Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 11/2012/TT-BTC hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa là vật li

Số hiệu: 11/2012/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 04/02/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Vật liệu xây dựng được miễn thuế xuất khẩu

Đối với hàng hóa là vật liệu xây dựng được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan sẽ được miễn thuế xuất khẩu.

Đó là quy định được đưa ra tại Điều 1, Điều 2 Thông tư 11/2012/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 04/02/2012.

Cũng theo Thông tư, nếu vật liệu xây dựng xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng với mục đích khác thì phải chịu thuế theo quy định hiện hành. Đồng thời, hàng hóa vật liệu xây dựng muốn được miễn thuế xuất khẩu phải tiến hành đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế, quyết toán việc thực hiện xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế theo danh mục đã đăng ký theo quy định tại Điều 3, Điều 4 thông tư này.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20/03/2012.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 11/2012/TT-BTC

Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2012

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA LÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG ĐƯA TỪ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀO KHU PHI THUẾ QUAN ĐỂ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VÀ BẢO DƯỠNG xuKẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT, HẠ TẦNG XÃ HỘI CHUNG TRONG KHU PHI THUẾ QUAN

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29/11/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số 33/2009/QĐ-TTG ngày 02/3/2009 và Quyết định ố 93/2009/QĐ-TTg ngày 10/7/2009 sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 21 Quyết định số 33/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Ban hành cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;

Căn cứ Quyết định số 100/2009/QĐ-TTg ngày 30/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu phi thuế quan trong khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 5579/VPCP-KTTH ngày 15/8/2011 của Văn phòng Chính phủ;

Bộ Tài chính hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hoá là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan như sau:

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với hàng hóa là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước (xuất khẩu) vào khu phi thuế quan để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan.

Điều 2. Thuế xuất khẩu

1. Hàng hóa quy định tại Điều 1 Thông tư này được miễn thuế xuất khẩu.

2. Hàng hóa là vật liệu xây dựng xuất khẩu vào khu phi thuế quan để sử dụng cho các mục đích khác với quy định tại Điều 1 Thông tư này phải chịu thuế xuất khẩu theo quy định hiện hành.

Điều 3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

1. Hồ sơ, thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế

Hàng hóa qui định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này phải được đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế theo quy định như sau:

a) Thủ tục đăng ký

- Người đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế: Chủ dự án xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan là người đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế. Trường hợp chủ dự án không trực tiếp xuất khẩu hàng hoá miễn thuế mà nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ xuất khẩu hàng hóa thì nhà thầu sử dụng danh mục hàng hoá miễn thuế và phiếu theo dõi, trừ lùi do chủ dự án đăng ký với cơ quan hải quan khi thực hiện đăng ký tờ khai xuất khẩu hàng miễn thuế với cơ quan hải quan.

- Chủ dự án xây dựng danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế kèm theo phiếu theo dõi, trừ lùi và đăng ký với cơ quan hải quan nơi có khu phi thuế quan trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu lần đầu tiên.

- Danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế và phiếu theo dõi trừ lùi được xây dựng một lần cho cả dự án hoặc từng giai đoạn thực hiện, từng hạng mục công trình của dự án nếu tại giấy phép, giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu thiết kế kỹ thuật của dự án thể hiện dự án thực hiện theo từng giai đoạn hoặc theo từng hạng mục công trình.

- Trường hợp danh mục đã đăng ký có sai sót hoặc cần thay đổi thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan trước thời điểm xuất khẩu hàng hóa để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với nhu cầu của dự án.

- Nơi đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế là Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có khu phi thuế quan. Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý hải quan đối với một số tỉnh thì Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét quyết định giao Chi cục Hải quan quản lý hải quan đối với khu phi thuế quan thực hiện đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế đối với dự án xây dựng, sửa chữa, bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu đó.

b) Hồ sơ đăng ký

Khi thực hiện đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế với cơ quan hải quan, người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ gồm:

- Công văn đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế nêu rõ số lượng hàng hóa, lý do đề nghị được miễn thuế xuất khẩu (theo mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

- Danh mục hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế: Nộp 02 bản chính kèm theo 01 phiếu theo dõi, trừ lùi (theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).

- Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế: Nộp 01 bản chính.

- Tài liệu thiết kế kỹ thuật của dự án: Nộp 01 bản chính.

c) Trách nhiệm của người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế

- Người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế tự xác định nhu cầu sử dụng hàng hoá và xây dựng danh mục hàng xuất khẩu miễn thuế.

- Người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai chính xác, trung thực các mặt hàng xuất khẩu tại danh mục miễn thuế và việc sử dụng đúng mục đích đối với số hàng hóa này.

d) Trách nhiệm của cơ quan hải quan khi tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ:

d.1) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì trong vòng ba ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, có văn bản trả lời (nêu rõ lý do).

d.2) Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì trong vòng mười ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra đối chiếu các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ với các qui định tại Điều 1, Điều 2 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều này để xác định đối tượng được miễn thuế xuất khẩu, tính thống nhất và chính xác của hồ sơ đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế và xử lý như sau:

- Trường hợp hàng hoá không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định thì không xác nhận danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế, có văn bản trả lời người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế.

- Trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng miễn thuế, các nội dung trên hồ sơ phù hợp thì thực hiện vào sổ theo dõi, ký, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế và 01 phiếu theo dõi trừ lùi (giao cho người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế để xuất trình cho cơ quan hải quan thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế xuất khẩu) theo quy định.

- Cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan số lượng các trường hợp đăng ký danh mục hàng xuất khẩu miễn thuế tại đơn vị mình theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 102 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 6/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 194/2010/TT-BTC).

2. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế

a) Hồ sơ hải quan

Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan Hải quan hồ sơ theo qui định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.

b) Thủ tục miễn thuế

- Trên cơ sở qui định tại Điều 1, Điều 2 và hồ sơ qui định tại điểm a khoản 2 Điều này, cơ quan hải quan cập nhật số lượng, trị giá hàng hóa miễn thuế xuất khẩu vào bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và ký xác nhận theo qui định, lưu 01 bản sao danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế và phiếu trừ lùi đã ghi rõ số lượng, trị giá hàng hóa xuất khẩu cùng hồ sơ xuất khẩu.

- Hết lượng hàng hóa xuất khẩu ghi trên danh mục, Lãnh đạo Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan, trong thời hạn không quá ba ngày, sao 1 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Cục Hải quan nơi đăng ký danh mục để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan việc sử dụng hàng hóa xuất khẩu miễn thuế.

- Cơ quan hải quan chỉ thực hiện miễn thuế xuất khẩu trong trường hợp đăng ký tờ khai hải quan sau khi đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế.

Điều 4. Quyết toán việc xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế

1. Các trường hợp được miễn thuế xuất khẩu nêu tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này, ngoài việc phải sử dụng hàng hóa đã được miễn thuế theo đúng quy định, người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế có trách nhiệm quyết toán việc thực hiện xuất khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế theo danh mục đã đăng ký với cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục (theo mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) để quản lý, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện xuất khẩu, sử dụng toàn bộ hàng hóa được miễn thuế.

2. Thời hạn và nội dung quyết toán

a) Chậm nhất là bốn mươi lăm ngày kể từ ngày kết thúc xuất khẩu hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá miễn thuế đã đăng ký với cơ quan hải quan, người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế phải quyết toán với cơ quan hải quan nơi đăng ký danh mục việc xuất khẩu và sử dụng hàng hoá xuất khẩu đã được miễn thuế xuất khẩu theo các nội dung sau:

- Số lượng hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế;

- Định mức tiêu hao hàng hóa xuất khẩu thực tế;

- Số lượng hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế đã sử dụng;

- Số lượng hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế đã sử dụng vào mục đích khác.

b) Người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế có trách nhiệm:

- Nộp quyết toán việc sử dụng hàng hoá xuất khẩu miễn thuế theo đúng hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung quyết toán đã nộp cho cơ quan hải quan.

