|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2788/HD-BNV
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nội vụ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
Ngày ban hành:
|
29/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2788/HD-BNV
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ ĐỐI VỚI CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015 ĐỂ THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1956/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã giai đoạn 2011 - 2015 của Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” (sau đây gọi tắt là Đề án) được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 đã xác định là: Đào tạo, bồi
dưỡng nhằm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế -
xã hội theo chức danh, vị trí làm việc đáp ứng yêu cầu công tác lãnh đạo, quản
lý, điều hành và thực thi công vụ cho khoảng 500.000 lượt cán bộ, công chức xã
trong cả nước. Hàng năm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng bình quân cho khoảng 100.000
lượt cán bộ, công chức xã và nguồn cán bộ nguồn, bình quân từ 10 - 12 lượt cán
bộ, công chức mỗi xã được đào tạo, bồi dưỡng.
Để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của
Đề án, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện những nội dung công việc trong giai đoạn từ
năm 2011 - 2015 như sau:
1. Bộ Nội vụ đã chủ
trì và phối hợp với các cơ quan, tổ chức biên soạn bộ tài liệu bồi dưỡng về kiến
thức tin học và 24 bộ tài liệu bồi dưỡng cho các chức danh cán bộ chuyên trách
và công chức chuyên môn ở xã chia theo 2 vùng đồng bằng và trung du, miền núi,
vùng dân tộc; thời gian bồi dưỡng theo mỗi bộ tài liệu không quá 2 tháng. Sau
khi hoàn thành các bộ tài liệu, Bộ Nội vụ sẽ tổ chức các khóa tập huấn giảng
viên và các lớp bồi dưỡng thí điểm đối với cán bộ, công chức xã vào cuối năm
2011 và năm 2012 để rút kinh nghiệm, hoàn thiện và ban hành các bộ tài liệu. Từ
năm 2013 đến năm 2015, các địa phương sẽ sử dụng các bộ tài liệu này để tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã.
2. Sở Nội vụ các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Tiến hành điều tra, khảo sát nhu
cầu và xây dựng Kế hoạch tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2011, xây
dựng Kế hoạch tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã giai đoạn 2011 - 2015 trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức cấp xã hàng năm, cần xác định rõ chỉ tiêu, nội dung, kinh phí đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức xã theo Đề án.
b) Năm 2011 - 2012, kinh phí phân bổ
thực hiện Đề án được tập trung cho việc đào tạo, bồi dưỡng đạt chuẩn về trình độ
theo quy định đối với từng chức danh cán bộ, công chức xã và tổ chức các khóa bồi
dưỡng thí điểm nâng cao kiến thức, năng lực quản lý đối với cán bộ, công chức
theo các bộ tài liệu do Bộ Nội vụ biên soạn và hướng dẫn. Ưu tiên cho cán bộ,
công chức xã thuộc 4.790 xã khó khăn của 62 huyện nghèo, các xã của 30 huyện cận
nghèo, 74 huyện vùng núi, biên giới, hải đảo, vùng dân tộc thuộc các địa
phương.
c) Từ năm 2013 - 2015, kinh phí
phân bổ thực hiện Đề án được tập trung cho việc bồi dưỡng nâng cao kiến thức,
năng lực quản lý đối với cán bộ, công chức theo các bộ tài liệu bồi dưỡng cán bộ,
công chức xã do Bộ Nội vụ ban hành.
d) Sở Nội vụ là cơ quan đầu mối ở địa
phương lập kế hoạch, dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và
quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã được phân bổ
theo Đề án. Hàng năm, lập báo cáo kết quả đào tạo bồi dưỡng, báo cáo kế hoạch
và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của năm tiếp theo
liền kế theo Mẫu 1 và Mẫu 2 (kèm theo) gửi về Bộ Nội vụ (qua Vụ Đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức) trước 31/1. Bộ Nội vụ sẽ tổng hợp báo cáo của các địa phương
gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán thực hiện Đề án chung cho cả
nước gửi Bộ Tài chính thẩm định để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. Riêng
kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2012
báo cáo về Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức (theo Mẫu 1) trước
10/8/2011.
đ) Tiến hành ký kết hợp đồng với
các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ tư cách pháp nhân, năng lực, điều kiện theo
quy định của Nhà nước để tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã theo kế hoạch, kinh phí, chương trình nội dung đào tạo, bồi dưỡng đã xác định;
bảo đảm hiệu quả sử dụng kinh phí và chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo yêu cầu
của Đề án.
e) Chủ trì và phối hợp với các cơ
quan có liên quan đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng được
giao tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã trong việc thực
hiện chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đã ký kết. Bảo đảm việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng theo các chế độ quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày
21/9/2010 của Bộ Tài chính.
f) Phối hợp với các cơ quan có liên
quan ở Trung ương và địa phương thực hiện giám sát, đánh giá các chỉ tiêu về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã ở cấp tỉnh và cấp huyện theo Hệ thống
chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020” do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
g) Chuẩn bị các báo cáo về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Đề án phục vụ các cuộc hội nghị, các đợt kiểm
tra theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương.
h) Phối hợp với Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có
liên quan ở địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành sơ kết
hàng năm và tổng kết 5 năm (giai đoạn 2011 - 2015) về công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã thực hiện theo Đề án và gửi báo cáo về Bộ Nội vụ (qua Vụ
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức) để tổng hợp chung trong cả nước báo cáo
Thủ tướng Chính phủ.
