ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1874/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 15 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị
quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định
số 25/2011/QĐ-UBND ngày 07/3/2011 về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc sở Nông nghiệp và PTNT tại Công văn số 720/SNN-KL ngày 20/7/2011
và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này một số thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
PHẦN
I . DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Ban bành kèm theo
Quyết định số 1874 /QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh )
STT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Nội dung sửa đổi, bổ
sung
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
1
|
Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam,
không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
|
Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định của pháp luật Việt Nam,
không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
|
2
|
Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật,
thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES
|
Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật,
thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của Công ước CITES
|
3
|
Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
|
Đăng ký trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận
trại nuôi gấu
|
Cấp giấy chứng nhận
trại nuôi gấu
|
5
|
Cấp giấy phép vận
chuyển gấu
|
Cấp giấy phép vận
chuyển gấu
|
6
|
Giao nộp gấu cho
nhà nước
|
Giao nộp gấu cho
nhà nước
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban bành kèm theo
Quyết định số 1874/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh )
1.
Thủ tục. Đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy
nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm theo quy định
của pháp luật Việt Nam, không quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES
Mã số hồ sơ: 021221
a) Trình tự thực hiện:
1. Trại nuôi sinh sản,
trại nuôi sinh trưởng các loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đăng ký tại
Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ sở trồng cấy
nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm:
- Đối với loài cây gỗ,
đăng ký rừng trồng tại Hạt kiểm lâm sở tại. Riêng các cơ sở trồng cấy nhân tạo
thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm ở thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành,
đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
- Đối với các loài thực
vật không phải cây gỗ, đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
3. Thẩm định và cấp giấy chứng
nhận đăng ký:
- Chậm nhất là 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải tiến hành thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho các trại nuôi sinh
sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ, phải thông báo lý do từ chối tiếp nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc
gửi qua bưu điện về Chi cục Kiểm lâm hoặc hạt Kiểm lâm tùy theo đối tượng đăng
ký.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng đối với động vật hoang dã thuộc Nhóm IB
quy định tại các Phụ biểu 3-B kèm theo
Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
- Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản,
trại nuôi sinh trưởng đối với động vật hoang dã thuộc Nhóm IIB quy định tại Phụ biểu 4-B kèm theo Nghị định
82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
- Hồ sơ đăng ký cơ sở
trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm IA quy định
tại các Phụ biểu 3-A; thuộc Nhóm IIA quy
định tại Phụ biểu 4-A kèm theo Nghị định
82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm hoặc Hạt Kiểm lâm huyện tùy theo từng trường
hợp.
2. Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc
Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm hoặc hạt Kiểm lâm huyện.
4. Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ biểu 5 kèm theo Nghị định
số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ
sơ đăng ký theo Phụ biểu 3-B; phụ biểu 4-B; Phụ biểu 3-A; Phụ biểu 4-A theo quy định tại Nghị định
số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
i) Yêu cầu/
điều kiện đẻ thực hiện thủ tục hành chính:
Trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật
hoang dã nguy cấp, quý, hiếm phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006, cụ thể:
1. Trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng,
trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của
trại nuôi.
- Đăng
ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt
Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ
trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng
ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt
Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo
tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm
các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người
đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp
nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị
định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 cho phép.
2. Cơ sở
trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở
được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của
cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở
trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng
cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người
đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc
cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
4/9/2006.
Mẫu đơn tờ
khai đính kèm
Phụ biểu 3-B; phụ biểu
4-B; Phụ biểu 3-A; Phụ biểu 4-A.
Phụ biểu
3-B:
Mẫu hồ sơ đăng ký các trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại Phụ lục
I của Công ước CITES và Nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/
SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của trại:
Họ, tên chủ trại hoặc
người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Loài đăng ký gây nuôi
sinh sản (tên khoa học, tên thông thường):
Thông tin chi tiết về
số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
Tài liệu chứng minh
các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập khẩu
thì phải chứng minh được việc nhập khẩu phù hợp với các quy định của Công ước
CITES và luật pháp quốc gia:
Nếu trại mới sản xuất
được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh trại được quản lý và hoạt động
theo phương pháp mà một trại khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được
thế hệ F2:
Sản lượng hàng năm
trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Loại sản phẩm (động vật
sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
Mô tả chi tiết phương
pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chíp điện tử, cắt tai, cắt vẩy), nhằm xác định
nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu:
Mô tả cơ sở hạ tầng của
trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ
sinh môi trường, cách thức lưu trữ thông tin:
Các trại nuôi sinh sản
những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình bằng chứng nguồn giống là mẫu vật
tiền Công ước, có nguồn gốc từ mẫu vật tiền Công ước hoặc được đánh bắt tại quốc
gia có loài đó phân bố theo đúng các quy định của Công ước và luật pháp của quốc
gia đó:
Các trại nuôi sinh sản
những loài không phân bố ở Việt Nam phải trình giấy chứng nhận mẫu vật không
mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc gia:
Các thông tin khác
theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài động vật quy định tại Phụ lục
I của Công ước.
