|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Thuận
|
|
Người ký:
|
Lê Tiến Phương
|
Ngày ban hành:
|
28/06/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------------
|
Số:
11/2011/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 28 tháng 6 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ; THỰC HIỆN MIỄN, GIẢM HỌC
PHÍ VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG,
GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN TỪ NĂM HỌC 2010 - 2011 ĐẾN NĂM HỌC
2014 – 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ
trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn,
giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ
sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học
2014-2015;
Căn cứ Nghị quyết số
100/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy định mức thu
học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập tại các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trung học phổ
thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 25/HĐND-CTHĐ ngày
18/01/2011 về việc cho ý kiến đối với Tờ trình số 6311/TTr-UBND ngày 30/12/2010
của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 506/TTr-STC ngày 13/6/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và
hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
thường xuyên trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công
lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014 - 2015
như sau:
1. Về thu học phí:
a) Đối tượng thu học phí: Trẻ em
và học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông, giáo dục thường xuyên trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và
giáo dục đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Xác định các khu vực để thực
hiện thu học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường
xuyên:
Thực hiện theo điểm b, khoản 1,
Điều 1 Nghị quyết số 100/2010/NQ-
HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể:
- Khu vực thành thị, gồm: các
phường và thị trấn;
- Khu vực miền núi, gồm: các xã
thuộc khu vực II, khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn được công nhận theo
các văn bản hiện hành của Ủy ban Dân tộc;
- Khu vực nông thôn, gồm: các xã
còn lại.
c) Mức thu học
phí:
- Mức thu học phí đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trung học phổ
thông: thực hiện theo điểm c, khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 100/2010/NQ-HĐND
ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Cụ thể:
+ Mức thu học phí đối với giáo dục
mầm non, giáo dục phổ thông công lập:
STT
|
Bậc học
|
Mức thu học phí ở các cơ sở
giáo dục theo vùng
(đồng/học sinh/tháng)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
1
|
Bậc học mầm non
|
|
|
|
-
|
Nhà trẻ
|
40.000
|
25.000
|
20.000
|
-
|
Mẫu giáo 01 buổi
|
40.000
|
20.000
|
15.000
|
-
|
Mẫu giáo bán trú
|
100.000
|
25.000
|
20.000
|
2
|
Trung học cơ sở
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
3
|
Trung học phổ thông
|
50.000
|
30.000
|
25.000
|
+ Mức thu học phí đối với giáo dục
thường xuyên:
Bậc học
|
Mức thu học phí ở các cơ sở
giáo dục theo vùng và đào tạo
(đồng/học sinh/năm học)
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
Miền núi
|
Trung học phổ thông
|
600.000
|
330.000
|
330.000
|
- Mức thu học phí đối với giáo dục
nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập (các cơ sở dạy nghề, Trường Cao đẳng Cộng
đồng, Trường Cao đẳng Y tế):
+ Đối với các lớp sơ cấp nghề và
dạy nghề thường xuyên: thủ trưởng các đơn vị, hiệu trưởng các trường quyết định
mức thu cụ thể cho từng năm học theo quy định tại khoản 4, Điều 12, Nghị định số
49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
+ Đối với các lớp trung cấp và
cao đẳng chuyên nghiệp; các lớp trung cấp nghề công lập:
Đơn vị tính: (Đồng/học sinh, sinh viên/tháng)
STT
|
Nhóm ngành, trình độ đào tạo
|
Mức thu
|
I
|
Học phí đối với giáo dục chuyên nghiệp
|
|
1
|
Các ngành khoa học xã hội, kinh tế luật; nông, lâm, thủy
sản
|
|
-
|
Cao đẳng
|
230.000
|
-
|
Trung cấp
|
200.000
|
2
|
Các ngành khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục
|
|
|
thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch
|
|
-
|
Cao đẳng
|
245.000
|
-
|
Trung cấp
|
215.000
|
3
|
Y dược
|
|
-
|
Cao đẳng
|
270.000
|
-
|
Trung cấp
|
230.000
|
II
|
Học phí đối với trung cấp nghề
|
|
1
|
Khối kỹ thuật: điện công nghiệp, công nghệ ô tô, kỹ thuật
máy lạnh và điều hòa không khí, may thời trang, kỹ thuật xây dựng, quản trị mạng
máy tính, lập trình máy tính, hàn…
|
230.000
|
2
|
Khối nghiệp vụ, du lịch: hướng dẫn du lịch, quản trị
khách sạn, nghiệp vụ nhà hàng, nghiệp vụ lễ tân, kỹ thuật chế biến món ăn, kế
toán doanh nghiệp, quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ, chế biến và bảo quản thủy
sản, chế biến thực phẩm…
|
210.000
|
3
|
Khối nông nghiệp: bảo vệ thực vật, sinh vật cảnh…
|
210.000
|
2. Về chính sách miễn, giảm học
phí; hỗ trợ chi phí học tập; thu, sử dụng, quản lý học phí; cơ chế miễn, giảm học
phí và hỗ trợ chi phí học tập:
Thực hiện theo quy định Nghị định
số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số
29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ
Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Giao Sở Tài chính phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các ngành liên
quan hướng dẫn cụ thể thực hiện khoản 1 và khoản 2 thuộc Điều 1 Quyết định này.
Điều 2.
Các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng
thực hiện kể từ học kỳ II năm học 2010-2011 đến hết năm học 2014-2015.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu
xét thấy cần điều chỉnh mức thu học phí cho phù hợp với tình hình thực tế và chỉ
số giá tiêu dùng hàng năm thì Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề xuất UBND tỉnh báo cáo Thường
trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế: Quyết định số 32/2004/QĐ-UBBT ngày 16/4/2004 của UBND tỉnh;
Quyết định số 62/2006/QĐ-UBND ngày 21/7/2006 của UBND tỉnh; Quyết định số
39/2007/QĐ-UBND ngày 24/7/2007 của UBND tỉnh; Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND
ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh; Quyết định số 02/2008/QĐ-UBND ngày 02/01/2008 của
UBND tỉnh; Quyết định số 59/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của UBND tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hiệu trưởng
Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Y tế tỉnh, Hiệu trưởng
Trường Trung cấp nghề tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Tiến Phương
|
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày 28/06/2011 quy định mức thu học phí; thực hiện miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên trung học phổ thông, nghề nghiệp và đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
5.060
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|