ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH CHÁNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 16/2011/QĐ-UBND
|
Bình Chánh, ngày 15
tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI XÃ QUI ĐỨC, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 -
2015
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÌNH CHÁNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15
tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa XII về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội
đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng
6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
về xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18
tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Chương trình mục
tiêu về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn
2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Bình Chánh
lần thứ X, nhiệm kỳ 2010 - 2015;
Xét Tờ trình số 97/TTr-BQL ngày 29 tháng 7
năm 2011 của Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Qui Đức; ý kiến thẩm định
của Tổ Công tác giúp việc Ban Chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới thành
phố Hồ Chí Minh tại Thông báo số 145/TB-TCT-PTNT ngày 13 tháng 6 năm 2011; Tờ
trình số 405/TTr-KT ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Phòng Kinh tế Huyện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Đề án nông thôn mới xã Qui Đức, huyện Bình Chánh,
giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có
phát sinh thay đổi về các hạng mục đầu tư, mức vốn đầu tư hoặc cơ cấu nguồn vốn
đầu tư cho xã nông thôn mới, Ban Chỉ đạo, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã
Qui Đức phối hợp các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Huyện nghiên cứu,
đề xuất để kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Huyện; thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới Huyện; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân Huyện; Trưởng Ban Chỉ đạo, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông
thôn mới xã Qui Đức và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Trọng Tuấn
|
ĐỀ ÁN
NÔNG
THÔN MỚI XÃ QUI ĐỨC, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
Phần I
THỰC
TRẠNG VỀ HẠ TẦNG, KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Điều kiện tự nhiên
1. Đặc điểm tự nhiên
1.1. Vị trí địa lý:
Xã Quy Đức, huyện Bình Chánh nằm về phía Đông
Nam của ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, phía Đông giáp xã Tân Kim, huyện Cần
Giuộc, tỉnh Long An, phía Tây giáp xã Hưng Long, phía Nam giáp xã Long Thượng,
huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An, phía Bắc giáp xã Đa Phước.
1.2. Diện tích tự nhiên:
Diện tích tự nhiên: 647,88 ha, chiếm 7,82%
diện tích tự nhiên của Huyện, xã được chia thành 04 ấp (ấp 1, 2, 3 và 4).
1.3. Đặc điểm địa hình, khí hậu:
- Địa hình: Xã có địa hình bằng thấp, nằm
trong vùng chuyển tiếp giữa miền Nam Trung Bộ và miền Tây Nam Bộ với độ cao giảm
dần theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, độ cao trung bình là 2 m. Đây là dạng địa
hình khá thuận lợi với trồng lúa 2 vụ, cây ăn trái, rau màu và nuôi trồng thuỷ
sản.
- Khí hậu của xã với các đặc điểm nhiệt đới
gió mùa, nền nhiệt độ cao và ổn định.
2. Tài nguyên
2.1. Đất đai:
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã Qui Đức là
647,88 ha. Trong đó gồm: đất nông nghiệp 527,3776 ha chiếm 81,40% diện tích của
xã (diện tích đất sản xuất nông nghiệp 523,4674 ha, còn lại 3,9102 ha đất nuôi
trồng thủy sản); đất phi nông nghiệp 120,4373 ha, chiếm 18,59% diện tích đất
của xã, đất chưa sử dụng là 0,0651 ha.
2.2. Tài nguyên nước:
Qui Đức chịu ảnh hưởng của sông Cần Giuộc và
hệ thống kênh rạch bao quanh như rạch Hốc Hưu; rạch Cầu Tràm và hệ thống kênh
mương nội đồng đa dạng,... Tuy nhiên, do không ở khu vực chịu ảnh hưởng trực
tiếp của chế độ thuỷ triều nên biên độ thủy triều trên địa bàn không lớn
(khoảng 2,5m).
3. Nhân lực
3.1. Về dân số: Tính đến tháng 05/2010, toàn
xã có 10.669 nhân khẩu, 2.298 hộ gia đình, mật độ dân số bình quân
1.647người/km2. Trong đó: Số hộ nông nghiệp: 659 hộ, chiếm 6,18%; số hộ phi
nông nghiệp và dịch vụ khác: 1.639 hộ, chiếm 71,32%. Dân số của xã phân bố
không đồng đều tại các ấp, chủ yếu tập trung dọc theo các kênh rạch, trục đường
chính trong xã (Quốc Lộ 50, Đoàn Nguyễn Tuân) thuận lợi cho sản xuất và kinh
doanh.
3.2. Lao động
- Tổng số người trong độ tuổi lao động: 7.060
người, trong đó: lao động đang làm việc 5.290 người (74,93%), đang đi học 1.520
người (21,53%), nội trợ - có việc làm nhưng chưa ổn định 250 người (3,54%).
- Cơ cấu lao động ngành nông nghiệp: 25,73%; Công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: 5,23%; dịch vụ: 43,97%.
II. Thực trạng về hạ tầng - kinh tế - xã hội
1. Hiện trạng quy hoạch
- Hiện xã đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2010. Việc xây dựng bản đồ Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2010 - 2015 đang
được thực hiện.
- Quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn đến
năm 2015 (tỷ lệ 1/5000), đang trình UBND Thành phố phê duyệt.
2. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông: Tổng chiều dài các tuyến đường
trên địa bàn xã Qui Đức là 48km:
- Đường trục xã, liên xã: 8 km, đã được nhựa
hóa 75%, còn 2 km (25%) cần tiếp tục thực hiện.
- Đường trục ấp: 12 km, tỷ lệ cứng hóa 0%.
- Đường ngõ, xóm: 18 km, bê tông, đá, tỷ lệ
cứng hóa là 2%.
- Đường trục chính nội đồng: 10 km, tỷ lệ
cứng hóa 0%.
2.2. Thủy lợi: Thực trạng hệ thống thủy lợi
trên địa bàn xã Qui Đức có 08 kênh và 12 cống đầu mối. Tổng chiều dài kênh cấp
3 là 20 km, trong đó 03 km kênh đã được nạo vét, tuy nhiên, vẫn chưa đáp ứng được
nhu cầu tưới tiêu.
2.3. Điện: Tổng đường dây hạ thế là 21,11 km
nằm dọc các tuyến đường Nguyễn Văn Long, Nguyễn Văn Thê, Hốc Hưu nối dài và các
tuyến thôn ấp; 98% hộ dân đang sử dụng điện quốc gia đã có đồng hồ riêng. Tuy
nhiên, vẫn có khoảng 20 hộ phải câu nhờ điện sử dụng do các hộ này nằm tách
biệt cách xa đường dây hạ thế; hệ thống đèn chiếu sáng dọc theo các tuyến đường
trên địa bàn xã còn hạn chế.
2.4. Trường học:
- Tường Mầm non: Có 01 trường mầm non, với tổng
diện tích 2.575 m2 (01 điểm chính và 02 điểm phụ). Số trẻ em 5 tuổi đến lớp mẫu
giáo là 427 em đạt 100% chỉ tiêu số cháu đến độ tuổi đến lớp.