Phụ biểu 4-B: Hồ sơ đăng ký trại
nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II, III của Công
ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN
/SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của trại:
Họ, tên chủ trại hoặc
người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Loài đăng ký nuôi
sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):
Thông tin chi tiết về
số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
Tài liệu chứng minh
các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc nếu nhập
khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy định của
Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
Thông tin về tỷ lệ chết
trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do:
Sản lượng hàng năm
trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Bản đánh giá nhu cầu
và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm phát triển
nguồn gen:
Loại sản phẩm xuất khẩu
(động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác):
Mô tả cơ sở hạ tầng của
trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả năng thú y, vệ
sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin.
Phụ biểu 3-A: Mẫu hồ sơ đăng ký cơ
sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục I của
Công ước CITES và Nhóm I theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
THỰC VẬT HOANG DÃ
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của cơ
sở:
Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Loài đăng ký trồng cấy
nhân tạo (tên khoa học, tên thông thường):
Số lượng loài thực vật
đăng ký trồng cấy nhân tạo:
Mô tả nguồn giống của
loài đăng ký trồng cấy nhân tạo (tài liệu chứng minh nguồn giống được khai
thác hoặc nhập khẩu hợp pháp):
Mô tả phương pháp trồng
cấy nhân tạo:
Mô tả điều kiện hạ tầng
cơ sở:
Sản lượng hàng năm
trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Giấy chứng nhận mẫu vật
không mang dịch bệnh hoặc không gây hại cho các hoạt động kinh tế khác của quốc
gia đối với các cơ sở trồng cấy nhân tạo những loài không phân bố ở Việt Nam:
Các thông tin khác
theo yêu cầu của Công ước CITES đối với những loài thực vật quy định tại Phụ lục
I của Công ước.
Phụ biểu 4-A: Hồ sơ đăng ký cơ sở
trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục II, III của Công ước
CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
THỰC VẬT HOANG DÃ
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên và địa chỉ của cơ
sở:
Họ, tên chủ cơ sở hoặc
người đại diện:
Số CMND/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Loài đăng ký trồng cấy
nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường):
Mô tả số lượng nguồn
giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:
Mô tả điều kiện hạ tầng
và phương thức trồng cấy:
Sản lượng hàng năm
trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
Phụ biểu 5: Mẫu Giấy chứng nhận
đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo
TÊN
CQ, TC CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ TRẠI NUÔI
SINH SẢN/ NUÔI SINH TRƯỞNG/TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
ĐỘNG VẬT,THỰC VẬT HOANG DÃ
Trại nuôi sinh sản/cơ
sở trồng cấy nhân tạo (tên đăng ký):
Địa chỉ:
Mã số (do cơ quan
đăng ký cấp):
Tên khoa học/thông
thường loài nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo (nếu nuôi, trồng cấy nhiều loài
thì kèm theo danh sách riêng):
Chứng nhận trại nuôi
sinh sản/cơ sở trồng cấy nhân tạo có tên nói trên đã đăng ký theo quy định tại
Nghị định số……………………………………
về quản lý hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, con dấu)
(Họ,
tên người ký)
|
2.
Thủ tục. Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân
tạo các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục II và III của
Công ước CITES Mã số hồ sơ: 149036
a) Trình tự thực hiện:
1. Trại nuôi
sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực
vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm đăng ký tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Thẩm định và cấp
giấy chứng nhận đăng ký:
- Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành
thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký cho các trại nuôi sinh sản, trại nuôi
sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo đã đăng ký.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ
sơ, phải thông báo lý do từ chối tiếp nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp hoặc gửi
qua bưu điện về Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng đối với động vật hoang dã thuộc phụ lục II
và phụ lục III quy định tại Phụ biểu 4-B
kèm theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
- Hồ sơ đăng ký cơ sở
trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm thuộc phụ lục II và phụ
lục III quy định tại Phụ biểu 4-A kèm
theo Nghị định 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc
Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ biểu 5 kèm theo Nghị định
số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Hồ sơ đăng ký theo Phụ biểu 4-A; phụ biểu 4-B theo quy định
tại Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006.
