BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
69/2011/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LÂM
SINH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 73/2010/QĐ-TTG NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2010
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày
03/01/2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày
10/9/2009 của Chính phủ về Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình lâm sinh;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy chế quản lý đầu tư
xây dựng công trình lâm sinh theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010
của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của
Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết
định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt
là Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg) bao gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt và thực
hiện dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh được tạo thành từ việc thực hiện
các hoạt động lâm sinh (sau đây gọi tắt là dự án lâm sinh).
2. Dự án lâm sinh đã bao gồm cả thiết kế kỹ
thuật, nội dung cụ thể đến từng lô tác nghiệp và đặc thù của công trình đầu tư
lâm sinh.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, thực hiện
các công trình hạ tầng cơ sở kỹ thuật phục vụ cho bảo vệ và phát triển rừng
không thuộc phạm vi điều chỉnh của thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng cho các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, cộng đồng dân cư thôn liên quan đến phát
triển lâm nghiệp có sử dụng nguồn vốn Nhà nước (bao gồm vốn ngân sách, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước, vốn đầu tư phát
triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác do Nhà nước quản lý) trên
30% tổng mức đầu tư.
Chương 2
LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN LÂM SINH
Điều 3. Điều kiện lập
dự án lâm sinh
Việc lập dự án lâm sinh phải đảm bảo các điều
kiện quy định tại Điều 4 của Quy chế quản lý đầu tư xây dựng
công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Công tác chuẩn bị
a) Thu thập tài liệu, văn bản quy định
liên quan, các loại bản đồ theo quy định;
b) Chuẩn bị vật tư, kinh phí;
c) Lập kế hoạch thực hiện.
d) Thu thập các chỉ tiêu định mức kinh
tế kỹ thuật liên quan đến hoạt động lâm sinh.
2. Công tác ngoại nghiệp
a) Khảo sát xác định ranh giới tiểu khu, khoảnh,
ranh giới từng lô tại thực địa;
b) Đo đạc, đóng cọc mốc đường ranh giới lô,
xây dựng bản đồ thiết kế ngoại nghiệp;
c) Khảo sát thực bì
Việc khảo sát thực bì có nội dung khác
nhau tuỳ thuộc vào từng loại dự án lâm sinh. Khảo sát thực bì đối với Dự án
trồng rừng: xác định cấp thực bì, chiều cao, mật độ; Khảo sát thực bì đối với Dự
án nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng: xác định trạng thái rừng, tổ thành, mật độ,
chiều cao cây gỗ và cây tái sinh, lập biểu tổng hợp trữ lượng gỗ; Khảo sát thực
bì đối với Dự án cải tạo rừng: xác định trạng thái rừng, tổ thành, mật độ,
chiều cao cây gỗ, khả năng tận thu lâm sản.
d) Khảo sát đất đai
Xác định cấp đất trên cơ sở các yếu
tố: đá mẹ, nguồn gốc hình thành đất, độ dày tầng đất, thành phần cơ giới, tỷ lệ
đá lẫn;
đ) Khảo sát các yếu tố tự nhiên: Địa
hình, độ cao, độ dốc, cự ly đi làm, cự ly vận chuyển cây con cho từng lô trong
dự án;
e) Điều tra khảo sát các vấn đề kinh
tế, xã hội, văn hóa trong vùng dự án;
g) Hoàn chỉnh tài liệu ngoại nghiệp.
3. Công tác nội nghiệp
a) Xác định biện pháp kỹ thuật lâm
sinh cho từng lô trong dự án lâm sinh;
b) Xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật; Những nội dung kỹ thuật chưa có trong định mức kinh tế kỹ thuật thì căn
cứ vào tính chất và nội dung công việc để xác định định mức chi phí thực tế cần
thiết;
c) Tính chi phí đầu tư bình quân/ha theo từng
lô của dự án, chi phí cho toàn bộ dự án trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật,
giá nhân công, vật tư tại địa phương và thời điểm lập dự án;
d) Lập kế hoạch tác nghiệp và chi phí cho
từng năm thực hiện từ khi bắt đầu đến khi kết thúc dự án theo từng nội dung
hoạt động;
đ) Xây dựng bản đồ thành quả thiết kế kỹ
thuật các hoạt động lâm sinh theo tỷ lệ qui định;
e) Xây dựng báo cáo thuyết minh dự án lâm
sinh.