- Trường Tiểu học: Có 01 trường tiểu học, với
tổng diện tích là 3.037 m2 (01 điểm chính và 01 điểm phụ). Tỷ lệ lên lớp thẳng đạt
99%, đạt hiệu suất đào tạo 98%.
- Trường Trung học cơ sở: Có 01 trường trung
học cơ sở, với diện tích là 3.648 m2. Năm 2010 có 96,5% học sinh lên lớp thẳng,
tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS là 97,3%, hiệu suất đào tạo ước đạt 87,1%.
- Khối phổ thông trung học: chưa có
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa: Hiện xã chưa có
khu văn hóa, khu thể dục thể thao, 04 văn phòng ấp của xã hiện đang trong tình
trạng xuống cấp cần xây dựng mới.
2.6. Chợ: Trên địa bàn xã có 01 chợ và nhiều điểm
buôn bán nhỏ lẻ. Tuy nhiên, hiện chợ đang trong tình trạng xuống cấp nghiêm
trọng không thể đáp ứng cho nhu cầu mua bán của người dân xã. Ngoài ra, có 01
siêu thị tư nhân.
2.7. Bưu điện: Xã có 01 bưu điện, tuy nhiên
hệ thống thông tin liên lạc, trang thiết bị còn hạn chế; 1.136 điện thoại cố định;
tỷ lệ hộ có điện thoại cố định khá cao (bình quân 2 hộ/máy); 389 hộ có máy vi
tính; 03 điểm truy cập Internet đang hoạt động ở ấp 1 và ấp 3.
2.8. Nhà ở dân cư nông thôn: Toàn xã có tổng
số nhà ở là 2.357 căn, trong đó nhà đạt chuẩn khoảng 1.475 căn (chiếm 62,58%),
nhà chưa đạt chuẩn 745 căn (chiếm 31,61%), nhà tạm bợ còn khoảng 137 căn (chiếm
khoảng 5,8%).
3. Thực trạng kinh tế và tổ chức sản xuất
3.1. Kinh tế:
Theo nghị quyết Đại hội Đảng bộ lần thứ XI cơ
cấu kinh tế của xã là Nông nghiệp (46,64%) - Thương mại, Dịch vụ (45,4%) - Tiểu
thủ công nghiệp (7,96%).
- Thu nhập bình quân/người: 14,26 triệu đồng/người/năm.
- Số lượng hộ nghèo: 915 hộ (theo tiêu chí 12
triệu đồng/người/năm) chiếm 39,52% tổng số hộ toàn xã. Nếu theo tiêu chí của Thành
phố giai đoạn 1: 06 triệu đồng/người/năm: thì trên địa bàn xã không còn hộ có
thu nhập dưới 06 triệu đồng.
3.2. Hình thức tổ chức sản xuất: Trên địa bàn
xã có 123 doanh nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất kinh doanh chủ yếu thuộc lĩnh
vực tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ; kinh tế trang trại có 01 trang
trại nuôi heo; kinh tế tập thể chưa có thành lập hợp tác xã nông nghiệp.
4. Văn hóa, xã hội và môi trường
4.1. Văn hóa - giáo dục:
Năm 2010 xã có 04 ấp được công nhận đạt chuẩn
ấp văn hóa, đạt tỷ lệ 100%. Số hộ dân được công nhận là hộ gia đình văn hóa là
1.900 hộ, đạt tỷ lệ 82,86%.
- Về công tác phổ cập giáo dục: Tỷ lệ đạt
chuẩn xóa mù chữ đạt 99,71%; tỷ lệ học tiểu học đúng độ tuổi đạt 95,80%; tỷ lệ
phổ cập THCS đạt 98,2%; tỷ lệ phổ cập THPT đạt 74,40%; tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp THPT đạt 85,95%.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, dạy nghề) là 97%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 20%.
4.2. Y tế:
- Hiện xã có 01 trạm y tế với số lượng cán bộ
là 08 người trong đó có: 01 bác sĩ, 01 y sĩ, 03 y tá, 01 dược tá.
- Điều kiện trang thiết bị y tế hiện nay: đang
được đầu tư xây dựng, tuy nhiên cơ sở thiết bị vẫn còn thiếu và chưa đạt chuẩn.
- Số lượng cá nhân đăng ký BHYT: 6.132 cá
nhân (chiếm tỷ lệ 57,47%).
4.3. Môi trường:
- Hiện nay, trên địa bàn xã có 02 trạm cung
cấp nước thuộc Trung tâm nước sạch và VSMTNT Thành phố, cung cấp nước sạch cho
1065 hộ (ấp 1: 835 hộ; ấp 3: 230 hộ), ngoài ra còn có sự đầu tư giếng nước của
tổ chức UNICEP nên có khoảng 93,42% (2147 hộ/2.298 hộ) đã tiếp cận sử dụng
nguồn nước sạch.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố
xí, bể nước) đạt chuẩn: 80%.
- Xử lý chất thải: hiện xã có tổ thu gom rác
cho 250 hộ/2298 hộ toàn xã, đạt tỷ lệ 10,87% tập trung chủ yếu trên các tuyến đường
lớn, dân cư tập trung.
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất chưa đạt tiêu chuẩn
môi trường: 100%.
- Trên địa bàn xã hiện nay chưa có nghĩa
trang.
5. Hệ thống chính trị
5.1. Đảng bộ cơ sở: có 8 chi bộ trực thuộc,
với tổng số đảng viên của xã là 88 đảng viên. Trong đó, có 04 chi bộ ấp, 02 chi
bộ cơ quan, 02 chi bộ trường học; trình độ chính trị: Sơ cấp 54 người; Trung
cấp 32 người; Đại học 01 người; Cao cấp 01 người, cao cấp đang học 02 người. Số
cán bộ công chức có trình độ đạt chuẩn theo quy định là 70 %.
5.2. Tình hình trật tự xã hội, an ninh trên địa
bàn xã: Trong thời gian qua chính quyền xã thực hiện tốt công tác đấu tranh
phòng chống tội phạm, thực hiện chương trình mục tiêu “3 giảm”. Giữ vững ổn định
tình hình an ninh chính trị, không xảy ra các tình huống bất ngờ, nhân dân đồng
thuận thực hiện tốt chương trình chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
6. Các chương trình, dự án đã và đang triển
khai trên địa bàn xã
- Các chương trình hỗ trợ lãi suất phục vụ
cho chương trình chuyển đổi.
- Thực hiện công tác vận động nhân dân hiến đất
làm đường giao thông theo Chỉ thị số 01-CT/HU ngày 13 tháng 9 năm 2004 của
Huyện ủy
- Triển khai Quyết định số 88/2008/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2008 của UBND Thành phố về thu phí vệ sinh và bảo vệ môi
trường đối với chất thải rắn thông thường và Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 10
tháng 5 năm 2010 của UBND Huyện về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về môi
trường trên địa bàn Huyện.
- Thực hiện nâng cấp đầu tư đường Nguyễn Văn
Long.