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật
hoang dã nguy cấp, quý, hiếm phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều
10 Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006, cụ thể:
1. Trại
nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật phải có các điều kiện sau đây:
- Chuồng,
trại được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của
trại nuôi.
- Đăng
ký trại nuôi sinh sản những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt
Nam xác nhận bằng văn bản là có khả năng sinh sản liên tiếp qua nhiều thế hệ
trong môi trường có kiểm soát.
- Đăng
ký trại nuôi sinh trưởng những loài động vật đã được cơ quan khoa học CITES Việt
Nam xác nhận bằng văn bản là việc nuôi sinh trưởng không ảnh hưởng tới việc bảo
tồn loài đó trong tự nhiên.
- Bảo đảm
các điều kiện an toàn cho người và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước.
- Có người
đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
chăm sóc loài vật nuôi và ngăn ngừa dịch bệnh.
- Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khai thác con non, trứng từ tự nhiên để nuôi sinh trưởng, ấp
nở nhằm mục đích thương mại phải được cơ quan quản lý quy định tại Điều 9 Nghị
định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 cho phép.
2. Cơ sở
trồng cấy nhân tạo các loài thực vật phải có các điều kiện sau đây:
- Cơ sở
được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài cây trồng và năng lực sản xuất của
cơ sở trồng cấy nhân tạo.
- Cơ sở
trồng cấy nhân tạo phải được cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận việc trồng
cấy nhân tạo không ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài đó trong tự nhiên.
- Có người
đủ chuyên môn đáp ứng yêu cầu quản lý, kỹ thuật trồng cấy nhân tạo, chăm sóc
cây trồng và ngăn ngừa dịch bệnh.
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 82/2006/NĐ-CP , ngày 10/8/2006 của Chính phủ. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
4/9/2006.
Mẫu đơn tờ
khai đính kèm
Phụ biểu 4-A; phụ biểu
4-B
Phụ biểu
4-A:
Hồ sơ đăng ký cơ sở trồng cấy nhân tạo thực vật hoang dã quy định tại Phụ lục
II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật
Việt Nam:
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ CƠ SỞ TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
THỰC VẬT HOANG DÃ
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên và địa
chỉ của cơ sở:
Họ, tên
chủ cơ sở hoặc người đại diện:
Số
CMND/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Loài
đăng ký trồng cấy nhân tạo (tên khoa học và tên thông thường):
Mô tả số
lượng nguồn giống khai thác hợp pháp từ tự nhiên:
Mô tả điều
kiện hạ tầng và phương thức trồng cấy:
Sản lượng
hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
Phụ biểu
4-B:
Hồ sơ đăng ký trại nuôi sinh sản động vật hoang dã quy định tại các Phụ lục
II, III của Công ước CITES và Nhóm II theo quy định của pháp luật Việt Nam:
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/
SINH TRƯỞNG ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên và địa
chỉ của trại:
Họ, tên
chủ trại hoặc người đại diện:
Số
CMND/Hộ chiếu:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Loài
đăng ký nuôi sinh sản (tên khoa học và tên thông thường):
Thông
tin chi tiết về số lượng và tuổi của con đực, cái trong đàn giống sinh sản:
Tài liệu
chứng minh các con giống đó được đánh bắt hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc
nếu nhập khẩu thì phải chứng minh được việc nhập khẩu đó phù hợp với các quy
định của Công ước CITES và luật pháp quốc gia:
Thông
tin về tỷ lệ chết trung bình hàng năm của động vật nuôi và lý do:
Sản lượng
hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới:
Bản đánh
giá nhu cầu và nguồn cung cấp mẫu vật để tăng cường nguồn giống sinh sản nhằm
phát triển nguồn gen:
Loại sản
phẩm xuất khẩu (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất
khác):
Mô tả cơ
sở hạ tầng của trại nuôi: diện tích, công nghệ chăn nuôi, cung cấp thức ăn, khả
năng thú y, vệ sinh môi trường và cách thức lưu trữ thông tin.