- Nộp đủ tiền thuế và tiền phạt (nếu có) theo quy định đối với trường hợp hàng hoá đã được miễn thuế theo kê khai nhưng sử dụng sai mục đích hoặc hàng hoá không đúng đối tượng miễn thuế nhưng kê khai thuộc đối tượng miễn thuế và đã được thông quan theo kê khai của người khai hải quan.

c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan

- Trên cơ sở hồ sơ người đăng ký danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế gửi theo qui định tại điểm a khoản 2 Điều này, thực hiện thu đủ thuế, xử phạt (nếu có) đối với các trường hợp nêu tại gạch đầu dòng thứ 2 điểm b khoản 2 Điều này.

- Trên cơ sở kiểm tra hồ sơ quyết toán của chủ dự án, thông tin trên hệ thống quản lý rủi ro, các nguồn thông tin thu thập được, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố quyết định thực hiện kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp đối với các trường hợp cần thiết.

- Thực hiện ấn định thuế, thu đủ số tiền thuế, phạt chậm nộp (nếu có) đối với các trường hợp sau khi kiểm tra phát hiện doanh nghiệp không tự khai báo theo qui định đối với các trường hợp như: Thay đổi mục đích sử dụng đối với hàng hóa được miễn thuế, hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế nhưng kê khai thuộc đối tượng miễn thuế và đã được thông quan.

- Ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp xác định có hành vi vi phạm hành chính.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Đối với hàng hóa là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để tiếp tục xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì chủ dự án thực hiện hồ sơ, thủ tục miễn thuế theo quy định tại Điều 2 và quyết toán việc xuất khẩu, sử dụng hàng hoá miễn thuế theo quy định tại Điều 4 Thông tư này đối với số lượng vật liệu xây dựng được miễn thuế.

2. Cơ quan hải quan nơi có thẩm quyền thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thực hiện việc miễn thuế và các nội dung quản lý thuế khác theo đúng quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này.

3. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế có khu phi thuế quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan hải quan và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc quản lý, miễn thuế theo đúng quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Tổ chức, cá nhân có liên quan không thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định của Thông tư này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2012.

2. Đối với các khu phi thuế quan được áp dụng chính sách ưu đãi về thuế xuất khẩu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì vẫn tiếp tục thực hiện chính sách thuế xuất khẩu theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC MẪU BIỂU

(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2012/TT-BTC ngày 04/02/2012 của Bộ Tài chính)

Mẫu số 01 -

Công văn đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế

Mẫu số 02 -

Phiếu theo dõi, trừ lùi hàng hoá xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu

Mẫu số 03 -

Quyết toán hàng hóa xuất khẩu miễn thuế

 

Mẫu số 01 - Công văn đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế

Tên tổ chức/cá nhân
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số ………/……

V/v đăng ký danh mục hàng hóa xuất khẩu miễn thuế xuất khẩu

………, ngày     tháng     năm 200…

 

Kính gửi: Cơ quan hải quan …………

Tên tổ chức/cá nhân: …………….. (1)

Mã số thuế:…………………….    (2)

Địa chỉ: …………………………    (3)

Số điện thoại:……………………….; số Fax:…………………….. (4)

Mục tiêu hoạt động ghi theo lý do được miễn thuế xuất khẩu theo hướng dẫn tại điểm…Thông tư…của Bộ Tài chính):…………………………………….. (5)

Nay, tổ chức/cá nhân đăng ký danh mục xuất khẩu hàng hóa được miễn thuế xuất khẩu thuộc:

Dự án đầu tư ………………………………………… (6)

- Hạng mục công trình ………………………………

- Hạng mục công trình ………………………………

- ………………………

(Nếu xuất khẩu hàng hóa cho toàn bộ dự án thì không cần ghi chi tiết hạng mục công trình)

Theo giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép của cơ quan có thẩm quyền số…………………….., ngày………, được cấp bởi cơ quan………………….          (7)

Thời gian dự kiến xuất khẩu từ………… đến ……….. (8)

Các giấy tờ kèm theo công văn này gồm:                                  (9)

- 02 danh mục hàng hóa đăng ký xuất khẩu; 01 phiếu theo dõi, trừ lùi.

- Giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (Nộp bản sao, xuất trình bản chính đối chiếu khi được yêu cầu);

- Bảng kê vốn thực hiện dự án đầu tư;

- Các giấy tờ khác:

+ ………

+ ………..

