ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3453/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 27 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
06/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ Quy định những người là công chức;
Căn cứ Nghị định số
24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và
quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/04/2010 Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/4/2010 Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Thông tư số
11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành
Nghị định 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết một số điều về
tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng
3 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
08/2011/TT-BNV ngày 02/06/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 06/2010/NĐ-CP ;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 787/SNV-VP ngày
24/10/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính được bổ sung, 20 (hai
mươi) TTHC được thay thế, 30 (ba mươi) TTHC bị bãi bỏ trong Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh ban hành kèm
theo Quyết định số 2678/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
(Có danh mục TTHC và nội dung cụ
thể kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trang website tỉnh;
- Trung tâm CB-TH/ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Kỳ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ
SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3453/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG, THAY THẾ
VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
A. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
STT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Cán bộ, công chức,
viên chức
|
1.
|
Tuyển dụng công chức
|
II. Lĩnh vực Thi đua - Khen
thưởng.
|
1.
|
Đề nghị tặng các Danh hiệu thi
đua và hình thức khen thưởng của UBND tỉnh cho các tổ chức trong khối thi đua
|
2.
|
Đề nghị phong tặng (truy tặng)
Danh hiệu Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
|
3.
|
Đề nghị hiệp y phong tặng (truy tặng)
Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân cho tập thể và cá nhân thuộc lực
lượng vũ trang
|
4.
|
Khen thưởng phong trào, chuyên đề,
đột xuất và đối ngoại
|
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
STT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
|
Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi
chính phủ
|
1.
|
Thành lập Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh
|
2.
|
Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh
|
3.
|
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh
|
4.
|
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh
|
II.
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng
|
1.
|
Đề nghị tặng Danh hiệu “Tập thể
lao động xuất sắc”, “Đơn vị quyết thắng”
|
2.
|
Đề nghị tặng Bằng khen của Ủy ban
nhân dân tỉnh
|
3.
|
Đề nghị tặng Cờ thi đua UBND tỉnh
cho các tổ chức thuộc Sở ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện,
thành phố, thị xã.
|
4.
|
Đề nghị tặng Danh hiệu chiến sỹ
thi đua cấp tỉnh.
|
5.
|
Đề nghị tặng Danh hiệu Chiến sỹ
thi đua toàn quốc.
|
6.
|
Đề nghị tặng Cờ Thi đua Chính phủ
|
7.
|
Đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng
Chính phủ
|
8.
|
Đề nghị phong tặng (truy tặng)
danh hiệu Anh hùng Lao động cho tập thể và cá nhân
|
9.
|
Đề nghị phong tặng (truy tặng)
Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân cho tập thể và cá nhân
|
10.
|
Đề nghị khen thưởng Huân chương Độc
lập các hạng
|
11.
|
Đề nghị khen thưởng Huân chương
Lao động các hạng
|
12.
|
Đề nghị khen thưởng cho cá nhân
có quá trình cống hiến
|
13.
|
Đề nghị cấp giấy chứng nhận, xác
nhận thành tích tham gia kháng chiến
|
14.
|
Đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng
do mất mát, hư hỏng, sai sót (Bằng có công với nước, Huân chương, Huy chương
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ)
|
15.
|
Đề nghị khen thưởng thành tích
tham gia kháng chiến (Huân, huy chương các hạng, Bằng khen UBND tỉnh).
|
16.
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố
cáo trong lĩnh vực thi đua khen thưởng.
|
C. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Số
hồ sơ
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý hủy bỏ TTHC
|
I.
|
Lĩnh vực Hội, Tổ chức phi
chính phủ
|
1.
|
T-HTI-002261-TT
|
Cho phép thành lập Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, huyện, xã
|
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội,
thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Thành lập Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh”
|
2.
|
T-HTI-002279-TT
|
Phê duyệt điều lệ Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh, huyện, xã
|
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội,
thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Phê duyệt điều lệ Hội có
phạm vi hoạt động trong tỉnh”
|
3.
|
T-HTI-002266-TT
|
Đổi tên Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện, xã
|
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội,
thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Đổi tên Hội có phạm vi
hoạt động trong tỉnh”
|
4.
|
T-HTI-002333-TT
|
Chia tách Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện, xã
|
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội,
thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh”
|
5.
|
T-HTI-002316-TT
|
Sáp nhập Hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh, huyện, xã
|
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội,
thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh”
|
6.
|
T-HTI-002322-TT
|
Hợp nhất Hội trong phạm vi tỉnh,
huyện, xã
|
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội,
thủ tục hành chính này đã được thay thế bởi TTHC “Chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh”
|
II
|
Lĩnh vực Thi đua - Khen thưởng
|
1.