Phụ biểu
5:
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy
nhân tạo
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ TRẠI NUÔI
SINH SẢN/ NUÔI SINH TRƯỞNG/TRỒNG CẤY NHÂN TẠO
ĐỘNG VẬT,THỰC VẬT HOANG DÃ
Trại nuôi sinh sản/cơ
sở trồng cấy nhân tạo (tên đăng ký):
Địa chỉ:
Mã số (do cơ quan
đăng ký cấp):
Tên khoa học/thông
thường loài nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo (nếu nuôi, trồng cấy nhiều loài
thì kèm theo danh sách riêng):
Chứng nhận trại nuôi
sinh sản/cơ sở trồng cấy nhân tạo có tên nói trên đã đăng ký theo quy định tại
Nghị định số……………………………………
về quản lý hoạt động
xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động, thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm.
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ ký, con dấu)
(Họ,
tên người ký)
|
3.
Thủ tục. Đăng ký Trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã
thông thường. Mã số hồ sơ: 149046
a) Trình
tự thực hiện:
1. Tổ chức,
cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm phải
thông báo cho tổ chức, cá nhân để đề nghị hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm
phải hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy chứng nhận trại nuôi sinh sản, trại
nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường và thông báo bằng văn bản cho
Cơ quan quản lý CITES thông tin, kết quả đăng ký để đăng tải, quản lý trên
Website.
- Trong
quá trình thẩm định, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan
chuyên môn có liên quan hoặc các cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
b) Cách
thức thực hiện:
- Tổ chức,
cá nhân nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
1. Thành
phần hồ sơ:
-
Hồ sơ đăng ký trại nuôi gồm: Giấy đề nghị đăng ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi
sinh trưởng động vật hoang dã thông thường (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc
Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận
(theo mẫu tại Phụ lục 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT);
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Giấy đề nghị đăng
ký trại nuôi sinh sản, trại nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
(theo mẫu tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Trại nuôi sinh sản,
sinh trưởng động vật hoang dã thông thường phải đảm bảo các điều kiện theo khoản
1 – Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011, cụ thể như
sau:
- Chuồng, trại nuôi phù hợp với
đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại.
- Bảo đảm an toàn cho người nuôi
và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định.
- Có nguồn gốc vật nuôi rõ ràng.
- Trường hợp động vật có nguồn gốc
nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ
quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không ảnh hưởng tới các loài
động vật khác và hệ sinh thái trong nước.
k) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21/5/2011.
Mẫu đơn tờ
khai đính kèm: Phụ lục 01; phụ lục 02
Phụ lục 01: Mẫu giấy đề
nghị đăng ký trại nuôi sinh sản/sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI SINH SẢN/SINH TRƯỞNG
ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG THƯỜNG
Kính
gửi: ……………………………………………………
1. Tên và địa chỉ của trại nuôi:
2. Họ tên chủ trại hoặc người đại
diện:
Số CMND/hộ chiếu:
ngày cấp:
Nơi cấp
Hộ khẩu thường trú:
3. Giấy phép đăng ký kinh doanh
số … do … cấp ngày … tháng … năm
4. Loài đăng ký nuôi sinh sản,
nuôi sinh trưởng:
TT
|
Tên
loài
|
Số
lượng khi đăng ký
|
Mục
đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, làm giống, làm xiếc, khoa học …)
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
5. Nguồn gốc vật nuôi: (Ghi rõ
nguồn gốc mua, bắt, bẫy, cho, tặng v.v. từ đâu và thời gian nào)
6. Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: (diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn công, điều
kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
|
…
Ngày … tháng … năm …
Người
đại diện
ký,
ghi rõ họ tên (chức vụ và đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Phụ lục 02: Mẫu giấy chứng
nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC KIỂM LÂM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝTRẠI NUÔI SINH TRƯỞNG/NUÔI SINH SẢN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ THÔNG
THƯỜNG
CHI
CỤC KIỂM LÂM TỈNH….CHỨNG NHẬN
Trại nuôi sinh sản/sinh trưởng (tên
trại nuôi, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình):
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số:
……………cấp ngày … tháng … năm .… tại:……………………………….
Giấy phép đăng ký kinh doanh số
… …………do ……………… cấp ngày … tháng … năm …
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy
chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký gây nuôi
sinh sản/sinh trưởng các loài động vật hoang dã/trồng cấy nhân tạo các loài thực
vật hoang dã thông thường sau: (trường hợp có nhiều loài thì kèm theo danh mục)
TT
|
Tên
loài
|
Nguồn
gốc ban đầu
|
Số
lượng khi đăng ký
|
Mục
đích gây nuôi (làm cảnh, thương mại, con giống, làm xiếc, khoa học …)
|
Tên
thông thường
|
Tên
khoa học
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thủ tục.