Điều 5. Lập dự án
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hoặc thuê các
tổ chức tư vấn lập dự án, bao gồm:
1. Bản thuyết minh dự
án lâm sinh (theo mẫu tại phụ lục 1 ban hành kèm theo thông tư này)
2. Hệ thống biểu kèm
theo Dự án lâm sinh (theo mẫu tại phụ lục 2 ban hành kèm theo thông tư này)
3. Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất;
4. Bản đồ tác nghiệp lâm sinh.
1. Khái quát chung về dự án
a) Chủ quản đầu tư
b) Chủ đầu tư
c) Chủ sử dụng đất
d) Tên dự án: Xác định rõ loại dự án lâm sinh
là trồng rừng, nuôi dưỡng rừng, làm giàu rừng, cải tạo rừng, khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh tự nhiên, xây dựng nguồn giống cây rừng.
đ) Xuất xứ hình thành Dự án: Nêu rõ dự án lâm
sinh là một bộ phận của dự án phát triển lâm nghiệp (dự án ô) đã được phê duyệt
(số quyết định, ngày .. tháng .. năm.., cấp phê duyệt) hay dự án độc lập được lập
trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch bảo vệ phát triển rừng của địa phương đã được
phê duyệt.
e) Mục tiêu: Xác định rõ mục tiêu của dự án
lâm sinh (mục đích phòng hộ, đặc dụng, sản xuất hay xây dựng nguồn giống) cần
đạt được về chất lượng rừng, chất lượng nguồn cung cấp giống.
g) Địa điểm đầu tư ( Xác định theo địa danh
cấp hành chính: tỉnh, huyện, xã; Xác định theo hệ thống phân chia đất lâm
nghiệp: tiểu khu, khoảnh, lô).
h) Cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng liên
quan đến lập dự án lâm sinh.
i) Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý; Đặc điểm
địa hình, đất đai, thực bì; Tình hình khí hậu, thủy văn và các điều kiện tự
nhiên khác trong vùng (nếu cần).
k) Điều kiện về kinh
tế, xã hội (nếu cần).
2. Nội dung dự án
a) Các hoạt động của
dự án;
b) Kết quả đạt được
của dự án;
c) Thời gian thực
hiện dự án;
d) Yêu cầu về vốn đầu tư;
đ) Hình thức lựa chọn nhà thầu ( theo Điều 12 Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban
hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg);
e) Nhân lực thực hiện.
3. Đề xuất, kiến nghị
Những đề xuất, kiến
nghị của Chủ đầu tư liên quan đến việc thẩm định, phê duyệt và thực thi dự án.
Điều
7. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và Bản đồ thiết kế kỹ thuật (bản đồ tác
nghiệp) lâm sinh
1. Việc xây dựng bản
đồ thực hiện theo phụ lục 3 của thông tư này.
2. Tổ chức, cá nhân
lập dự án và chủ đầu tư đồng xác nhận trên bản đồ thành quả của dự án lâm sinh.
Điều
8. Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh
Hồ sơ trình thẩm định,
phê duyệt dự án lâm sinh gồm:
1. Tờ trình thẩm định,
phê duyệt dự án (theo mẫu tại phụ lục 4 ban hành kèm
theo thông tư này; bản chính);
2. Dự án lâm sinh, có ký tên, đóng dấu của
chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án; bản chính);
3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (bản sao hợp
pháp); bản đồ tác nghiệp lâm sinh (bản chính);
4. Biên bản nghiệm thu ngoại nghiệp giữa Chủ
đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
5. Biên bản nghiệm thu nội nghiệp giữa Chủ
đầu tư với tổ chức, cá nhân tư vấn lập dự án (bản chính);
6. Các văn bản pháp lý có liên quan (các
Quyết định của cấp có thẩm quyền như: chủ trương cho phép đầu tư, đề cương kỹ
thuật và dự toán cho lập dự án (nếu có), chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao
chứng thực) hoặc chủ trương cho phép sử dụng đất của cấp có thẩm quyền, quy
hoạch phát triển lâm nghiệp.