|
T-HTI-002975-TT
|
Tiếp nhận đăng ký thi đua hàng
năm
|
Theo quy định tại Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật TĐKT, thì đây không phải là một TTHC mà chỉ là một
quy định hành chính trong nghiệp vụ làm công tác TĐKT.
|
2.
|
T-HTI-002966-TT
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị tặng Bằng khen UBND tỉnh”
|
3.
|
T-HTI-002801-TT
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương thành tích đối ngoại
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất và đối ngoại”
|
4.
|
T-HTI-002804-TT
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương theo đợt hoặc theo chuyên đề
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất và đối ngoại”
|
5.
|
T-HTI-129792-TT
|
Tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ,
ngành, tỉnh, đoàn thể Trung ương theo đợt hoặc theo đột xuất
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất và đối ngoại”
|
6.
|
T-HTI-129872-TT
|
Tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất và đối ngoại”
|
7.
|
T-HTI-129889-TT
|
Tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ về thành tích đột xuất
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Khen thưởng phong trào, chuyên đề, đột xuất và đối ngoại”
|
8.
|
T-HTI-002780-TT
|
Tặng Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị tặng Bằng khen Thủ tướng Chính phủ”
|
9.
|
T-HTI-129804-TT
|
Khen thưởng Huân chương Lao động
cho tập thể, cá nhân về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động các hạng”
|
10.
|
T-HTI-129804-TT
|
Khen thưởng Huân chương Lao động
cho tập thể, cá nhân về phong trào thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động các hạng”
|
11.
|
T-HTI-129817-TT
|
Khen thưởng Huân chương Lao động
cho tập thể, cá nhân về thành tích đột xuất
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị khen thưởng Huân chương Lao động các hạng”
|
12.
|
T-HTI-129787-TT
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại thuộc
thẩm quyền cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Giải quyết đơn thư khiếu nại”
|
13.
|
T-HTI-005063-TT
|
Giải quyết đơn thư, khiếu nại
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Giải quyết đơn thư khiếu nại”
|
14.
|
T-HTI-002785-TT
|
Danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp Bộ,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh”
|
15.
|
T-HTI-002962-TT
|
Cờ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh,
đoàn thể Trung ương
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tổ chức
thuộc Sở, ban, ngành đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã”.
|
16.
|
T-HTI-002798-TT
|
Phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi
đua toàn quốc
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị tặng Danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc”
|
17.
|
T-HTI-129841-TT
|
Tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính
phủ về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ”
|
18.
|
T-HTI-002964-TT
|
Tặng thưởng Cờ Thi đua của Chính
phủ về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ”
|
19.
|
T-HTI-002795-TT
|
Phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao
động
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng Lao động
cho tập thể và cá nhân”.
|
20.
|
T-HTI-129800-TT
|
Khen thưởng Huân chương Độc lập
cho tập thể, cá nhân về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị khen thưởng Huân chương Độc lập các hạng”.
|
21.
|
T-HTI-002810-TT
|
Khen thưởng Huân chương Lao động
cho cá nhân có quá trình cống hiến
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị khen thưởng cho cá nhân có quá trình cống hiến”.
|
22.
|
T-HTI-002980-TT
|
Xác nhận thành tích tham gia
kháng chiến
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Xác nhận thành tích tham gia kháng chiến”
|
23.
|
T-HTI-002816-TT
|
Xác nhận, cấp đổi hiện vật khen
thưởng thuộc thẩm quyền cấp Bộ, ngành, tỉnh
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng do mất mát, hư hỏng,
sai sót (Bằng có công với nước, Huân chương, huy chương kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ)”
|
24.
|
T-HTI-002811-TT
|
Tiếp nhận và đề nghị khen thưởng
thành tích tham gia kháng chiến (Huân, huy chương các hạng)
|
Thủ tục hành chính này đã được
thay thế bởi TTHC “Đề nghị khen thưởng thành tích tham gia kháng chiến
(Huân, huy chương các hạng, Bằng khen UBND tỉnh)”
|
PHẦN 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ
SUNG, THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH HÀ TĨNH
A. NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BỔ SUNG
I. Lĩnh vực
cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
1. Tuyển dụng
công chức.
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có thông báo tuyển dụng
công chức của cơ quan có thẩm quyền, cá nhân căn cứ chỉ tiêu, cơ cấu ngành nghề,
trình độ cần tuyển được UBND tỉnh phê duyệt, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức
tại các tổ chức, đơn vị có nhu cầu tuyển dụng.