- Thực hiện nâng cấp đầu tư đường Cầu Ông
Chiếm.
Phần II
NỘI DUNG
XÂY DỰNG MÔ HÌNH NÔNG THÔN MỚI ĐẾN NĂM 2015
I. Nhiệm vụ, mục tiêu đến năm 2015:
Xây dựng xã Qui Đức trở thành xã nông thôn
mới thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa thể hiện các đặc trưng: có kinh tế
phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được nâng cao;
có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội hiện đại, có các hình thức sản xuất phù hợp,
gắn phát triển nông nghiệp với phát triển công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy
hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc dân tộc, dân trí được nâng cao,
môi trường sinh thái được bảo vệ… nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị ở
xã, ấp dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Năm 2011: đạt 04/19 tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới; năm 2012: đạt 8/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; năm 2013:
đạt 11/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; năm 2014: đạt 15/19 tiêu chí quốc
gia về nông thôn mới; năm 2015: đạt 19/19 tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
II. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể:
1. Công tác quy hoạch: Lập và hoàn thành
việc phê duyệt các loại quy hoạch theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trong
quí IV năm 2011.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông
thôn
2.1. Giao thông:
Nâng cấp và mở rộng, cải tạo làm mới 26,690
km bao gồm:
- Nâng cấp, mở rộng, cải tạo các tuyến đường
liên ấp, liên tổ: nhựa, bê tông hóa.
- Đường nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi
lại thuận tiện: nhựa, bê tông hóa.
- Làm mới tuyến đường từ Ủy ban nhân dân xã đến
Quốc lộ 50.
- Sửa chữa 03 cầu (cầu 9 Minh Đức ấp 1, cầu 8
Bé ấp 4, sửa chữa cầu 5 Sến ấp 3).
2.2. Thủy lợi:
- Cải tạo, nạo vét 4 tuyến kênh và kiên cố
hóa kênh.
- Nạo vét, đặt cống Rạch Cầu Hội đoạn cuối
500m.
- Đặt cống thoát nước và kè đá 02 bên rạch
Nhà máy ấp 1.
- Đặt cống thoát nước khu vực tổ 8, 11, 12 ấp
1.
2.3. Điện:
- Cải tạo nâng cấp hệ thống điện của xã, nâng
cấp hệ thống điện chiếu sáng dọc các tuyến đường xuyên ấp: đường Nguyễn Văn
Long, Nguyễn Văn Thê, Hốc Hưu, Nguyễn Văn Thời với 345 bóng.
- Gắn đồng hồ điện riêng sử dụng từ lưới điện
quốc gia cho những hộ chưa có.
- Điều tra khảo sát và gắn mới điện kế sản
xuất cho những hộ sản xuất nông nghiệp.
2.4. Trường học
- Cải tạo, nâng cấp, đầu tư trang thiết bị
giáo dục, giải phóng mặt bằng:
+ Trường Mầm non Phong Lan.
+ Trường Tiểu học Qui Đức.
+ Trường Trung học cơ sở Qui Đức
- Xây dựng mới trường đạt chuẩn: Xây dựng
trường mầm non số 2.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa: Xây dựng khu văn
hóa thể dục thể thao gắn liền với xây dựng bia tưởng niệm của địa danh căn cứ
Hốc Hưu tại ấp 3; cải tạo, nâng cấp và xây mới Ủy ban nhân dân xã (trụ sở Ủy
ban, Đài Truyền thanh, trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự xã); cải tạo và xây mới 04
văn phòng ấp (bao gồm cải tạo văn phòng ấp 1 và xây mới văn phòng ấp 2, 3,4).
2.6. Y tế: Xây dựng mới 01 trạm y tế đạt
chuẩn.
2.7. Chợ nông thôn: Xây dựng mới 01 chợ, tại
ấp 1.
2.8. Bưu chính - viễn thông: Nâng cấp bưu điện
xã.
2.9. Nhà ở dân cư nông thôn: Hỗ trợ nhà tạm,
dột nát: 137 căn theo quy hoạch; chỉnh sửa nhà ở theo tiêu chuẩn của Bộ Xây
dựng: 745 căn.
3. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất:
3.1. Phương hướng phát triển các ngành sản
xuất nhằm tạo việc làm, nâng cao thu nhập người dân:
Khuyến khích phát triển nông nghiệp và các dịch
vụ nông nghiệp (hoa cây kiểng, cá cảnh, thú y, sửa chữa cơ khí nhỏ, các loại
hình dịch vụ du lịch, vui chơi, giải trí trong nông thôn,....) theo hướng đô
thị, diện tích đất ít nhưng hiệu quả kinh tế cao, tạo cảnh quan, bảo vệ môi
trường. Quy hoạch ổn định vùng đất sản xuất nông nghiệp lâu dài để Nhà nước hỗ
trợ cho quy hoạch hạ tầng cơ bản (đường, điện, cấp nước và xử lý chất thải,…)
phục vụ sản xuất, phòng chống dịch bệnh, đào tạo kiến thức cho các chủ hộ.
Tuyên truyền, phổ biến chính sách chuyển đổi
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đô thị của thành phố Hồ Chí Minh, căn cứ
theo Quyết định số 36/2011/QĐ- UBND ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
thành phố.
- Trồng hoa lan: quy mô dự kiến: 20 ha.
- Trồng các loại rau an toàn: quy mô dự kiến:
120,8 ha
- Mô hình VAC-Biogaz kết hợp: quy mô dự kiến:
20 ha
- Trồng lúa đặc sản - rau - hoa vạn thọ: quy
mô dự kiến: 80 ha.
- Ngành nghề nông thôn: Thực hiện các chương
trình cấy nghề cho người dân xã Qui Đức như trồng nấm, sinh vật cảnh (hoa
kiểng, bon sai, cá kiểng...), các ngành nghề nông thôn khác (mộc, cơ khí, nấu
ăn, may, đan...) phù hợp với lao động lớn tuổi hiện nay tại địa phương.
3.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động: Đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho 500 lao động (hiện đang thất nghiệp và việc làm
không ổn định). Tỷ lệ lao động thông qua đào tạo 65%.
3.3. Giảm nghèo và an sinh xã hội: Phấn đấu đến
năm 2014 hoàn thành chỉ tiêu giảm nghèo theo tiêu chí mới của Thành phố, giảm
tỷ lệ hộ nghèo xuống còn dưới 1% vào năm 2014.
3.4. Đổi mới và phát triển các hình thức có
hiệu quả ở nông thôn: Thành lập mới 01 hợp tác xã rau, 01 tổ hợp tác hoa lan,
cây kiểng.
4. Giáo dục, y tế, văn hóa xã hội và môi
trường
4.1. Phát triển giáo dục - đào tạo nông thôn:
- Phổ cập giáo dục: phấn đấu, duy trì đạt
Trung học phổ thông.
- Phấn đấu tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 95%.
- Đến năm 2015: Tỷ lệ lao động qua đào tạo
trên tổng số lao động đang làm việc đạt trên 65%.