Điều 9. Trình tự, thủ
tục thẩm định, phê duyệt dự án lâm sinh
1. Chủ đầu tư là
các vườn quốc gia, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04
bản sao chụp)
về Tổng cục Lâm nghiệp thẩm định, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quyết định; Chủ
đầu tư thuộc các Bộ, ngành khác gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Văn phòng Bộ, ngành đó
để thẩm định và phê duyệt; Đối với chủ đầu tư là các tổ chức khác gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04
bản sao chụp)
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định; Đối với chủ đầu tư là hộ gia đình, cá nhân, cộng
đồng dân cư thôn gửi 05 bộ hồ sơ (01 bản chính, 04 bản sao chụp) về Ủy
ban nhân dân huyện quyết định.
Các thức nộp hồ sơ:
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Lâm nghiệp, Sở NN và
PTNT, Ủy ban nhân dân huyện, Văn phòng của các Bộ, ngành khác thông báo cho tổ
chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn để hoàn thiện hồ sơ, trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định;
3. Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Lâm nghiệp
phải có báo cáo thẩm định và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra
quyết định; Sở NN và PTNT có báo cáo thẩm định và trình UBND tỉnh ra quyết
định; Phòng chức năng của Ủy ban nhân dân huyện có báo cáo thẩm định và trình
UBND huyện ra quyết định. Đối với các Bộ, ngành khác có dự án lâm sinh cơ quan
được Bộ, ngành giao thẩm định có báo cáo thẩm định và trình Bộ, ngành đó ra
quyết định;
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
UBND cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Bộ, ngành có dự án lâm sinh phải
ra quyết định phê duyệt dự án lâm sinh và trả kết quả cho các tổ chức cá nhân
đứng đơn.
1. Sau khi dự án được phê duyêt, Chủ
đầu tư chủ động xây dựng kế hoạch chi tiết, bố trí các nguồn lực để thực hiện
dự án;
2. Việc thực hiện dự án tuân thủ theo
kế hoạch và thiết kế dự án đã được phê duyệt. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm toàn
bộ về tiến độ, chất lượng, khối lượng thực hiện dự án. Nếu dự án có nhiều công
đoạn thì phải kết thúc việc nghiệm thu sơ bộ, lập biên bản xác nhận khối lượng
hoàn thành công đoạn trước mới được triển khai thực hiện công đoạn kế tiếp;
3. Giữa bên nhận khoán và chủ đầu tư
phải có sự kết hợp chặt chẽ để không ảnh hưởng đến thời vụ và tiến độ thực hiện
công việc theo kế hoạch của dự án;
4. Việc thanh toán trong quá trình
thực hiện dự án được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về việc quản lý,
thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng công trình lâm sinh.
1. Việc
nghiệm thu hàng năm là kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, kế hoạch đã được phê
duyệt trong dự án lâm sinh nhằm xác định kết quả đã đạt được, làm cơ sở để
thanh quyết toán khối
lượng thực hiện giữa Chủ đầu tư và nhà thầu hoặc người nhận khoán theo hợp đồng.
Nghiệm thu hàng năm chỉ áp dụng đối với dự án lâm sinh có thời gian thực hiện
dự án trên 01 năm (dự án trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, làm
giàu rừng, cải tạo rừng).
2. Việc
nghiệm thu hàng năm được tiến hành theo các nguyên tắc sau:
a) Việc
nghiệm thu hàng năm được tiến hành cho từng công đoạn thực hiện trong năm kế
hoạch.
b) Hội đồng
nghiệm thu tiến hành nghiệm thu tại hiện trường tác nghiệp dự án.
c) Đối với các hạng mục lâm sinh có nhiều hoạt động liên tục kế
thừa nhau, có thể nghiệm thu qua nhiều bước. Kết quả nghiệm thu hoạt động trước
là cơ sở để thanh toán khối lượng đã thực hiện và triển khai các hoạt động kế
tiếp.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm thành
lập hội đồng nghiệm thu và tổ chức nghiệm thu hàng năm đối với từng hạng mục
thực hiện trong dự án lâm sinh. Thành phần hội đồng nghiệm thu gồm:
a) Đại diện chủ đầu tư, cán bộ
kỹ thuật, cán bộ kế hoạch, kế toán (Bên A);
b) Đại diện nhà thầu hoặc người
nhận khoán (Bên B).