Tổ chức/cá nhân cam kết sử dụng hàng hóa xuất khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế, không để thay thế, dự trữ. Tổ chức/cá nhân sẽ thực hiện đúng quy định hiện hành về xuất khẩu hàng hóa và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này. (10)

Tổ chức/cá nhân kính đề nghị Cơ quan hải quan … kiểm tra, cấp đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế nhập khẩu cho Tổ chức/cá nhân theo quy định hiện hành./.

 

Nơi nhận
- Như trên;
- Lưu:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/Thủ trưởng của tổ chức (hoặc người được ủy quyền)/Cá nhân

( Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 02 - Phiếu theo dõi, trừ lùi hàng hoá xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu

Số tờ…...

Tờ số…...

PHIẾU THEO DÕI, TRỪ LÙI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU
ĐƯỢC MIỄN THUẾ XUẤT KHẨU

1- Kèm theo danh mục hàng hoá xuất khẩu miễn thuế số.....; ngày.... tháng.... năm..........

2- Tên tổ chức/cá nhân:………………....; Mã số tổ chức/cá nhân:…………………

3- Địa chỉ trụ sở tổ chức/cá nhân:........………………………………………………

4- Tên dự án đầu tư…………………………………………………………………..

Số TT

Số, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan

Tên hàng, quy cách phẩm chất

Đơn vị tính

Hàng hoá xuất khẩu theo tờ khai hải quan

Hàng hoá còn lại chưa xuất khẩu

Công chức hải quan thống kê, trừ lùi ký tên, đóng dấu công chức

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cơ quan hải quan cấp Phiếu theo dõi, trừ lùi

(Ký tên; đóng dấu )

 

Ghi chú:

- Số tờ, tờ số và các tiêu chí tại các mục 1,2,3,4 do Hải quan nơi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi ghi. Khi cấp phiếu theo dõi, trừ lùi, nếu 01 phiếu gồm nhiều tờ thì đơn vị Hải quan phải đóng dấu treo lên tất cả các tờ.

- Số liệu tại các cột từ 1 đến 9 của Phiếu do Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu hàng hoá ghi.

- Khi doanh nghiệp đã xuất khẩu hết hàng hoá theo danh mục đã đăng ký thì Chi cục Hải quan cuối cùng xác nhận lên bản chính “đã xuất hết hàng hoá miễn thuế” và sao 01 bản (đóng dấu sao y bản chính) gửi Cục Hải quan nơi đăng ký danh mục hàng hoá miễn thuế.

 


Mẫu số 03 - Quyết toán hàng hóa xuất khẩu miễn thuế

Tên doanh nghiệp …………………………………………………..Mã số thuế…………………….

Tên dự án đầu tư (Hạng mục đầu tư):……………………………………………….

Giấy phép đầu tư số:……………………..ngày:……………….Nơi cấp:…………..

(ĐVT: Đồng)

TT

Tên hàng

Hàng hóa xuất khẩu theo danh mục miễn thuế đã đăng ký

Tờ khai số, ngày…

Hàng hóa tồn đầu kỳ

Hàng hóa xuất khẩu trong kỳ

Hàng hóa đã sử dụng trong kỳ

Chuyển mục đích khác

Hàng hóa tồn cuối kỳ

Định mức tiêu hao/đơn vị sản phẩm

Số lượng

Trị giá

Số danh mục, nơi đăng ký

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

Số lượng

Giá trị

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

1

Hàng hóa A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hàng hóa B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…..,ngày…..tháng…..năm…..

 

CHỦ DỰ ÁN

 

(Ký tên, đóng dầu)

Ghi chú:

- Cột (7), (8): Là kết quả của cột (15), (16) của lần báo cáo liền kề trước.

- Cột (15) = (7+9) - (11+13)

- Cột (16) = (8+10) - (12+14)

- Hàng hoá thay đổi mục đích sử dụng (cột 13) phải kê khai nộp thuế theo quy định.