4.2. Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư
dân nông thôn:
- Tỷ lệ người dân thường trú tại xã tham gia
các hình thức bảo hiểm y tế đạt trên 100%.
- Các đối tượng được quy định như người
nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội, cựu chiến binh… do ngân sách nhà nước, quỹ bảo
hiểm xã hội, quỹ người nghèo chi trả tham gia bảo hiểm y tế đạt 100%.
- Các đối tượng còn lại tự đóng toàn bộ phí
bảo hiểm y tế hay được ngân sách hỗ trợ một phần mức đóng bảo hiểm y tế đạt trên
50%.
- Thực hiện các chương trình chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân.
4.3. Xây dựng đời sống văn hóa, thông tin và
truyền thông nông thôn:
- Số ấp đạt tiêu chuẩn “Ấp văn hóa”: 4
(100%).
- Tỷ lệ gia đình văn hóa và làm giàu từ sản
xuất nông nghiệp: 25%.
- Tỷ lệ người dân được phổ biến pháp luật và
tập huấn khoa học kỹ thuật: trên 80%.
- Gia đình văn hóa, gương người tốt việc tốt
năm 2011 tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ tiêu hàng năm, ấp có trên 80% số hộ
đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 - 15 gương người tốt việc tốt được biểu
dương ở ấp.
- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa,
thể thao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu
chuẩn công sở văn minh sạch đẹp, 85% số dân thực hiện nếp sống văn minh trong
tiệc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia hoạt động văn nghệ, 25% số dân
tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên.
4.4. Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
100%.
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh
100%.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình (nhà tắm, hố
xí, bể nước) đạt chuẩn 100%.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước
trong thôn xóm.
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi
trường: 60%.
- Củng cố các tổ thu gom và xử lý rác. Thu
gom rác khu dân cư tập trung, hộ gia đình sống phân tán tự xử lý rác hợp môi
trường. (100% ở các trục đường chính dân cư phải thực hiện thu gom rác theo chỉ
tiêu Nghị quyết Đảng bộ Huyện).
- Xây mới trạm cấp nước tại ấp 4.
5. Nâng cao chất lượng tổ chức Đảng, chính
quyền đoàn thể chính trị xã hội trên trên địa bàn
- Nội dung 1: Tổ chức đào tạo cán bộ đạt
chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới:
+ Cán bộ xã đạt chuẩn phải đảm bảo tiêu chuẩn
chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Quyết định
số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban
hành quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn
và phải hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao quy định tại Quyết định số
04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
+ Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“Trong sạch, vững mạnh”
+ Các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội của
xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên theo quy định của từng tổ chức.
- Nội dung 2: Thực hiện các chính sách khuyến
khích, thu hút cán bộ trẻ đã được đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã để
nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ xã;
- Nội dung 3: Hoàn thiện bộ máy chính trị phù
hợp với yêu cầu xây dựng nông thôn mới. Rà soát, xác định rõ vai trò của mỗi tổ
chức trong xây dựng nông thôn mới; đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của Đảng bộ
trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc
phòng nói chung và xây dựng nông thôn mới nói riêng. Tiếp tục đổi mới thiết chế
dân chủ cơ sở, củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân và nâng cao sức
mạnh của hệ thống chính trị ở nông thôn. Đẩy mạnh cải cách hành chính, từng
bước xây dựng nền hành chính văn minh, xây dựng đội ngũ cán bộ địa phương có đủ
kiến thức, năng lực và phẩm chất đạo đức để vận hành tốt nhiệm vụ.
6. An ninh chính trị và trật tự xã hội nông
thôn
- Nội dung 1: Thông qua các tổ chức chính trị
- xã hội, xây dựng và ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh;
phòng, chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu; nâng cao chất lượng hoạt động
của Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
tại cơ sở. Các tổ chức đoàn thể tăng cường công tác vận động tuyên truyền hội
viên, đoàn viên làm nồng cốt trong phong trào xây dựng nông thôn mới.
- Nội dung 2: Điều chỉnh và bổ sung chức
năng, nhiệm vụ và chính sách tạo điều kiện cho lực lượng an ninh xã, ấp, tổ
hoàn thành nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn theo yêu cầu
xây dựng nông thôn mới:
+ Nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền
cơ sở; vai trò giám sát của Hội đồng nhân dân, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở
cơ sở hạn chế đơn thư khiếu nại, tố cáo.
+ Quan tâm công tác tiếp dân, giải quyết đơn
thư khiếu nại, tố cáo của công dân; giải quyết kịp thời, dứt điểm đúng quy định
của pháp luật, không để tình trạng khiếu kiện phức tạp đông người xảy ra.
+ Xây dựng chính sách đãi ngộ phù hợp với yêu
cầu nhiệm vụ cho lực lượng chuyên trách, bán chuyên trách và tự nguyện đảm bảo
an ninh trật tự, đặc biệt là lực lượng công an xã, dân quân tự vệ, dự bị động
viên… để thực hiện có hiệu quả công tác đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các
loại tội phạm, tệ nạn xã hội.
III. Dự kiến kinh phí và nguồn vốn đầu tư, hỗ
trợ:
1. Tổng kinh phí đầu tư, hỗ trợ để thực hiện đề
án dự kiến:
335.115,1 triệu đồng (ba mươi năm tỷ một trăm mười năm triệu một trăm ngàn đồng).
- Vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản: 258.515,1
triệu đồng (chiếm 77,14%).
- Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động trên
địa bàn xã: 76.600 triệu đồng (chiếm 22,86%).
2. Nguồn vốn:
2.1. Tổng vốn Ngân sách: 215.641 triệu đồng
(chiếm 64,35%)
- Vốn Nông Thôn Mới: 184.047 triệu đồng
- Vốn lồng ghép: 31.594 triệu đồng
2.2. Vốn dân, cộng đồng đóng góp: 79.124,1
triệu đồng (chiếm 23,61%)
- Vốn Dân đóng góp: 57.814,10 triệu đồng
- Vốn Doanh nghiệp: 21.310 triệu đồng
2.3. Vốn tín dụng: 40.350 triệu đồng (chiếm
12,04%)
Phần III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm
2015
- Năm 2011: Đạt 04/19 tiêu chí (tiêu chí 1,
16, 18, 19).
- Năm 2012: Đạt 08/19 tiêu chí (thêm 4 tiêu
chí 4, 8, 13, 14).
- Năm 2013: Đạt 11/19 tiêu chí (thêm 3 tiêu
chí 12, 15, 17).
- Năm 2014: Đạt 15/19 tiêu chí (thêm 4 tiêu
chí 5, 6, 7, 11).
- Năm 2015: Đạt 19/19 tiêu chí (thêm 4 tiêu
chí 2, 3, 9, 10).
