ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3209/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 15 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VĂN HÓA, THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND&UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành
Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa”;
Căn cứ Thông tư số
07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1637/TTr-VHTTDL ngày 13/9/2011 và
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính: Thủ
tục công nhận Tổ dân phố Văn hóa; thủ tục công nhận làng văn hóa thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk (như phụ lục
đính kèm).
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục KSTTHC - VPCP (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMT TQ VN tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Dhăm Ênuôl
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Văn hóa
|
1
|
Thủ tục công nhận Tổ dân phố Văn
hóa
|
2
|
Thủ tục công nhận làng văn hóa
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
1. Thủ tục
công nhận Tổ dân phố Văn hóa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ dân phố đăng ký
xây dựng danh hiệu Tổ dân phố văn hóa tại Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” xã, phường, thị trấn, sau 03 năm đăng ký xây dựng
sẽ kiểm tra, công nhận.
UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là UBND cấp xã) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị công nhận Tổ dân phố văn hóa hợp
lệ theo quy định.
Bước 2: UBND cấp xã nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến phòng Văn hóa - thông tin huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện).
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hoàn thiện theo quy định.
- Thời gian nộp hồ sơ: Vào các ngày
trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30
Bước 3: Phòng văn hóa -
thông tin phối hợp với Phòng Nội vụ (thi đua - khen thưởng) thẩm định, trình
UBND cấp huyện quyết định công nhận.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp
tại phòng Văn hóa Thông tin.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01
bộ bao gồm:
- Công văn đề nghị của UBND xã, phường,
thị trấn;
- Báo cáo thành tích ba (03) năm
xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa”, có xác nhận của UBND xã,
phường, thị trấn;
d) Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa - Thông tin
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định hành chính, Giấy chứng
nhận
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Có
* Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Tổ
dân phố văn hóa” thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi đua, khen
thưởng, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Có đời sống kinh tế ổn định và từng
bước phát triển:
a. Có từ 90% hộ trở lên có đời sống
kinh tế ổn định; nhiều hộ giàu, dưới 5% hộ nghèo, không có hộ đói;
b. Có từ 80% hộ trở lên có nhà ở được
xây bền vững, xóa nhà tranh tre dột nát.
2. Có đời sống văn hóa tinh thần
lành mạnh, phong phú:
a. Có các thiết chế văn hóa, giáo dục,
y tế; có điểm sinh hoạt văn hóa vui chơi giải trí; có hoạt động văn hóa, thể
thao thường xuyên;
b. Thực hiện tốt nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội; không có tệ nạn xã hội; không tàng trữ và sử
dụng văn hóa phẩm cấm lưu hành;
c. Có từ 80% hộ trở lên được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; khu dân cư hoặc trên 70% số khu dân cư được
công nhận danh hiệu “Khu dân cư tiên tiến” liên tục 3 năm trở lên;
d. Không có dịch bệnh; không để xảy
ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm hàng năm 1,5% tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ
em dưới 5 tuổi; trên 90% trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ theo quy định,
phụ nữ có thai được khám thai định kỳ.
3. Có môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a. Đường giao thông được trải nhựa
hoặc bêtông; có hệ thống đèn chiếu sáng; đường, nơi sinh hoạt công cộng sạch đẹp;
thực hiện tốt pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đô thị;
b. Có 100% số hộ được sử dụng nước
sạch; vệ sinh môi trường được đảm bảo;
c. Tôn tạo, bảo vệ các di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh ở địa phương.
4. Thực hiện đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a. Thực hiện tốt đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
b. Đảm bảo an ninh chính trị, trật
tự, an toàn xã hội; thực hiện tốt nếp sống văn minh đô thị và Quy chế dân chủ ở
cơ sở;
c. Chi bộ Đảng và các tổ chức đoàn
thể được xếp loại khá trở lên;
d. 100% trẻ em đang độ tuổi đi học
đều được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
e. Có phong trào đền ơn đáp nghĩa
và hoạt động từ thiện có hiệu quả.
* Thời gian đăng ký xây dựng hoặc
được công nhận danh hiệu “Tổ dân phố văn hóa” từ 3 năm trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày
23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế công nhận danh
hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực ngày
20/7/2006.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07/6/2011 về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Quyết định số 1668/QĐ-UBND , ngày
09/7/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Thủ tục
công nhận làng Văn hóa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đăng ký xây dựng danh
hiệu làng văn hóa tại Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa” xã, phường, thị trấn, sau 03 năm đăng ký xây dựng sẽ kiểm tra, công nhận.
UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là UBND cấp xã) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đề nghị công nhận làng văn hóa hợp lệ
theo quy định.
Bước 2: UBND cấp xã nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến phòng Văn hóa - Thông tin huyện,
thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện).
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện theo quy định.