4. Hội đồng nghiệm thu có trách nhiệm lập
báo cáo kết quả nghiệm thu trình Chủ đầu tư, làm cơ sở cho việc thanh quyết
toán những nội dung đã hoàn tất trong quá trình thực thi dự án.
1. Khi kết thúc dự án lâm sinh, Chủ
đầu tư thành lập Hội đồng nghiệm thu gồm các thành phần như sau:
a) Đại diện chủ
đầu tư (lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, kế toán, cán bộ giám sát thực thi dự
án);
b) Các bên nhận
khoán: người đại diện các bên nhận khoán qua các công đoạn thi công;
c) Đại diện tổ
chức, chính quyền xã, thôn bản, hợp tác xã (nếu cần).
2. Hội đồng nghiệm thu thực hiện
nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh theo nội dung, phương pháp hướng dẫn tại Thông
tư này và báo cáo kết quả nghiệm thu và các đề xuất kiến nghị lên Chủ đầu tư dự
án lâm sinh xem xét và phê duyệt kết thúc dự án.
3) Hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án lâm
sinh bao gồm:
a) Quyết định thành lập Hội đồng
nghiệm thu;
b) Dự án đầu tư xây dựng công trình
lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa Chủ
đầu tư và bên nhận khoán (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);
d) Báo cáo kết quả thực hiện dự án kèm
theo các văn bản xác nhận khối lượng, chất lượng hoàn thành theo từng năm kế
hoạch của Chủ đầu tư đối với dự án lâm sinh (đối với dự án thực hiện trên 01
năm);
e) Báo cáo kết quả thực hiện dự án lâm
sinh của Chủ đầu tư. Nội dung của Báo cáo phải thể hiện được những nội dung
chính sau đây: Khái quát quá trình thực hiện dự án, so sánh giữa khối lượng đã
được nghiệm thu và giá trị sản phẩm đã quyết toán so với khối lượng và giá trị
dự toán được phê duyệt; Đánh giá mức độ hoàn thành so với mục tiêu, yêu cầu của
dự án lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Đề xuất các giải pháp kỹ thuật
lâm sinh cho giai đoạn tiếp theo đối với từng lô rừng đã hình thành.
Điều 13. Yêu
cầu đối với nghiệm thu kết thúc dự án
1. Xác định khối lượng, chất lượng các
hạng mục công việc được thực hiện trên cơ sở kiểm tra báo cáo kết quả và hồ sơ
nghiệm thu hàng năm (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);
2. Xác định giá trị tài sản của công
trình đầu tư lâm sinh: Diện tích rừng được hình thành qua đầu tư công trình lâm
sinh tương đương giá trị Nhà nước đã đầu tư (không kể phần bị mất do thiên tai
bất khả kháng - có văn bản xác nhận). Tài sản đó chủ đầu tư chịu trách nhiệm
tiếp tục quản lý để phát huy hiệu quả của công trình đầu tư.
3. Tất cả các dự án lâm sinh đều phải
tổ chức nghiệm thu tại thực địa.
4. Việc nghiệm thu kết thúc dự án lâm
sinh đối với từng loại dự án lâm sinh thực hiện theo nội dung và phương pháp
quy định tại các Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của thông tư này.
5. Kết quả nghiệm thu kết thúc dự án
lâm sinh được tổng hợp và lập thành biên bản (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4
ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 14. Nội
dung, phương pháp nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh đối với dự án trồng rừng,
dự án cải tạo rừng, làm giầu rừng, xây dựng nguồn giống cây rừng
1. Nghiệm thu về khối lượng
a) Xem xét kết quả thực hiện khối
lượng công việc thông qua các Biên bản nghiệm thu hàng năm của Chủ đầu tư.
b) Kiểm tra 100% các lô đã thực hiện
tại hiện trường.
c) Nội dung kiểm tra: Đối chiếu phạm
vi ranh giới lô kiểm tra giữa bản đồ và thực địa; Khoanh vẽ hiện trạng rừng
trồng bằng đo đạc trực tiếp trên cơ sở sử dụng thiết bị GPS cầm tay với sai
số định vị ≤ ± 5m.