- Bước 2: Các tổ chức, đơn vị có chỉ
tiêu cơ cấu thu hồ sơ, tổng hợp danh sách các thí sinh đăng ký dự tuyển công chức
nộp về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Nội vụ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả chuyển hồ sơ cho Hội đồng tuyển dụng kiểm tra tính hợp lệ và các thành phần
của hồ sơ dự tuyển theo quy định, đối chiếu nhu cầu, chỉ tiêu ngành nghề cần
tuyển, nếu đủ điều kiện thì được thi tuyển (hoặc xét tuyển) theo quy định, nếu
không đủ điều kiện thì trả hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông
báo cho tổ chức biết để trả hồ sơ cho cá nhân trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Thực hiện tuyển dụng theo
quy định của Luật Cán bộ công chức và Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ; Thông tư số
13/2010/TT-BNV .
Khi có kết quả thi tuyển hoặc xét
tuyển Hội đồng tuyển dụng công khai kết quả thi hoặc xét tuyển. Sau đó tham mưu
Quyết định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả những người
trúng tuyển. Khi có Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh; Sở Nội vụ ra quyết định
tuyển dụng (theo thẩm quyền) chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho
tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở
cơ quan hành chính Nhà nước.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký dự tuyển công chức theo mẫu.
- Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ
sơ dự tuyển (bản chính, có dán ảnh);
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển (bản sao có chứng thực);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển (bản chính, có dán ảnh);
- Giấy chứng nhận thuộc đối tượng
ưu tiên trong tuyển dụng công chức (nếu có, bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày có thông báo chỉ tiêu cơ cấu.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, Cá nhân
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ, các Tổ chức có nhu cầu tuyển dụng công chức
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Có
+ Dưới 100 thí sinh tham dự: Mức
phí 260.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
+ Từ 100 đến dưới 500 thí sinh tham
dự: Mức phí 200.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
+ Từ 500 trở lên thí sinh tham dự:
Mức phí 140.000 VNĐ/lần dự thi/thí sinh.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Đơn đăng ký dự tuyển công chức (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết một số điều
về tuyển dụng và nâng ngạch công chức).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Là công dân Việt Nam, có địa chỉ
thường trú tại Việt Nam;
- Phẩm chất đạo đức tốt;
- Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ
ràng; có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với yêu cầu của ngạch dự tuyển;
- Có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm
vụ, công vụ;
- Không trong thời gian bị kỷ luật,
bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ,
quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa
vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục;
- Khi trúng tuyển phải xuất trình bản
chính các văn bằng, chứng chỉ và bản kết quả học tập phù hợp với yêu cầu của ngạch
dự tuyển để kiểm tra.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13/11/2008.
- Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày
25/01/2010 của Chính phủ quy định những người là công chức.
- Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày
15/3/2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày
30/12/2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết một số điều về tuyển dụng và nâng ngạch
công chức của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
- Căn cứ Thông tư số 08/2011/TT-BNV
ngày 02/06/2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
06/2010/NĐ-CP .
- Thông tư liên tịch số 163/2010/TTLT-BTC-BNV
ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi tuyển và phí dự thi nâng ngạch công chức,
viên chức.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Nội vụ)
Họ
và
tên:
Nam, nữ:
Ngày
sinh:
Quê
quán:
Hộ
khẩu thường trú:
Chỗ
ở hiện nay:
Điện
thoại liên lạc:
Dân tộc:
Trình độ và chuyên
ngành đào tạo:
Đối tượng ưu tiên (nếu
có): (1)
Sau khi nghiên cứu điều
kiện đăng ký dự tuyển công chức của …………… (2), tôi thấy có đủ điều
kiện để tham dự kỳ thi tuyển (hoặc xét tuyển) công chức. Vì vậy, tôi làm đơn
này đăng ký dự tuyển công chức theo thông báo của quý cơ quan.
Nếu trúng tuyển tôi sẽ
chấp hành các quy định của Nhà nước và của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Tôi gửi kèm theo đơn
này hồ sơ dự tuyển, gồm:
1. Bản sơ yếu lý lịch
tự thuật;
2. Bản sao giấy khai sinh;
3. Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ
và kết quả học tập, gồm: …………… (3)
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp;
5. 2 phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc,
2 ảnh cỡ 4 x 6.
Tôi cam đoan hồ sơ dự tuyển của tôi
là đúng sự thật, sau khi nhận được thông báo trúng tuyển tôi sẽ hoàn thiện đủ hồ
sơ dự tuyển theo quy định. Nếu sai sự thật thì kết quả tuyển dụng của tôi sẽ bị
cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp
luật./.
|
.......,
ngày ... tháng ... năm 20...
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ đối tượng ưu tiên theo
quy định;
(2) Ghi đúng tên cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thông báo tuyển dụng công chức;
(3) Ghi rõ tên của các bản chụp gửi
kèm đơn đăng ký dự tuyển công chức.