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu. Mã số hồ sơ: 149069
a) Trình tự thực hiện:
1. Chủ nuôi gấu nộp hồ
sơ đăng ký trại nuôi tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ đăng ký trại nuôi gấu có trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định gồm: Chi
cục Kiểm lâm làm chủ tịch Hội đồng với các thành viên là đại diện của Chi Cục
Thú y, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Cảnh sát môi trường và chính quyền cấp
xã (phường) nơi có trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận để thẩm định hồ
sơ.
- Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định:
Kiểm tra thực tế cơ sở vật chất của trại nuôi gấu đề nghị cấp giấy chứng nhận;
lập biên bản thẩm định để làm căn cứ cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp giấy
chứng nhận trại nuôi gấu nếu đảm bảo các điều kiện quy định.
- Thời gian thẩm định: Trong thời
gian 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ phải thành lập Hội đồng thẩm định. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
khi thành lập, Hội đồng thẩm định phải hoàn thành biên bản thẩm định.
3. Trong thời gian 5 ngày làm việc,
kể từ khi nhận được biên bản thẩm định, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trại
nuôi gấu phải xem xét cấp giấy chứng nhận trại nuôi gấu cho trại có đủ điều kiện
hoặc có văn bản trả lời cho chủ nuôi gấu về những điều kiện hay thủ tục chưa đạt
yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện:
- Chủ nuôi gấu nộp trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
1. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đăng
ký trại nuôi gấu bao gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi
gấu (Theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm
theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
+ Hồ sơ về nguồn gốc hợp pháp của
gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử.
+ Bản thuyết minh về điều kiện
chuồng, trại nuôi bao gồm: Bản vẽ mô tả chi tiết chuồng, trại nuôi gấu có kèm
theo ảnh, chế độ chăm sóc, thức ăn và hệ thống xử lý chất thải.
+ Bản sao hợp đồng lao động với
người có chuyên môn thú y hoặc hợp đồng với bác sĩ thú y hay cơ sở thú y để
chăm sóc gấu nuôi.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Hạt Kiểm lâm hoặc
Đội Kiểm lâm cơ động & PCCCR.
3. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các cơ quan chuyên môn có liên quan.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận trại
nuôi gấu (theo mẫu tại Phụ lục V kèm
theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008).
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị đăng ký trại nuôi
gấu (Theo mẫu tại Phụ lục 10
kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ NN và PTNT.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Gấu có nguồn gốc hợp pháp, gấu
đã được lập hồ sơ quản lý và gắn chíp điện tử.
- Có chuồng và trại nuôi gấu đảm
bảo các điều kiện quy định tại Điều 3, 4 và 6 của của Quy chế quản lý gấu ban
hành kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 và khoản 1, Điều 5 của
Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN
ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25/10/2008.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
21/5/2011.
Mẫu đơn tờ
khai đính kèm
Phụ lục
10: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi
gấu
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI GẤU
Kính
gửi: ………………………………………………
Họ và tên người đề nghị: (Trường
hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND:
ngày cấp:
nơi cấp:
Hộ khẩu thường trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Giấy phép kinh doanh số:
Nơi cấp:
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy
chứng nhận đăng ký nuôi… con gấu ngựa;…. con gấu chó; ….. con gấu…. với chi tiết
sau:
TT
|
Tên
loài và (tên khoa học)
|
Số
chíp điện tử (số hồ sơ)
|
Số
chuồng
|
Cân
nặng (ước tính)
|
Nguồn
gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào)
|
Ghi
chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus malayanus)
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
Mục đích nuôi: ….
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại
nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, vật liệu xây dựng, bản vẽ hoàn
công, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường,...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: …
Tôi cam đoan chịu trách nhiệm đảm
bảo duy trì mọi điều kiện để nuôi gấu và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
|
Người
làm đơn
(ký,
ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức
|
Phụ lục V: Mẫu giấy chứng
nhận đăng ký trại nuôi gấu
(kèm theo Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC KIỂM LÂM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TRẠI NUÔI GẤU
Số:
……
CHI
CỤC KIỂM LÂM TỈNH … CHỨNG NHẬN
Trại nuôi gấu: (tên trại nuôi, tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình)
Địa chỉ:
Họ và tên người đại diện:
Giấy chứng minh nhân dân số:………….cấp
ngày … tháng … năm … tại:…………
Giấy phép đăng ký kinh doanh số
… ……..do ……………. cấp ngày … tháng … năm …….