2. Nghiệm thu về chất lượng:
a) Đối với trồng rừng toàn diện:
Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương
pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiểm tra, tỷ lệ lô rút mẫu là 10% tổng số lô trong
dự án cho một giải pháp tác động. Trường hợp số lô <10 thì cũng phải rút
ngẫu nhiên 1 lô. Trong lô được rút mẫu dùng phương pháp hệ thống để bố trí ô đo
đếm với tỷ lệ 5% diện tích. Diện tích ô tiêu chuẩn: 100 m2, kích
thước 10 x 10 m. Số ô tiêu chuẩn được tính theo công thức: N = S x tỷ lệ đo
đếm/100 m2 (trong đó N là số ô tiêu chuẩn, S là diện tích lô rừng
kiểm tra tính theo m2).
Nội dung đo đếm trong ô tiêu chuẩn:
Đếm toàn bộ số cây trong ô tiêu chuẩn, phân theo cấp phẩm chất (tốt, trung
bình, xấu) và đo chiều cao vút ngọn của 3 cây có đường kính bình quân sinh
trưởng bình thường.
b) Đối với trồng rừng theo băng:
Phương pháp nghiệm thu: Dùng phương
pháp rút mẫu ngẫu nhiên để kiếm tra, tỷ lệ lô rút mẫu là 5% tổng số lô trồng
rừng theo băng. Trong lô rút mẫu, rút ngẫu nhiên 10% số băng trồng trong lô để
nghiệm thu khối lượng, trong trường hợp tổng số băng trồng trong lô < 10
băng thì cũng phải rút 01 băng để kiểm tra.
Nội dung đo đếm trong băng: Thực hiện
như qui định với rừng trồng toàn diện.
3. Tiêu chí đánh giá lô rừng trồng
a) Đối với những loài cây trồng rừng
đã có Qui phạm kỹ thuật trồng rừng được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
phê duyệt thì áp dụng tiêu chí nghiệm thu theo qui định.
b) Đối với những loài cây trồng khác
chưa có qui phạm kỹ thuật trồng rừng được phê duyệt thì áp dụng chỉ tiêu đánh
giá như sau:
Các
chỉ tiêu
|
Nội
dung nghiệm thu
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Đánh
giá, kết luận
|
1. Diện tích
|
Diện tích còn lại
so với diện tích đã được nghiệm thu cơ sở
|
≥ 95%
|
Đạt yêu cầu
|
<
95%
|
Không đạt yêu cầu,
cần đo đạc lại và nghiệm thu theo kết quả đo đạc thực tế
|
2. Tỷ lệ cây
sống sinh trưởng bình thường
|
Tỷ lệ cây sống
sinh trưởng bình thường so với mật độ thiết kế.
|
≥ 85%
|
Đạt yêu cầu, nghiệm
thu thanh toán 100% giá trị hợp đồng.
|
50%
đến < 85%
|
Trồng bổ sung đủ
mật độ quy định (≥85%)
|
<
50%
|
Không nghiệm thu,
báo cáo cấp quyết định đầu tư xem xét
|
Điều 15. Nghiệm thu
kết thúc dự án khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng
1. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
rừng kết hợp trồng cây lâm nghiệp thực hiện theo qui định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Nghiệm thu khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
rừng có tác động biện pháp kỹ thuật lâm sinh
a) Nghiệm thu về khối lượng
Thực hiện theo qui định tại khoản 1 Điều 14 thông
tư này.
b) Nghiệm thu về chất lượng
Khảo sát toàn bộ diện
tích lô, đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, đánh giá tỷ lệ % chất
lượng kỹ thuật thực hiện theo qui định tại mục c dưới đây.
c) Tiêu chí nghiệm thu
Các chỉ tiêu
|
Nội dung nghiệm thu
|
Đánh giá, kết luận
|
1.
Diện tích thực hiện
|
Đủ
diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở.
|
Đạt
yêu cầu
|
Không
đủ diện tích so với kết quả nghiệm thu cơ sở
|
Xác
định tỷ lệ đạt được so với thiết kế và so với kết quả nghiệm thu cơ sở
|
2.
Mật độ cây mục đích; Độ tàn che của cây gỗ; Độ che phủ của tre nứa; Độ che
phủ cây bụi cỏ.
|
Đạt
được các tiêu chuẩn qui định tại Điểu 7, Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung ban hành kèm theo Quyết định số
175/1998/QP-BNN-KHCN ngày 04/11/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Đạt
yêu cầu
|
Một
trong các tiêu chuẩn không đạt
|
Không
đạt yêu cầu
|
Điều 16. Nghiệm thu
kết thúc dự án nuôi dưỡng rừng
Dự án nuôi dưỡng rừng được thực hiện trọn
trong năm, kết quả nghiệm thu hàng năm cũng là kết quả nghiệm thu kết thúc dự
án.
