêu cầu của đơn vị yêu cầu thí nghiệm;
4) Tên dự án/công trình/hạng mục công
trình được khảo sát, lấy mẫu, thí nghiệm. Đối với các thí nghiệm phục vụ nghiên
cứu/tự kiểm tra chất lượng của nhà sản xuất thì ghi rõ mục đích thí nghiệm.
5) Tên cán bộ giám sát của Chủ đầu
tư trong quá trình lấy mẫu, thí nghiệm;
6) Loại mẫu thí nghiệm;
7) Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm;
8) Kết quả thí nghiệm;
9) Thời gian lập phiếu kết quả thí
nghiệm;
10) Chữ ký của nhân viên thí nghiệm
và trưởng phòng thí nghiệm;
11) Chữ ký của người có thẩm quyền
và dấu pháp nhân của cơ sở quản lý phòng thí nghiệm.”
9. Sửa đổi, bổ sung Điều
20 như sau:
“Điều 20. Hệ thống các phòng
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông được công bố trên trang thông tin
điện tử của Bộ Xây dựng tại địa chỉ http://www.xaydung.gov.vn. Thông tin về hệ
thống các phòng thí nghiệm bao gồm:
1) Tên, địa chỉ và mã số phòng thí
nghiệm (LAS-XD);
2) Quyết định công nhận phòng thí
nghiệm;
3) Danh mục các phép thử và phương
pháp thử kèm theo quyết định công nhận;
4) Danh sách trưởng phòng và nhân
viên thí nghiệm;
5) Danh sách các phòng thí nghiệm,
trưởng phòng và nhân viên thí nghiệm vi phạm các quy định của pháp luật, bị
đình chỉ hoạt động”.
10. Hủy bỏ Điều 7,
Điều 23, Điều 29.
11. Sửa đổi Phụ lục số 3 của “Quy định công nhận và quản lý hoạt
động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông”.
12. Bổ sung Phụ lục số 4, Phụ lục số 5
như sau:
1) Phụ lục
số 4: mẫu đơn đề nghị công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao
thông;
2) Phụ lục
số 5: mẫu đơn đề nghị công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
giao thông.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Khoa học công nghệ, Thủ trưởng các Tổng Cục, Cục, Vụ, Viện có liên quan của Bộ
Giao thông vận tải, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân
có liên quan đến hoạt động và quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
giao thông chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Giao thông vận tải để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Xây dựng;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC SỐ 3
(Sửa
đổi phụ lục số 3 của Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ….. tháng ….. năm ………
BÁO CÁO KHẢ NĂNG VÀ TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM
1. Tên cơ sở đề nghị công nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
2. Phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
3. Họ tên, chức danh người phụ
trách phòng thí nghiệm:
4. Cán bộ, nhân viên của phòng
thí nghiệm
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Công
việc được giao hiện nay
|
Thâm
niên trong lĩnh vực thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Trang thiết bị:
5.1. Phương tiện đo lường:
Tên
phương tiện đo
|
Phạm
vi đo cấp chính xác
|
Chu
kỳ kiểm định hiệu chuẩn
|
Ngày
kiểm định hiệu chuẩn lần cuối
|
Cơ
quan kiểm định hiệu chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Trang thiết bị khác
Tên
thiết bị
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Ngày
đưa vào sử dụng
|
Tài
liệu kỹ thuật của thiết bị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường thử
nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích
(m2) của bộ phận phòng thí nghiệm
6.2. Môi trường các bộ phận thí
nghiệm:
- Khả năng về điều hòa nhiệt độ, độ
ẩm
- Khả năng thoát nhiệt
- Các điều kiện đảm bảo khác (chống
rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ, ….)
6.3. Điều kiện về bảo vệ và an
toàn lao động cho cán bộ nhân viên
7. Danh mục các phép thử, loại
phép thử do phòng thí nghiệm thực hiện
TT
|
Tên
phép thử, loại phép thử
|
Tiêu
chuẩn làm cơ sở để tiến hành thử
|
Số
mẫu thử trong 1 năm
|
Nguồn
mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Cơ sở cam kết:
- Thực hiện các quy định về công nhận
phòng thí nghiệm;
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ quan đánh
giá khi tiến hành đánh giá phòng thí nghiệm;
- Phòng thí nghiệm sẵn sàng để được
tiến hành đánh giá từ ngày …… tháng ….. năm …..
Phụ
trách phòng thí nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 4
(Ban
hành bổ sung vào Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN PHÒNG THÍ NGHIỆM
CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG GIAO THÔNG
Kính
gửi: Bộ Giao thông vận tải
1. Tên cơ sở đề nghị công nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
2. Tên phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
3. Tên các phép thử đề nghị công nhận:
TT
|
Tên
phép thử
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Máy
móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện
đúng Quy định “Công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng giao thông”.
Phụ
trách phòng thí nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC SỐ 5
(Ban
hành bổ sung vào Quy định công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng giao thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày ….. tháng ….. năm ………
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN BỔ SUNG
PHÒNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG GIAO
THÔNG
Kính
gửi: Bộ Giao thông vận tải
1. Tên cơ sở đề nghị công nhận:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
2. Tên phòng thí nghiệm:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
3. Nội dung đề nghị công nhận bổ
sung:
a) Thay đổi địa điểm đặt phòng thí
nghiệm:
b) Thay đổi danh mục các phép thử
đã được công nhận:
TT
|
Tên
phép thử bổ sung(*)
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
Máy
móc, thiết bị
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Chỉ liệt kê các tên các phép thử
bổ sung (thêm/bớt) các phép thử so với danh mục các phép thử đã được công nhận.
4. Đơn vị chúng tôi cam kết thực hiện
đúng Quy định “Công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng giao thông”.
Phụ
trách phòng thí nghiệm
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng
Cơ sở quản lý phòng thí nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
|