THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2015/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CÔNG NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quyết định quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp
dụng
1. Quyết định này quy định về tiêu
chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
2. Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao tại Việt Nam.
Điều 2. Tiêu chí xác
định vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao là vùng sản xuất tập trung, ứng
dụng công nghệ cao trong nông nghiệp để sản xuất một hoặc một số
sản phẩm nông sản
hàng hóa có lợi thế của vùng bảo đảm đạt năng suất, chất lượng cao, giá trị gia tăng cao và thân
thiện với môi trường theo quy định của pháp
luật. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí sau:
1. Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của
vùng;
2. Sản phẩm sản xuất trong vùng là
sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:
a) Giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản
có năng suất,
chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
b) Sản phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao;
chất lượng sản phẩm
đạt tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc
gia (Viet GAP).
3. Công nghệ ứng dụng là các công
nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo, nhân giống và phòng trừ dịch
bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh, siêu thâm canh, chế biến sâu
nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa, bán tự động; công nghệ thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường.
Công nghệ ứng dụng trên quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng
giá trị của sản phẩm và tăng năng suất
lao động.
4. Vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền vùng, liền thửa trong địa giới
hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật
tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thủy lợi,
điện, thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản xuất nông nghiệp của
ngành và địa phương.
5. Đối tượng sản xuất và quy mô của
vùng:
a) Sản xuất hoa diện tích tối thiểu
là 50 ha;
b) Sản xuất rau an toàn diện tích tối
thiểu là 100 ha;
c) Sản xuất giống lúa diện tích tối
thiểu là 100 ha;
d) Nhân giống và sản xuất nấm ăn, nấm
dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;
đ) Cây ăn quả lâu năm diện tích tối
thiểu là 300 ha;
e) Cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu
là 300 ha;
g) Thủy sản: Sản xuất giống diện tích
tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện
tích tối thiểu là 200 ha;
h) Chăn nuôi bò sữa số lượng tối
thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000 con/năm;
i) Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối
thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối thiểu 2.000 con/năm;
k) Chăn nuôi gia cầm số lượng tối thiểu là 50.000 con/lứa.
Điều
3. Thẩm quyền công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền quyết định công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Điều 4. Trình tự, thủ tục công
nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
1. Tổ chức đầu mối của vùng lập hồ sơ
đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, gửi trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 10 bộ hồ sơ,
trong đó 01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ (bản sao). Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
b) Bản thuyết minh vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ. Thời gian bổ sung, sửa đổi hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao hợp lệ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Trường hợp từ chối công nhận thì phải thông
báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận.
Điều 5. Thu hồi Quyết
định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết định thu hồi
đối với vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao không còn đáp ứng một trong các
tiêu chí quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ việc thực hiện Quyết định này.
2. Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Công nhận và thu hồi Quyết định
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
b) Đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này tại địa phương; trực tiếp
quản lý hoạt động của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận
tại địa phương;
c) Định kỳ 6 tháng một lần hoặc đột
xuất theo yêu cầu báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc thực hiện
Quyết định này và những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện
để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 7. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2016.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./..
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|