|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
09/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Chẩu Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/2011/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 06 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về việc bổ sung,
sửa đổi một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định
số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số
142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch
sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số
121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước Thông tư số 141/2007/TT- BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính Hướng dẫn sửa
đổi bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 159/TTr-STC ngày 02/6/2011 về việc đề nghị ban hành
đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá thuê đất (mức
tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê) áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 2.
Một số quy định cụ thể
1. Về đơn giá thuê đất cho từng
dự án cụ thể
a) Trường hợp vị trí thửa đất
cho thuê chưa quy định giá đất theo Quyết định công bố hàng năm của Uỷ ban nhân
dân tỉnh, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét,
xác định giá đất cụ thể, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định;
b) Trường hợp giá đất do Uỷ ban
nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm cho thuê đất chưa sát với giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Uỷ
ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp
với Phòng Tài nguyên Môi trường, Uỷ ban nhân dân cấp xã có đất thuê căn cứ vào
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định giá đất
cho phù hợp; báo cáo, đề xuất mức giá đất tại khu vực, vị trí cho thuê với Sở
Tài chính để Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mức giá cụ thể cho phù hợp.
2. Thời gian ổn định đơn giá
thuê đất
a) Trường hợp có quyết định thuê
đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa xác định giá thuê đất
thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;
b) Các trường hợp thuê đất trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều
năm, thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất không phải xác định lại đơn giá
thuê đất theo quy định của Quyết định này;
c) Dự án đã thực hiện thu tiền
thuê đất hết thời hạn ổn định thì việc điều chỉnh đơn giá thuê đất được thực hiện
theo quy định tại khoản 6, Điều 2 Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày
14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
3. Đối với các vị trí tương
đương nhau nhưng tại các vùng giáp ranh có các mức đơn giá thuê đất khác nhau
thì áp dụng đơn giá thuê đất ở vị trí có đơn giá thuê đất cao hơn.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định
đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người
viết Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất lần đầu kể
từ ngày 01/01/2006 hoặc điều chỉnh đơn giá thuê sau thời hạn hết hiệu lực của
đơn giá thuê đất đã được quy định (5 năm).
2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp
huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá
nhân thuê đất lần đầu kể từ ngày 01/01/2006 trên địa bàn hoặc điều chỉnh đơn
giá thuê sau thời hạn hết hiệu lực của đơn giá thuê đất đã được quy định (5
năm).
3. Giao Giám đốc các sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức, triển
khai và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 06/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang về việc ban hành đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang.
Điều 5.
Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo)
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH địa phương;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5 (thi hành);
- Chánh VP, các phó CVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Trưởng phòng: KT, QH, TH;
- Chuyên viên: ĐC;
- Lưu VT (T 80).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
BẢNG ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 09/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2011 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Số
TT
|
Địa
bàn sử dụng đất thuê
|
Đơn
giá theo Quy định của Chính phủ (%)
|
Đơn
giá thuê đất áp dụng (tính bằng tỷ lệ (%) giá đất theo mục đích sử dụng
đất thuê)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
I
|
Đất đô
thị
|
1.50
|
3.00
|
|
1
|
Thành phố
Tuyên Quang;
|
|
|
2.50
|
2
|
Các huyện.
|
|
|
2.00
|
II
|
Đất tại
các vị trí ven trục đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các
đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch
|
1.50
|
3.00
|
|
1
|
Thành phố
Tuyên Quang;
|
|
|
2.00
|
2
|
Các huyện.
|
|
|
1.50
|
III
|
Đất khu
vực nông thôn các vị trí còn lại
|
0.75
|
1.50
|
|
1
|
Thành phố
Tuyên Quang;
|
|
|
1.20
|
2
|
Huyện Yên
Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên;
|
|
|
1.00
|
3
|
Các xã còn
lại thuộc địa bàn các huyện Chiêm Hoá, Lâm Bình, Nà Hang.
|
|
|
0.75
|
4
|
Đất sử dụng
vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản:
|
|
|
|
-
|
Các xã còn
lại thuộc thành phố Tuyên Quang;
|
|
|
1.00
|
-
|
Các xã còn
lại thuộc địa bàn các huyện Yên Sơn, Sơn Dương, Hàm Yên;
|
|
|
0.80
|
-
|
Các xã còn
lại thuộc địa bàn các huyện Chiêm Hoá, Lâm Bình, Nà Hang.
|
|
|
0.75
|
5
|
Đất sử dụng
làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu
tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; Đất thuộc các xã vùng sâu, vùng
xa, vùng núi cao, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội thuộc các thôn đặc biệt
khó khăn thuộc diện đầu tư chương trình 135 giai đoạn II theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh.
|
|
|
0.75
|
IV
|
Đơn giá
thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình
xây dựng trên mặt đất): Bằng 25% đơn giá trên bề mặt có cùng mục đích sử
dụng đất thuê tại mục I, II, III trên.
|
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ngày 06/07/2011 về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
4.246
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|