1. Phúc tra nghiệm thu: Là kiểm tra lại
kết quả nghiệm thu kết thúc dự án lâm sinh. Phúc tra nghiệm thu do Người
quyết định đầu tư thực hiện đối với Chủ đầu tư; Thành phần phúc tra nghiệm
thu do người quyết định đầu tư quyết định (bao gồm đại diện: Cấp quyết định
đầu tư, Chủ đầu tư, người thực hiện, đại diện chính quyền địa phương hoặc kiểm
lâm địa bàn); Phúc tra nghiệm thu thực hiện sau khi hoàn thành nghiệm
thu kết thúc dự án hoặc nghiệm thu hàng năm đối với dự án lâm sinh; Việc phúc
tra nghiệm thu được tiến hành chậm nhất sau 30 ngày kể từ khi có báo
cáo kết quả nghiệm thu của Chủ đầu tư.
2. Hồ sơ phúc tra nghiệm thu
a) Dự án phát triển lâm nghiệp(dự án ô),
hoặc quy hoạch, kế hoạch bảo vệ phát triển rừng của địa phương đã được phê
duyệt;
b) Dự án lâm sinh được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
c) Hồ sơ nghiệm thu hàng năm giữa Chủ đầu tư
và bên nhận khoán (đối với dự án thực hiện trên 01 năm);
d) Biên bản nghiệm thu kết thúc dự án lâm
sinh của Chủ đầu tư;
đ) Báo cáo kết quả thực hiện dự án lâm sinh
của Chủ đầu tư.
4. Phương pháp phúc tra nghiệm thu
Việc phúc tra nghiệm thu được thực hiện theo
phương pháp rút ngẫu nhiên tối thiểu 5% số lô đã thực hiện để kiểm tra.
5. Nội dung:
a) Kiểm tra thực địa toàn bộ diện tích
từng lô rừng đã rút mẫu, xác định vị trí ranh giới, đối chiếu với bản
đồ thiết kế, khoanh vẽ và xác định tỷ lệ thực hiện bằng đo đạc trực
tiếp với thiết bị GPS cầm tay, sai số định vị ≤ ± 5m.
b) Nội dung và phương pháp phúc tra nghiệm
thu chất lượng thực hiện như đối với nghiệm thu kết thúc dự án.
6. Kết quả phúc tra nghiệm thu được lập thành
biên bản (theo mẫu qui định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này).
Cơ sở đào tạo là các Trường Đại học, Cao đẳng
chuyên ngành lâm nghiệp và các trường dạy nghề có chuyên ngành lâm nghiệp thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc các tổ chức được Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn giao nhiệm vụ) tổ chức đào tạo và cấp chứng nhận đào tạo
hành nghề tư vấn lập dự án lâm sinh.
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt
Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh và các Chủ đầu tư dự án lâm
sinh có tỷ lệ rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng cao (> 90% đối với
rừng trồng trên cạn hoặc >60 % đối với rừng trồng trên đất ngập mặn) được
khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế
quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh hoặc Chủ đầu tư dự án lâm sinh (đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước) có tỷ lệ rừng trồng, rừng khoanh nuôi
thành rừng thấp (<70% đối với rừng trồng trên cạn hoặc <50 % đối với rừng
trồng trên đất ngập mặn) phải kiểm điểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
1. Tổng cục Lâm
nghiệp chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư
này.
2. Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra các cấp, các ngành thuộc địa phương
thực hiện tốt Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm
theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 /11/ 2010 của Thủ tướng Chính phủ và
các qui định hướng dẫn tại Thông tư này.
3. Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này tại đơn
vị.
4. Chủ đầu tư thực
hiện Giám sát và đánh giá đầu tư công trình lâm sinh: theo qui định tại Nghị
định số 113/2009/NĐ-CP ngày 15 /12 /2009 của Chính phủ về Giám sát và đánh giá
đầu tư.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban
hành. Những quy định trước đây của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
những khó khăn, vướng mắc, đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phản ánh kịp thời cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, PTR, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hứa Đức Nhị
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|