2. Quy mô và khối lượng thực hiện: theo biểu mẫu đính
kèm
3. Phân công thực hiện:
3.1. Trách nhiệm của Huyện:
a) Chỉ đạo tổ chức triển khai các chương
trình trên địa bàn;
b) Phân công, phân cấp trách nhiệm của từng
cấp và các ban, ngành cùng cấp trong việc tổ chức thực hiện chương trình theo
nguyên tắc tăng cường phân cấp và đề cao tinh thần trách nhiệm cho cơ sở;
c) Chỉ đạo lồng ghép có hiệu quả các chương
trình, dự án trên địa bàn; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực
hiện chương trình và thực hiện chế độ báo cáo hàng năm.
3.2. Trách nhiệm của xã
- Nhiệm vụ của Ban Quản lý xây dựng nông thôn
mới cấp xã chịu trách nhiệm về tổ chức triển khai xây dựng và thực hiện đề án
phát triển nông thôn mới trên địa bàn xã.
- Mỗi đảng viên phải gương mẫu thực hiện tại
hộ mình, đồng thời vận động giúp đỡ hộ lân cận hay nhóm hộ nơi cư trú cùng thực
hiện.
- Đảng ủy phân công mỗi đảng viên phụ trách
một mảng công tác, mỗi đoàn thể chủ trì thực hiện một đến hai nội dung trong đề
án xây dựng nông thôn mới.
- Các cấp, các ấp cam kết giữa các hộ trong
việc thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới tại gia đình mình.
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
BÌNH CHÁNH
PHỤ LỤC 1
DỰ
KIẾN TIẾN ĐỘ ĐẠT 19 TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ QUI ĐỨC - HUYỆN BÌNH
CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT
|
TÊN TIÊU CHÍ
|
NĂM 2011
|
NĂM 2012
|
NĂM 2013
|
NĂM 2014
|
NĂM 2015
|
1
|
Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
|
|
|
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Trường học
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Chợ nông thôn
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
|
|
|
|
Đạt
|
10
|
Thu nhập
|
|
|
|
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Hình thức tổ chức sản xuất
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
An ninh trật tự xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
TỔNG CỘNG
|
5/19
|
8/19
|
12/19
|
17/19
|
19/19
|
Năm 2011: Đạt 5/19 tiêu chí: (1, 16, 18, 19);
Năm 2012: Đạt 8/19 tiêu chí (thêm tiêu chí:
4, 8, 13, 14);
Năm 2013: Đạt 12/19 tiêu chí (thêm tiêu chí:
12, 15, 17);
Năm 2014: Đạt 17/19 tiêu chí (thêm tiêu chí:
5, 6, 7, 11);
Năm 2015: Đạt 19/19 tiêu chí (thêm tiêu chí
còn lại: 2, 3, 9, 10).
PHỤ LỤC 2
ĐÁNH
GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN TIÊU CHÍ QUỐC GIA NÔNG THÔN MỚI XÃ QUI ĐỨC,
HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo vùng
Đông Nam Bộ
|
Hiện trạng 2010
|
Xã Qui Đức – Huyện
Bình Chánh
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
I. QUY HOẠCH
|
1
|
Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tấng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ.
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Quý III/2011
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội - môi trường theo chuẩn mới; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh
trang các khu dân cư hiện có
|
Chưa đạt
|
Quý III/2011
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
II. HẠ TẦNG KINH TẾ XÃ HỘI
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn của Bộ GTVT (%)
|
100%
|
75%
|
78%
|
85%
|
90%
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm, được
cứng hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (%)
|
100%
|
0%
|
0%
|
30%
|
50%
|
80%
|
100%
Đạt
|
2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không
lầy lội vào mùa mưa (%)
|
100% cứng hóa
|
2%
|
2%
|
30%
|
50%
|
80%
|
100%
Đạt
|
2.4.Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện (%)
|
100%
|
0%
|
0%
|
30%
|
50%
|
80%
|
100%
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu sản xuất và dân sinh:
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hóa: (%)
|
85%
|
5%
|
10%
|
20%
|
40%
|
70%
|
85%
Đạt
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn (%)
|
99%
|
98%
|
98%
|
99%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia (%)
|
100%
|
25%
|
25%
|
25%
|
75%
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt
chuẩn của Bộ VH – TT – DL
|
Đạt
|
Chưa có
|
Chưa có
|
XD mới
|
XD mới
|
Đạt
|
Đạt
|
6.2. Tỷ lệ % thôn có nhà văn hóa và khu thể
thao thôn đạt quy định của Bộ VH – TT – DL
|
100%
|
0%
|
0%
|
20%
|
60%
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
7
|
Chơ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Đạt
|
Chưa đạt
(xã có 1 chợ chưa
đạt chuẩn)
|
Chưa đạt
(xã có 1 chợ chưa
đạt chuẩn)
|
Chưa đạt
|
Xây dựng mới
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Bưu điện
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Có Internet đến thôn
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột nát (%)
|
Không
|
5,8%
|
5,8%
|
5%
|
4%
|
2%
|
Đạt
|
9.2. Nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
|
90%
|
62,58%
|
62,58%
|
70%
|
90%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
III. KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người/năm so với mức
bình quân chung Thành phố ở khu vực nông thôn (lần)
|
1,5
|
9,57 tr/ng/năm
|
9,57 tr/ng/năm
|
1 lần
|
1,15 lần
|
1,3 lần
|
1,8 – 2 lần
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo (%)
|
3
|
39,82%
|
39,82%
|
35%
|
20%
|
10%
|
<1%
Đạt
|
12
|
Cơ cấu lao động
|
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
|
20%
|
25,74%
|
25,74%
|
23%
|
19%
Đạt
|
15%
Đạt
|
11%
Đạt
|
13
|
Hình thức tổ chức
sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
|
Có
|
Chưa có
|
Chưa có
|
Có
- 01 HTX
- 01 THT
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
IV. VĂN HÓA – XÃ HỘI – MÔI TRƯỜNG
|
14
|
Giáo dục
|
14.1. Phổ cập giáo dục trung học
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.2. Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
90%
Đạt
|
90%
Đạt
|
91%
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14.3. Tỷ lệ lao động qua đào tạo (%)
|
>35
|
20%
|
20%
|
25%
|
35%
Đạt
|
40
Đạt
|
45
Đạt
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình
thức bảo hiểm y tế
|
30%
|
40%
(Đạt)
|
57,47%
(Đạt)
|
60%
(Đạt)
|
70%
(Đạt)
|
80%
(Đạt)
|
90%
(Đạt)
|
15.2. Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
XD mới
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, ấp đạt tiêu chuẩn
làng văn hóa theo quy định của Bộ TT-VH-DL
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia
|
85%
|
90%
Đạt
|
93,42%
Đạt
|
95%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
17.2. Các cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi
trường
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.3. Không có các hoạt động suy giảm môi
trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17.4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
17.5. Chất thải, nước thải được thu gom và
xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
10,87%
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
V. HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
|
18
|
Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh
|
18.1. Cán bộ xã đạt chuẩn
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
100%
Đạt
|
18.2. Có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.3. Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18.4. Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã
đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
An ninh, trật tự xã
hội
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
VỐN
VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ QUI ĐỨC,
HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Lĩnh vực
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng vốn đầu tư
|
Chia theo nguồn
|
Ngân sách thành phố
|
Vốn dân
|
Vốn doanh nghiệp
|
Vốn tín dụng
|
Nông thôn mới
|
Lồng ghép
|
Tổng
|
1
|
Quy hoạch và thực
hiện quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ:
|
Cái
|
1
|
2.100
|
2.100
|
|
|
|
|
|
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế -
xã hội - môi trường; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân
cư hiện có trên địa bàn xã.
