ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH, DI TÍCH LỊCH
SỬ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP
ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh
phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định
pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC
ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số
127/2011/TT-BTC ngày 09/09/2011 của Bộ Tài chính quy định về phí tham quan di
tích lịch sử, thắng cảnh đối với người cao tuổi;
Căn cứ Nghị quyết số
10/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Khóa XIV
Kỳ họp thứ 3;
Xét đề nghị của Cục thuế thành
phố Hà Nội tại Công văn số 31833/CT-THNVDT ngày 21/12/2011 và báo cáo thẩm định
số 4055/STP-VBPQ ngày 20/12/2011 của Sở Tư pháp thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
nộp phí trên địa bàn thành phố Hà Nội
Các tổ chức, cá nhân tham quan danh
lam thắng cảnh, di tích lịch sử phải nộp phí tham quan.
* Đối tượng không phải nộp phí:
- Đối với di tích Văn Miếu - Quốc Tử
Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh: trẻ em dưới 15 tuổi.
- Đối với di tích Nhà tù Hỏa Lò:
+ Trẻ em dưới 15 tuổi
+ Thành viên các Hội cựu chiến
binh: Ban liên lạc kháng chiến; Ban liên lạc các nhà tù trong cả nước; các đối
tượng chính sách: thương binh, thân nhân liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng
Điều 2. Mức thu
phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám
|
đ/lượt
khách
|
20.000
|
2. Đền Ngọc Sơn
|
đ/lượt
khách
|
20.000
|
3. Nhà tù Hỏa Lò
|
đ/lượt
khách
|
20.000
|
4. Khu di tích Cổ Loa
|
đ/lượt
khách
|
10.000
|
5. Đền Quán Thánh
|
đ/lượt
khách
|
10.000
|
* Riêng học sinh, sinh viên từ 15
tuổi trở lên có thẻ học sinh, thẻ sinh viên và người cao tuổi (trừ trường hợp
không phải nộp phí): khi tham quan 5 di tích trên mức thu áp dụng bằng 50%
các mức thu trên.
|
6. Phí chùa Hương
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/người
|
49.000
|
- Người cao tuổi; trẻ em
|
đ/lần/người
|
24.000
|
7. Phí Làng cổ Đường Lâm
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/người
|
20.000
|
- Người cao tuổi; trẻ em
|
đ/lần/người
|
10.000
|
8. Thắng cảnh tại huyện Ba Vì:
Thiên Sơn - Suối Ngà: Thác Đa, Suối Tiên; Ao Vua; Hồ Tiên Sa và Hồ Đầm Long;
Suối Mơ, Khoang Xanh.
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/người
|
20.000
|
- Người cao tuổi; trẻ em
|
đ/lần/người
|
10.000
|
9. Phí chùa Thầy
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/người
|
10.000
|
- Người cao tuổi; trẻ em
|
đ/lần/người
|
5.000
|
10. Phí thắng cảnh chùa Tây
Phương
|
|
|
- Người lớn
|
đ/lần/người
|
10.000
|
- Người cao tuổi; trẻ em
|
đ/lần/người
|
5.000
|
(Tất cả mức thu phí trên đã bao gồm
thuế GTGT trường hợp phí ngoài ngân sách)
Người cao tuổi: Theo quy định
tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Để
được áp dụng mức phí trên, người cao tuổi phải xuất trình chứng minh thư hoặc bất
kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người cao tuổi.
Trẻ em: dưới 15 tuổi.
Điều 3. Cơ quan
thu phí
Đơn vị thu phí trực tiếp: Các đơn vị
quản lý di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh; các UBND các quận, huyện, thị xã
trực tiếp quản lý di tích, danh lam thắng cảnh.
Đơn vị chỉ đạo thực hiện: Sở Văn
hóa - Thể thao và Du lịch Hà Nội có trách nhiệm triển khai, chỉ đạo công tác
thu phí tham quan và tổng hợp số liệu báo cáo UBND Thành phố và các đơn vị có
liên quan.
Điều 4. Quản
lý, sử dụng tiền phí thu được
- Đối với các di tích Văn Miếu - Quốc
Tử Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh, Nhà tù Hỏa Lò: nộp
vào ngân sách nhà nước 10%; để lại cho đơn vị thu phí 90% trên tổng số phí thu
được để phục vụ công tác thu phí;
- Đối với các di tích Chùa Thầy,
Chùa Tây Phương: Nộp vào ngân sách nhà nước 90%; để lại cho đơn vị thu phí 10%
số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với di tích Làng cổ Đường
Lâm: đơn vị được để lại 100% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với Chùa Hương: Nộp vào ngân
sách nhà nước 65% (trong 65% nộp ngân sách, được phân chia cụ thể là: ngân sách
huyện hưởng 70%, ngân sách xã Hương Sơn hưởng 30% để chi đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng khu di tích Chùa Hương); để lại cho đơn vị thu phí
35% số phí thu được để phục vụ công tác thu phí.
- Đối với các thắng cảnh còn lại: Hồ
Tiên Sa, Hồ Đầm Long, Thác Đa, Suối Tiên, Ao Vua, Suối Mơ, Khoang Xanh, Thiên
Sơn - Suối Ngà: số phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí (các tổ chức,
doanh nghiệp quản lý danh lam thắng cảnh) do vậy đơn vị thu phí có trách nhiệm
kê khai nộp thuế theo đúng quy định.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm quản
lý, sử dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của
Bộ Tài chính.
Điều 5. Chứng từ
thu phí
Sử dụng biên lai thu phí do Cơ quan
thuế phát hành hoặc vé đặc thù do đơn vị thu phí thông báo phát hành gửi đến Cơ
quan thuế. Không gộp phí tham quan cùng phí dịch vụ trên cùng 1 vé.
Riêng đối với phí thắng cảnh Chùa
Hương: Mức thu phí tham quan thắng cảnh và mức thu phí bảo hiểm cho du khách được
in trên cùng một vé: Mức thu trên vé tổng số là: vé đối với Người lớn: 50.000
đ; vé đối với trẻ em, người cao tuổi: 25.000 đ. (trong đó mức phí bảo hiểm:
1.000 đồng/du khách).
Điều 6. Xử lý
vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý
theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư số
06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày
09/01/2009 và Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 25/01/2010 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội về việc thu phí tham quan thắng cảnh trên địa bàn Thành phố.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính; Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Kho bạc
Nhà nước Hà Nội; Cục trưởng Cục Thuế thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các: quận,
huyện, thị xã; Các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- TT Thành ủy, VP Thành ủy;
- Đoàn ĐB Quốc hội Hà Nội;
- TT HĐND TP; Ban KTNS - HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các Phó Chủ tịch UBND TP;
- Các sở, ban ngành của TP;
- Trung tâm công báo; Cổng giao tiếp điện tử TP;
- CPVP, các Phòng CV;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|