- Thời gian nộp hồ sơ: Vào các ngày
trong tuần, từ thứ 2 đến thứ 6
Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ
Chiều: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30
Bước 3: Phòng văn hóa -
thông tin phối hợp với Phòng Nội vụ (thi đua - khen thưởng) thẩm định, trình
UBND cấp huyện quyết định công nhận.
Bước 4: Nhận kết quả trực tiếp
tại phòng Văn hóa Thông tin.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện và nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ 01
bộ bao gồm:
- Công văn đề nghị của UBND xã, phường,
thị trấn;
- Báo cáo thành tích ba (03) năm
xây dựng hoặc giữ vững danh hiệu “làng văn hóa”, có xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết năm (05) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Văn hóa - Thông tin
- Cơ quan phối hợp: Phòng Nội vụ
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định hành chính, giấy chứng
nhận
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Có
* Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu
“làng văn hóa” đối với vùng miền núi (vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu,
vùng xa, vùng biên giới, hải đảo) thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
Thi đua, khen thưởng, với những nội dung cụ thể như sau:
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng
bước phát triển:
a. Đã định canh, định cư; có từ 60%
số hộ trở lên có đời sống kinh tế ổn định; giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 3% trở lên
hàng năm, không có hộ đói;
b. Có từ 60% số hộ trở lên có nhà ở
được xây dựng hoặc làm bền vững, giảm tỷ lệ nhà tạm từ 5% trở lên hàng năm.
c. Có từ 50% trở lên số hộ được sử
dụng điện;
d. Đường làng, ngõ xóm được tu bổ,
nâng cấp hàng năm.
2. Đời sống văn hóa tinh thần lành
mạnh, phong phú:
a. Có tụ điểm sinh hoạt văn hóa -
văn nghệ - thể dục thể thao, vui chơi giải trí ở cộng đồng; duy trì các sinh hoạt
văn hóa - thể thao truyền thống của dân tộc;
b. Thực hiện tốt nếp sống văn minh
trong việc cưới, việc tang, lễ hội và sinh hoạt cộng đồng phù hợp với thuần
phong, mỹ tục của dân tộc;
c. Không có tệ nạn xã hội phát
sinh; không trồng, buôn bán và sử dụng thuốc phiện; không tàng trữ và sử dụng
văn hóa phẩm thuộc loại cấm lưu hành;
d. Có từ 60% hộ trở lên được công
nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; khu dân cư hoặc trên 70% số khu dân cư được
công nhận danh hiệu “Khu dân cư tiên tiến” liên tục 2 năm trở lên;
đ. Có từ 70% trở lên số trẻ em
trong độ tuổi đi học được đến trường, không có người tái mù chữ;
e. Không có dịch bệnh; không để xảy
ra ngộ độc thực phẩm đông người; thực hiện chương trình tiêm chủng mở rộng cho
trẻ em dưới 1 tuổi; phụ nữ có thai được khám định kỳ.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a. Đường làng, ngõ xóm, nơi sinh hoạt
cộng đồng sạch sẽ; bảo vệ nguồn nước sạch;
b. Có từ 60% số hộ trở lên được sử
dụng nước hợp vệ sinh, có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh, đưa chuồng trại chăn nuôi
cách xa nhà ở;
c. Bảo vệ các di tích lịch sử - văn
hóa, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước:
a. Thường xuyên tuyên truyền, phổ
biến pháp luật cho Nhân dân;
b. Thực hiện tốt đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước; xây dựng và thực hiện tốt quy ước, hương ước
cộng đồng;
c. Đảm bảo an ninh, chính trị, trật
tự an toàn xã hội; thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện tập
thể vượt cấp;
d. Chi bộ Đảng và các tổ chức đoàn
thể được xếp loại khá trở lên;
đ. Chăm lo các đối tượng chính
sách, đảm bảo có mức sống trung bình trở lên ở cộng đồng;
e. Không có trọng án hình sự.
* Đối với một số làng miền núi,
vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo đặc
biệt khó khăn, có thể áp dụng một số tiêu chí với tỷ lệ thấp hơn so với quy định
tại Điều 7 của Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTTDL ngày 23/6/2006 (khi công nhận lần
đầu) như: tỷ lệ hộ nghèo; xây dựng thiết chế văn hóa, giáo dục, y tế; tỷ lệ hộ
có đủ 03 công trình vệ sinh; tỷ lệ hộ sử dụng điện; tỷ lệ đường sử dụng vật liệu
cứng …
* Thời gian đăng ký xây dựng hoặc
được công nhận danh hiệu “làng văn hóa” từ 3 năm trở lên.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT
ngày 23/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế công nhận
danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”. Có hiệu lực
ngày 20/7/2006.
- Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL
ngày 07/6/2011 về Sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định có liên
quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Quyết định số 1668/QĐ-UBND , ngày
09/7/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.