|
2
|
Giao thông
|
Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa
hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
Km
|
26,690
|
109.840,6
|
69.813
|
|
|
40.027,5
|
|
|
Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa
hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
|
Tỷ lệ km đường ngõ, xóm k\sạch và không lầy
lội vào mùa mưa
|
Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được
cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
3
|
Thủy lợi
|
Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh:
|
m
|
7.100
|
29.056
|
27.854
|
|
|
1.201,6
|
|
|
Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên
cố hóa
|
4
|
Điện
|
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành điện
|
|
|
800
|
|
|
|
200
|
600
|
|
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn đạt 100%
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia
|
Trường
|
4
|
52.250
|
52.250
|
|
|
|
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn
hóa
|
Nhà văn hóa, khu thể thao xã đạt chuẩn của
Bộ VH- TT-DL
|
Cái
|
1 khu văn hóa, 4
văn phòng ấp
|
23.500
|
20.090
|
3.000
|
|
410
|
|
|
Tỷ lệ % ấp có nhà văn hóa và khu thể thao
thôn đạt quy định của Bộ VH-TT- DL
|
7
|
Chợ nông thôn
|
Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng
|
Chợ
|
1
|
5.000
|
|
|
|
|
5.000
|
|
8
|
Bưu điện
|
Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông
|
Bưu điện
|
1
|
1.000
|
|
|
|
|
1.000
|
|
Có internet đến thôn
|
9
|
Trạm y tế
|
Xã có trạm y tế đạt chuẩn
|
Trạm
|
1
|
9.194
|
|
9.194
|
|
|
|
|
10
|
Nhà ở dân cư
|
Không còn nhà tạm, dột nát
|
Căn
|
137 căn: dột nát;
745 căn: chỉnh sửa
|
25.775
|
2.740
|
|
|
685
|
|
22.350
|
Nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng
|
11
|
Thành tựu sản xuất
|
Cụ thể những nội dung cần đầu tư, nâng cấp,
xây dựng mới
|
|
|
32.000
|
500
|
6.000
|
|
9.500
|
|
18.000
|
Các chính sách hỗ trợ
|
12
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo (<3%)
|
Hộ
|
915
|
1.000
|
500
|
|
|
|
500
|
|
13
|
Cơ cấu lao động
|
Đào tạo nghề và giải quyết việc làm
|
Người
|
500
|
19.500
|
|
6.500
|
|
4.500
|
8.500
|
|
14
|
Hình thức tổ chức
sản xuất
|
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
|
HTX, THT
|
2
|
4.000
|
200
|
|
|
800
|
3.000
|
|
15
|
Giáo dục
|
Phổ cập giáo dục trung học >70%
|
|
|
1.000
|
|
800
|
|
|
200
|
|
Tỷ lệ % học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) >80%
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo >40%
|
16
|
Y tế
|
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo
hiểm y tế > 40%, thực hiện các chương trình chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
|
|
|
1.100
|
|
800
|
|
200
|
100
|
|
17
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số thôn, ấp đạt tiêu chuẩn
làng văn hóa theo quy định của Bộ TT- VH-DL
|
|
|
1.000
|
|
700
|
|
300
|
|
|
18
|
Môi trường
|
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
>90%
|
|
|
14.000
|
4.000
|
7.600
|
|
400
|
2.000
|
|
Các cơ sở SX - KD đạt tiêu chuẩn về môi
trường
|
Không có các hoạt động suy giảm môi trường
và có các hoạt động phát triển môi trường xanh, sạch, đẹp
|
Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý
theo quy định
|
19
|
Hệ thống tổ chức
chính trị xã hội vững mạnh; An ninh trật tự được giữ vững
|
Cán bộ xã đạt chuẩn
|
|
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy định.
|
Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
|
Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều
đạt danh hiệu tiên tiến trở lên
|
An ninh, trật tự xã hội được giữ vững
|
Tổng cộng
|
|
|
335.115,1
|
184.047
|
31.594
|
215.641
|
57.814,1
|
21.310
|
40.350
|
PHỤ LỤC 4
DANH
MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN XÃ QUI ĐỨC, HUYỆN BÌNH CHÁNH (Giai đoạn
2011 - 2015)
(Ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
(Đơn vị tính: triệu
đồng)
I. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG – THỦY
LỢI
STT
|
DANH MỤC
|
Địa điểm
|
HIỆN TRẠNG
|
DỰ KIẾN NÂNG CẤP
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Dài
|
Rộng
|
Nền đường
|
Dài
|
Rộng
|
Nền đường
|
Tổng cộng
|
Vốn nông thôn mới
|
Vôn dân
|
|
Giao thông
|
|
|
|
|
26.690
|
119.2
|
|
109.840
|
69.813
|
40.027
|
|
1
|
Nâng cấp, láng nhựa đường Qui Đức
|
Ấp 3
|