Mã số trại: (do cơ quan cấp giấy
chứng nhận ghi để theo dõi)
Có đủ điều kiện đăng ký trại
nuôi gấu như sau:
TT
|
Tên
loài và (tên khoa học)
|
Số
lượng khi đăng ký
|
Ghi
chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus thibetanus)
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus malayanus)
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến
ngày … tháng … năm … (thời hạn tối đa 5 năm)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục.
Cấp giấy phép vận chuyển gấu Mã số hồ sơ: 149083
a) Trình tự thực hiện:
1. Chủ nuôi gấu nộp hồ
sơ đề nghị vận chuyển gấu tại Hạt Kiểm lâm huyện. Riêng thị xã Đồng Xoài và huyện
Chơn Thành, chủ nuôi gấu nộp hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ vận chuyển gấu: thẩm định, kiểm tra chíp điện tử (đối với các cá thể gấu
đã gắn chíp điện tử), lập biên bản xác nhận số gấu vận chuyển đi và cấp giấy
phép vận chuyển gấu theo quy định.
3. Thời gian cấp giấy
phép vận chuyển gấu: trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đầy đủ
hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép vận chuyển gấu phải hoàn thành biên
bản xác nhận số gấu vận chuyển và ra văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm
vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh; trường
hợp không giải quyết cho phép vận chuyển phải có văn bản trả lời người đề nghị
về lý do không giải quyết.
4. Tiếp nhận gấu: Chủ
nuôi gấu phải thông báo bằng văn bản với cơ quan kiểm lâm sở tại nơi tiếp nhận
để đến làm biên bản kiểm tra xác nhận.
b) Cách thức thực hiện:
- Chủ nuôi gấu nộp trực
tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm
(trường hợp trại nuôi gấu ở thị xã Đồng Xoài và huyện Chơn Thành).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
1. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị vận chuyển gấu bao gồm:
- Đơn đề nghị vận
chuyển gấu (theo mẫu tại Phụ lục VI
kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
- Hồ sơ về nguồn gốc
hợp pháp của gấu hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản lý và gắn chíp điện tử;
- Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký trại nuôi của nơi đến. Trường hợp vận chuyển gấu ra địa bàn ngoài
tỉnh chủ nuôi gấu thông báo bằng văn bản với cơ quan Kiểm lâm sở tại đến làm
biên bản kiểm tra xác nhận.
2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
10
ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
3. Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối hợp
(nếu có): Không có
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
văn bản cho phép vận chuyển gấu trong phạm vi nội tỉnh hoặc cấp giấy phép vận
chuyển đặc biệt ra địa bàn ngoài tỉnh.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đề nghị vận
chuyển gấu (theo mẫu tại Phụ lục VI
kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
i) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Chỉ được phép vận chuyển các
cá thể gấu được quy định tại Khoản 1, Điều 7 của Quy chế quản lý gấu ban hành
kèm theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
- Đối với các cá thể gấu đã được
lập hồ sơ và gắn chíp điện tử thì trước khi vận chuyển phải được Hạt Kiểm lâm
hoặc Chi cục Kiểm lâm (đối với trại nuôi gấu ở Đồng Xoài và Chơn Thành) kiểm
tra chíp điện tử để xác định mã số chíp tại nơi đi.
- Nơi tiếp nhận gấu là các trại
nuôi đã được cấp giấy chứng nhận trại nuôi hoặc các cơ sở cứu hộ theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
- Đảm bảo các điều kiện về an
toàn và sức khỏe của gấu trong quá trình vận chuyển.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN
ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25/10/2008.
- Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
21/5/2011.
Mẫu đơn tờ
khai đính kèm
Phụ lục
VI: Mẫu đơn đề nghị di chuyển gấu nuôi
TÊN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP DI CHUYỂN GẤU
Kính
gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Bình Phước.
Tên tôi là
:………………………………………………..………..…..
CMND số………………Cấp ngày………….. Tại…………….……………..