B. NỘI DUNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
I. Lĩnh vực Hội,
Tổ chức phi chính phủ (thuộc tỉnh)
1. Thành lập
Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban vận động thành lập Hội
đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ, Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy
tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung,
hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn và biên nhận hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Phòng chuyên môn tham mưu văn
bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện thì thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả nhận và trả kết quả cho Ban vận động thành lập Hội (theo ngày hẹn).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin phép thành lập hội.
- Dự thảo điều lệ hội.
- Dự kiến phương hướng hoạt động.
- Danh sách những người trong ban vận
động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Lý lịch tư pháp người đứng đầu
ban vận động thành lập hội còn thời hiệu theo quy định pháp luật (bản chính).
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt
trụ sở của hội.
- Bản kê khai tài sản do các sáng lập
viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Có
- Có mục đích hoạt động không trái
với pháp luật; không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội
đã được thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn lãnh thổ.
- Có điều lệ.
- Có trụ sở.
- Có số lượng công dân, Tổ chức Việt
Nam đăng ký tham gia thành lập hội:
+ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
có ít nhất năm mươi công dân, Tổ chức trong tỉnh có đủ điều kiện, tự nguyện, có
đơn đăng ký tham gia thành lập hội;
+ Hiệp hội có phạm vi hoạt động
trong tỉnh có ít nhất năm đại diện pháp nhân trong tỉnh cùng ngành nghề hoặc
cùng lĩnh vực hoạt động có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia
thành lập hiệp hội.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
2. Chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban vận động thành lập Hội
mới có ý định chia, tách; sáp nhập; hợp nhất Hội đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết phiếu hẹn và biên nhận hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Phòng chuyên môn tham mưu văn
bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký cho phép chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện thì thông báo cho Ban vận động
biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả nhận và trả kết quả cho Ban vận động thành lập Hội (theo ngày hẹn).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập;
hợp nhất hội;
- Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp
nhất hội, trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động,
phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải
thực hiện;
- Nghị quyết đại hội của hội về việc
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự thảo điều lệ hội mới do chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Dự kiến chương trình hoạt động hội
hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội;
- Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch
tư pháp của người dự kiến đứng đầu ban vận động thành lập hội mới do chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất hội và thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Thông tư số 11/2010/TT-BNV ;
- Danh sách những người trong ban vận
động được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
- Giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền
sử dụng nhà, đất nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách;
sáp nhập; hợp nhất hội.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 60 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có
đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục): không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
3. Phê duyệt
điều lệ Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban Chấp hành Hội (sau
ngày kết thúc đại hội trong thời hạn 30 ngày) đến trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của các loại giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết phiếu hẹn và biên nhận hồ sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Phòng chuyên môn tham mưu văn
bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện thì thông báo cho Ban vận động biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả nhận và trả kết quả cho Ban vận động thành lập Hội (theo ngày hẹn).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị của Hội (bản
chính);
- Biên bản bầu Ban chấp hành và sơ
yếu lý lịch của người đứng đầu Hội (bản chính);
- Danh sách ban chấp hành;
- Dự thảo điều lệ đã thông qua Đại
hội (bản chính);
- Nghị quyết Thành lập Hội (bản
sao);
- Quyết định cho phép thành lập Hội
(bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
4. Đổi tên Hội
có phạm vi hoạt động trong tỉnh
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đại diện Tổ chức Hội đến
trực tiếp nộp hồ sơ xin đổi tên Hội tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Nội vụ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các
loại giấy tờ có trong hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu hẹn và biên nhận hồ
sơ.
- Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Chuyển hồ sơ lên phòng chuyên môn xử lý. Phòng chuyên môn tham mưu văn
bản trình Lãnh đạo sở duyệt, trình UBND tỉnh ký. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều
kiện thì thông báo cho Tổ chức Hội biết trong thời gian 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả nhận và trả kết quả cho Tổ chức Hội (theo ngày hẹn).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đổi tên Hội, trong đó
nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội;
- Công văn đề nghị của Liên hiệp Hội,
của Sở quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực Hội hoạt động (bản chính);
- Nghị quyết của Hội bị đổi tên (bản
chính);
- Quyết định cho phép thành lập Hội
(bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nội vụ Hà Tĩnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 21/4/2010 về Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày
26/11/2010 của Bộ Nội vụ về việc quy định chi tiết thi hành Nghị định số
45/2010/NĐ-CP của Chính phủ Quy định về Tổ chức, hoạt động và quản lý hội./.