1.400
|
5
|
Đá dăm
|
1.400
|
5
|
Nhựa
|
4.847
|
4.847
|
|
2011
|
2
|
Nâng cấp, láng nhựa đường Phạm Tấn Mười
|
Ấp 4
|
1.500
|
5
|
Đá dăm
|
1.500
|
5
|
Nhựa
|
5.194
|
5.194
|
|
2011
|
3
|
Nâng cấp, láng nhựa đường Bùi Văn sự
|
Ấp 2
|
1.600
|
5
|
Sỏi đỏ
|
1.600
|
5
|
Nhựa
|
5.540
|
5.540
|
|
2012
|
4
|
Nâng cấp, láng nhựa đường Nguyễn Văn Thời
|
Ấp 3
|
1.800
|
5
|
Đá dăm
|
1.800
|
5
|
Nhựa
|
6.232
|
6.232
|
|
2012
|
5
|
Nâng cấp, láng nhựa đường Hưng Long – Qui
Đức đoạn từ UBND xã Qui Đức đến giáp Hưng Long
|
Ấp 2
|
1.000
|
5
|
Đá dăm
|
1.000
|
5
|
Nhựa
|
3.462
|
3.462
|
|
2013
|
6
|
Nâng cấp, láng nhựa đường Hóc Hưu
|
Ấp 3
|
2.400
|
5
|
Đá dăm
|
2.400
|
5
|
Nhựa
|
8.310
|
8.310
|
|
2013
|
7
|
Bê tông hóa hẻm tổ 1, 2 ấp 1
|
Ấp 1
|
150
|
2
|
Đá dăm
|
150
|
3
|
Bê tông
|
554
|
220,63
|
333
|
2012
|
8
|
Nâng cấp mở rộng tổ 13, 15 ấp 1
|
Ấp 1
|
400
|
2.5
|
Cống hộp
|
400
|
3
|
Bê tông
|
1476
|
588,34
|
888
|
2013
|
9
|
Bê tông hóa hẻm 4, 9 ấp 1
|
Ấp 1
|
500
|
2
|
Bê tông
|
500
|
3
|
Bê tông
|
1.845
|
735,43
|
1.100
|
2013
|
10
|
Bê tông hóa hẻm tổ 10 ấp 1
|
Ấp 1
|
1.000
|
2
|
Đá dăm
|
1.000
|
4
|
Bê tông
|
4.921
|
1.961,14
|
2.960
|
2011
|
11
|
Bê tông hóa hẻm tổ 12, ấp 1
|
Ấp 1
|
400
|
2
|
Đá dăm
|
400
|
3
|
Bê tông
|
1.476
|
588,34
|
888
|
2013
|
12
|
Bê tông hóa hẻm tổ 1 ấp 2
|
Ấp 2
|
1.000
|
2
|
Đá dăm
|
1.000
|
3
|
Bê tông
|
3.691
|
1.470,86
|
2.220
|
2011
|
13
|
Bê tông hóa hẻm tổ 2 ấp 2
|
Ấp 2
|
500
|
2
|
Đá dăm
|
500
|
3
|
Bê tông
|
1.845
|
735,43
|
1.110
|
2012
|
14
|
Bê tông hóa hẻm tổ 6 ấp 2
|
Ấp 2
|
600
|
2
|
Đá dăm
|
600
|
3
|
Bê tông
|
2.215
|
882,52
|
1.332
|
2014
|
15
|
Bê tông hóa hẻm tổ 9, ấp 2
|
Ấp 2
|
300
|
2
|
Đá dăm
|
300
|
5
|
Bê tông
|
1.845
|
735,43
|
1.110
|
2014
|
16
|
Đường tổ 12 ấp 2
|
Ấp 2
|
1.000
|
2.5
|
Đá dăm
|
1.000
|
3
|
Bê tông
|
3.691
|
1.470,86
|
2.220
|
2013
|
17
|
Bê tông hóa hẻm tổ 13 ấp 2
|
Ấp 2
|
1.000
|
2.5
|
Đá dăm
|
1.000
|
3
|
Bê tông
|
3.691
|
1.470,86
|
2.220
|
2012
|
18
|
Bê tông hóa đường vào trường THCS Qui Đức
|
Ấp 2
|
100
|
4
|
Đá dăm
|
100
|
4
|
Bê tông
|
492
|
196,11
|
296
|
2011
|
19
|
Đường chùa Đồng Tâm
|
Ấp 2
|
700
|
2.5
|
Đá dăm
|
700
|
3
|
Bê tông
|
2.584
|
1.029,60
|
1.554
|
2013
|
20
|
Đường chánh thôn
|
Ấp 2
|
500
|
2
|
Lót bê tông
|
500
|
3
|
Bê tông
|
1.845
|
735,43
|
1.110
|
2013
|
21
|
Làm mới tuyến đường từ Ủy ban nhân dân xã
ra Quốc lộ 5
|
Ấp 1, 2
|
800
|
5
|
|
800
|
10
|
Nhựa
|
5.540
|
5.539,82
|
|
2013
|
22
|
Nâng cấp mở rộng đường tổ 3 ấp 3
|
Ấp 3
|
500
|
1.5
|
Đá dăm
|
500
|
3
|
Bê tông
|
1.845
|
735,43
|
1.110
|
2014
|
23
|
Bê tông hóa đường tổ 2 đến tổ 3, ấp 3
|
Ấp 3
|
300
|
1.5
|
Đá dăm
|
300
|
3
|
Bê tông
|
1.107
|
441,26
|
666
|
2014
|
24
|
Nâng cấp mở rộng đường rạch Hốc Hưu
|
Ấp 3
|
1.600
|
3
|
Sỏi đỏ
|
1.600
|
3
|
Bê tông
|
5.905
|
2.353,37
|
3.552
|
2014
|
25
|
Đường tổ 4 đến tổ 5, Nguyễn Văn Thời ấp 3
|
Ấp 3
|
700
|
2
|
Đá dăm
|
700
|
3
|
Bê tông
|
3.008
|
1.454,20
|
1.554
|
2014
|
26
|
Sửa chữa cầu 5 Sếp ấp 3
|
Ấp 3
|
20
|
2.5
|
Bê tông
|
20
|
4
|
Bê tông
|
135
|
55,4
|
80
|
2014
|
27
|
Bê tông hóa hẻm số tổ 7, ấp4
|
Ấp 4
|
500
|
2.5
|
Bê tông
|
500
|
3
|
Bê tông
|
2.149
|
1.038,72
|
1.110
|
2015
|
28
|
Nâng cấp mở rộng đường tổ 2 ấp 4
|
Ấp 4
|
800
|
2
|
Bê tông
|
800
|
3
|
Bê tông
|
3.438
|
1.661,95
|
1.776
|
2015
|
29
|
Bê tông hóa hẻm tổ 6 ấp 4
|
Ấp 4
|
1.500
|
2
|
Bê tông
|
1.500
|
3
|
Bê tông
|
6.446
|
3.116,15
|
3.330
|
2011
|
30
|
Bê tông hóa hẻm tổ 7b ấp 4
|
Ấp 4
|
700
|
2.5
|
Đá dăm
|
700
|
3
|
Bê tông
|
3.008
|
1.454,20
|
1.554
|
2011
|
31
|
Nâng cấp mở rộng đê bao 1.4
|
Ấp 4
|
1.400
|
3
|
Sỏi đỏ
|
1.400
|
4
|
|
8.022
|
3.877,88
|
4.144
|
2012
|
32
|
Sửa chữa cầu 9 Minh Đức ấp 1, cầu 8 Bé ấp 4
|
Ấp 4
|
20
|
1.2
|
Bê tông
|
20
|
1.2
|
Bê tông
|
41
|
16,62
|
24
|
2013
|
33
|
Nâng cấp, mở rộng đường tổ 5, ấp 4
|
Ấp 4
|
800
|
3
|
Đá dăm
|
800
|
3
|
Bê tông
|
3.438
|
1.661,95
|
1.776
|
2012
|
|
Thủy lợi
|
|
|
|
|
|
|
|
27.498,4
|
25.839,04
|
1.659,36
|
|
1
|
Nâng cấp cải tạo các cống thoát nước rạch
mương, rạch Bà Két trên đường Hưng Long – Qui Đức
|
Ấp 1
|
8
|
1
|
Bồi lắng
|
8
|
1
|
Đạt yêu cầu
|
19,2
|
11,52
|
7,68
|
2012
|
2
|
Nâng cấp cải tạo các cống số 2, số 3 trên
đường liên ấp 1 – 4
|
Ấp 1 – 4
|
8
|
1
|
Xuống cấp
|
8
|
1
|
Đạt yêu cầu