Địa chỉ thường
trú…………………………………….………………………
Được cấp giấy chứng nhận trại
nuôi gấu số … ngày …/…/… Cơ quan cấp: …
Đề nghị cho phép di chuyển số gấu
như sau:
1. Loài……………Giới tính (đực,
cái)……..Nặng………..(kg)
Đặc điểm……………………. Số chíp điện tử…………………………………
2.
……………………………………………………………….……………
(nếu số lượng nhiều thì lập
thành dang sách riêng kèm theo)
Đang nuôi nhốt tại điạ chỉ:
………………………………..…………………
Tới địa điểm mới là: …………………
Lý do di chuyển: ………………………
Tôi xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định của Nhà nước về quản lý gấu nuôi nhốt và đảm bảo an toàn trong quá
trình di chuyển.
(kèm theo đây là bản sao hồ sơ
các con gấu nói trên)
|
…..
ngày ….tháng ….năm …
Người
làm đơn
(họ,
tên, chữ ký; đóng dấu đối với tổ chức)
|
6. Thủ tục.
Giao nộp gấu cho nhà nước. Mã số hồ sơ: 149094
a) Trình tự
thực hiện:
1. Chủ nuôi gấu
nộp hồ sơ đề nghị giao gấu cho Nhà nước tại Chi cục Kiểm lâm.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, sau
khi nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu, Chi cục Kiểm lâm hoàn thiện các
thủ tục, quyết định chuyển giao gấu cho các đơn vị đủ điều kiện nuôi nhốt theo
quy định trên địa bàn tỉnh hoặc báo cáo Cục Kiểm lâm nếu trên địa bàn tỉnh
không có đơn vị tiếp nhận.
3. Trong thời
gian không quá 10 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ tự nguyện chuyển giao gấu,
Cục Kiểm lâm phải hoàn tất các thủ tục chuyển giao gấu cho các đơn vị đủ điều
kiện nuôi nhốt trong phạm vi cả nước.
b) Cách thức
thực hiện:
- Chủ nuôi gấu
nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Chi cục Kiểm lâm.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
1. Thành phần
hồ sơ: Hồ sơ đề nghị đề nghị giao gấu cho Nhà nước bao gồm:
- Đơn đề nghị giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII ban hành kèm
theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
- Hồ sơ chứng
minh nguồn gốc hợp pháp theo quy định hiện hành hoặc hồ sơ về gấu đã đăng ký quản
lý và gắn chíp điện tử (bản sao mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp; bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp
hồ sơ qua đường bưu điện).
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn
giải quyết:
- Thuộc thẩm
quyền của Chi cục Kiểm lâm: 05 ngày làm việc.
- Thuộc thẩm
quyền của Cục Kiểm lâm: 15 ngày làm việc.
e) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Chi cục Kiểm lâm hoặc Cục Kiểm lâm.
2. Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có
3. Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Kiểm lâm hoặc Cục Kiểm lâm.
4. Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không có
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: văn bản chuyển giao gấu cho các đơn vị có đủ
điều nuôi nhốt trên địa bàn tỉnh hoặc trong phạm vi cả nước.
h) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
giao nộp gấu cho Nhà nước (Phụ lục VII ban hành kèm
theo Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008);
i) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008 của Bộ Nông nghiệp & PTNT. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25/10/2008.
- Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT. Có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21/5/2011.
Mẫu đơn tờ
khai đính kèm
Phụ lục VII: Mẫu đơn đề nghị tự nguyện giao gấu cho Nhà nước
TÊN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
……….……,
ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TỰ NGUYỆN GIAO GẤU CHO NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố …………
Họ và tên người đề
nghị: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND:
ngày cấp:
nơi cấp:
Hộ khẩu thường
trú:
Chỗ ở hiện tại:
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Giấy phép kinh
doanh số:
Nơi cấp:
Giấy chứng nhận trại
nuôi gấu số:
Tự nguyện giao nộp
cho Nhà nước … con gấu với chi tiết sau:
TT
|
Tên loài và (tên khoa học)
|
Số chíp điện tử (số hồ sơ)
|
Cân nặng (ước tính)
|
Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết
định nào)
|
Ghi chú
|
1
|
Gấu ngựa (Ursus
thibetanus)
|
|
|
|
|
2
|
Gấu chó (Ursus
malayanus)
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm theo
bao gồm: …..................................................................
Lý do giao: ………………
............................................................................
Tôi xin cam đoan tự
nguyện giao số gấu trên cho Nhà nước.
|
Người làm đơn
(ký, ghi rõ họ tên); đóng dấu đối với tổ chức
|