Trên đây là một số nội dung hướng dẫn
Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tổ chức thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020” giai đoạn từ năm 2011 - 2015. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc thì Sở Nội vụ phản ảnh bằng văn bản về Bộ Nội vụ để xem xét,
giải quyết.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ các tỉnh, TP, trực thuộc TW
(để thực hiện);
- UBND các tỉnh, TP. trực thuộc TW;
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT. Nguyễn Tiến Dĩnh;
- Bộ LĐTBXH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ ĐT (2).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Tiến Dĩnh
|
Mẫu
1
UBND
TỈNH (TP) ………..
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-SNV
|
|
BÁO CÁO
Kế hoạch và kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
Năm 201 …
(Kèm
theo Hướng dẫn số /HD-BNV ngày
tháng 7 năm 2011 của Bộ Nội vụ)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Số
lớp
|
Số
học viên
|
Kinh
phí
|
I
|
Đào tạo nâng cao trình độ
|
…………
|
…………….
|
………….
|
1
|
Đại học
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
………….
|
…………
|
…………….
|
………….
|
2
|
Cao đẳng
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
………….
|
…………
|
…………….
|
………….
|
3
|
Trung cấp
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
………….
|
…………
|
…………….
|
………….
|
II
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
|
…………
|
…………….
|
………….
|
1
|
Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể
|
…………
|
…………….
|
………….
|
2
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và
UBND
|
…………
|
…………….
|
………….
|
3
|
Công chức chuyên môn
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
Trưởng Công an xã
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Chỉ huy trưởng quân sự xã
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Tài chính - Kế toán
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Văn hóa - Xã hội
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Văn phòng - Thống kê
|
…………
|
…………….
|
………….
|
4
|
Bồi dưỡng tin học
|
…………
|
…………….
|
………….
|
5
|
Bồi dưỡng khác (nếu có)
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
………………..
|
…………
|
…………….
|
………….
|
III
|
Hoạt động khác (Hoạt động chỉ
đạo, điều hành, quản lý, kiểm tra, hội nghị …)
|
|
|
………….
|
|
Tổng
cộng
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
……….,
ngày … tháng … năm 201 …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
2
UBND
TỈNH (TP) ………..
SỞ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-SNV
|
|
BÁO CÁO
Kết quả công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
xã thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”
Năm 201 …
(Kèm
theo Hướng dẫn số /HD-BNV ngày tháng 7 năm
2011 của Bộ Nội vụ)
Số
TT
|
Nội
dung
|
Số
lớp
|
Số
học viên
|
Kinh
phí
|
I
|
Đào tạo nâng cao trình độ
|
…………
|
…………….
|
………….
|
1
|
Đại học, cao đẳng
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
………….
|
…………
|
…………….
|
………….
|
2
|
Trung cấp
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
Ngành
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
………….
|
…………
|
…………….
|
………….
|
II
|
Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
|
…………
|
…………….
|
………….
|
1
|
Cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể
|
…………
|
…………….
|
………….
|
2
|
Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND và
UBND
|
…………
|
…………….
|
………….
|
3
|
Công chức chuyên môn
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
Trưởng Công an xã
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Chỉ huy trưởng quân sự xã
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Tư pháp - Hộ tịch
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Tài chính - Kế toán
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Văn hóa - Xã hội
|
…………
|
…………….
|
………….
|
Văn phòng - Thống kê
|
…………
|
…………….
|
………….
|
4
|
Bồi dưỡng tin học
|
…………
|
…………….
|
………….
|
5
|
Bồi dưỡng khác (nếu có)
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
………………..
|
…………
|
…………….
|
………….
|
III
|
Hoạt động khác (Hoạt động
chỉ đạo, điều hành, quản lý, kiểm tra, hội nghị …)
|
|
|
………….
|
|
...............
|
|
|
...............
|
|
Tổng
cộng
|
…………
|
…………….
|
………….
|
|
……….,
ngày … tháng … năm 201 …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn 2788/HD-BNV về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2015 để thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 2788/HD-BNV về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giai đoạn từ ngày 29/07/2011 đến năm 2015 để thực hiện Quyết định 1956/QĐ-TTg do Bộ Nội vụ ban hành
6.787
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|