|
19,2
|
11,52
|
7,68
|
2012
|
3
|
Làm mới cống điều tiết thay cầu hiện hữu
tại ấp 1 trên rạch Xóm Rẫy
|
Ấp 1
|
6-8
|
1
|
Xuống cấp
|
6-8
|
1
|
Làm mới
|
30
|
18
|
12
|
2012
|
4
|
Nạo vét, gia cố, chỉnh trang đường bờ kênh
Nguyễn Văn Long
|
Ấp 2
|
1.300
|
5
|
Bồi lắng
|
1.300
|
5
|
Đạt yêu cầu
|
4.550
|
4.550
|
|
2013
|
5
|
Nạo vét, gia cố, chỉnh trang đường bờ kênh
Nguyễn Văn Thê
|
Ấp 3
|
1.500
|
5
|
Bồi lắng
|
1.500
|
5
|
Đạt yêu cầu
|
5.250
|
5.250
|
|
2014
|
6
|
Nạo vét, gia cố, chỉnh trang đường bờ kênh
Nguyễn Văn Thời
|
Ấp 3
|
1.600
|
5
|
Bồi lắng
|
1.600
|
5
|
Đạt yêu cầu
|
5.600
|
5.600
|
|
2014
|
7
|
Nạo vét, gia cố, chỉnh trang đường bờ kênh
Hốc Hưu nối dài
|
Ấp 3
|
2.200
|
5
|
Bồi lắng
|
2.200
|
5
|
Đạt yêu cầu
|
7.700
|
7.700
|
|
2013
|
8
|
Làm mới lắp đan cống thoát nước cấp 1 gồm
các tổ 13, 14, 15
|
Ấp 1
|
500
|
1
|
Xuống cấp
|
500
|
1
|
Làm mới
|
1.200
|
720
|
480
|
2013
|
9
|
Làm mới cống thoát nước ấp 1 gồm các tổ 8,
11, 12
|
Ấp 4
|
1.000
|
1
|
Xuống cấp
|
1.000
|
1
|
Làm mới
|
2.400
|
1.440
|
960
|
2012
|
10
|
Làm mới cống thoát nước và cửa điều tiết
Rạch Nhà máy ấp 1
|
Ấp 1
|
200
|
1
|
Xuống cấp
|
200
|
1
|
Làm mới
|
480
|
288
|
192
|
2013
|
11
|
Nạo vét thông thoáng dòng chảy Rạch Cầu Hội
|
Ấp 4
|
500
|
1
|
Xuống cấp
|
500
|
1
|
Đạt yêu cầu
|
250
|
250
|
|
2014
|
|
Điện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lắp đặt bóng đèn đường 345 bóng, nâng cấp
hệ thống điện, mắc điện kế cho hộ dân
|
4 ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.000 (Vốn doanh
nghiệp)
|
|
2012
|
II. DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH VĂN HÓA- XÃ HỘI
Đơn vị tính: triệu
đồng
STT
|
DANH MỤC
|
HIỆN TRẠNG
|
DỰ KIẾN THỰC HIỆN
|
KHÁI TOÁN KINH PHÍ
(Tr.đồng)
|
Ghi chú
|
Vốn Nông thôn mới
|
Vốn lồng ghép
|
Vốn doanh nghiệp
|
I
|
Trường học
|
|
|
52.250
|
9.194
|
|
|
1.1
|
Trường Mầm non Phong Lan
|
Chưa đạt chuẩn, diện tích nhỏ, trang thiết
bị chưa đủ
|
Cải tạo nâng cấp, mở rộng khoảng 1500m2
|
5.750
|
|
|
2011
|
1.2
|
Trường Mầm non số 2
|
Chưa có
|
Xây mới
|
40.000
|
|
|
2014
|
1.3
|
Trường Tiểu học Qui Đức
|
Chưa đạt chuẩn, diện tích nhỏ, cơ sở phòng
ốc chưa đủ
|
Cải tạo nâng cấp
|
3.000
|
|
|
2012
|
1.4
|
Trường Trung học cơ sở Qui Đức
|
Chưa đạt chuẩn, diện tích nhỏ, cơ sở phòng
ốc chưa đủ
|
Cải tạo nâng cấp khoảng 1000m2
|
3.500
|
|
|
2013
|
II
|
Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây mới trạm y tế
|
Xuống cấp
|
Xây dựng mới
|
|
9.194
|
|
Đang đấu thầu xây
dựng
|
III
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
23.500
|
6.000
|
|
3.1
|
Bưu điện
|
Chưa đạt chuẩn
|
Cải tạo nâng cấp
|
|
|
1.000
|
2012
|
3.2
|
Khu văn hóa TDTT, văn phòng ấp, cải tạo
UBND xã, trạm phát thanh, Ban chỉ huy quân sự
|
Chưa có
|
Xây dựng mới
|
|
2.500
|
|
2013
|
3.3
|
Chợ
|
Chưa đạt chuẩn
|
Xây dựng mới ấp 1, 1500m2
|
|
|
5.000
|
2013
|
IV
|
Nước sạch – VSMTNT
|
|
|
1.400
|
7.600
|
2.000
|
|
4.1
|
Xây mới trạm cấp nước
|
Chưa
|
Ấp 4
|
|
7.000
|
|
2011
|
4.2
|
Cải tạo các đường ống cấp nước
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
1.400
|
600
|
2.000
|
2014
|
Tổng cộng
|
|
|
53.650
|
40.297
|
8.000
|
|
PHỤ LỤC 5
KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LAO ĐỘNG TẠI ĐỊA BÀN XÃ QUI ĐỨC,
HUYỆN BÌNH CHÁNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2011
của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh)
STT
|
NGÀNH NGHỀ
|
ĐỊA BÀN
|
HIỆN TRẠNG 2011
|
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN
|
LAO ĐỘNG
|
QUY MÔ
|
LAO ĐỘNG
|
QUY MÔ
|
I
|
Trồng trọt
|
|
3337.788
|
523.4675
|
1144.9
|
245.8
|
|
Lúa
|
Ấp 2, 3, 4
|
2033
|
290.4985
|
560
|
80
|
|
Rau
|
Ấp 2, 3, 4
|
150
|
50
|
362.4
|
120.8
|
|
Hoa Lan
|
Ấp 1, 2, 3, 4
|
30
|
10
|
60
|
20
|
|
Khác (mía, bắp, CAT, hoa nền…)
|
Ấp 2, 3, 4
|
1124
|
172.969
|
162.5
|
25
|
II
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
0
|
|
|
Heo
|
Ấp 3, 4
|
164
|
1315
|
250
|
2000
|
|
Thỏ, Dê…
|
Ấp 2, 3, 4
|
17
|
170
|
100
|
1000
|
III
|
Thủy sản
|
Ấp 3, 4
|
8
|
3.9102
|
22
|
10
|
NĂM
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng số LĐ
|
7060
|
7766
|
9.178
|
11.296
|
14.120
|
Lao động nông nghiệp
|
1817
|
1786,99
|
1.756,98
|
1.726,97
|
1.517
|
Tỷ lệ LĐ Nông nghiệp
|
25,74
|
23,01
|
19,14
|
15,29
|
10,74
|