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 11/2012/TT-BTC

Hanoi, February 4, 2012

 

CIRCULAR

GUIDING EXPORT DUTY EXEMPTION FOR CONSTRUCTION MATERIALS BROUGHT FROM THE DOMESTIC MARKET INTO NON-TARIFF AREAS FOR CONSTRUCTION, REPAIR AND MAINTENANCE OF COMMON TECHNICAL AND SOCIAL INFRASTRUCTURE IN NON-TARIFF AREAS

Pursuant to the June 14, 2005 Law on Import Duty and Export Duty;

Pursuant to the November 29, 2006 Law on Tax Administration and guiding documents;

Pursuant to the Government's Decree No. 87/2010/ND-CP of August 13, 2010, detailing a number of articles of the Law on Import Duty and Export Duty;

Pursuant to the Government's Decree No. 29/2008/ND-CP of March 14, 2008, on industrial parks, export-processing zones and economic zones;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 33/2009/QD-TTg of March 2, 2009, promulgating financial mechanisms and policies applicable to border-gate economic zones, and Decision No. 93/2009/QD-TTg of July 10,2009, amending and supplementing Clause 4, Article 21 of Decision No. 33/2009/QD-TTg;

Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 100/2009/QD-TTg of July 30, 2009, promulgating the Operation Regulation of non-tariff areas in economic zones or border-gate economic zones;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In furtherance of the Prime Minister's instructions in the Government Office's Official Letter No. 5579/VPCP-KTTH of August 15, 2011;

The Ministry of Finance guides export duty exemption for construction materials brought from the domestic market into non-tariff areas for construction, repair and maintenance of common technical and social infrastructure in non-tariff areas as follows:

Article 1. Scope and subjects of application This Circular applies to construction materials brought (exported) from the domestic market into non-tariff areas for construction, repair and maintenance of common technical and social infrastructure in non-tariff areas.

Article 2. Export duty

1. Goods defined in Article 1 of this Circular are exempt from export duty.

2. Goods being construction materials exported into non-tariff areas for purposes other than those specified in Article 1 of this Circular are subject to export duty under current regulations.

Article 3. Duty exemption dossiers and procedures

1. Dossiers and procedures for registration of lists of duty-free exported goods

Goods defined in Clause 1, Article 2 of this Circular must be registered in lists of duty-free exported goods as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Persons registering lists of duty-free exported goods: Owners of projects to build, repair and maintain common technical and social infrastructure in non-tariff areas shall register lists of duty-free exported goods. In case principal contractors or sub-contractors directly export duty-free goods, they shall use lists of duty-free goods and reconciliation monitoring slips which have been registered by project owners when registering duty-free goods export declaration forms with customs offices;

- Project owners shall make lists of duty-free exported goods, enclosed with reconciliation monitoring slips, and, before registering export declaration forms for the first time, register them with customs offices of localities in which non-tariff areas are located;

- The list of duty-free exported goods and reconciliation monitoring slip shall be made once for the whole project or each phase or each work item of the project if the investment license or certificates granted by a competent agency or the project's econo-technical studies or technical design documents shows/show that the project is implemented by phase or work item;

- In case the registered list is detected to contain errors or needs to be modified, the customs declarant may modify it provided that he/she submits papers and documents to the customs office before exporting goods to prove that such modification meets the project requirements;

- The list of duty-free exported goods shall be registered at a provincial-level Customs Department of the locality in which a non-tariff area is located. In case such provincial-level Customs Department performs customs management in some provinces, its director shall consider and decide to assign a district-level Customs Department performing customs management of the non-tariff area to register the list of duty-free goods for projects to construct, repair and maintain common technical and social infrastructure in such area.

b/ Registration dossiers

When registering a list of duty-free exported goods with a customs office, the registering person shall submit and produce a dossier comprising:

- A written request for registration of the list of duty-free exported goods, indicating the quantity of goods and reason for export duty exemption (made according to form No. 01 provided in the Appendix to this Circular, not printed herein).

- A list of duty-free exported goods: 02 originals, enclosed with a reconciliation monitoring slip (made according to form No. 02 provided in the Appendix to this Circular, not printed herein).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The project's technical design documents: 1 original.

c/ Responsibilities of persons registering lists of duty-free exported goods

- To determine by themselves their goods use needs and make their lists of duty-free exported goods.

- To take responsibility before law for the accuracy and truthfulness of their declaration of exported goods on the duty-free list and for the use purpose of such goods.

d/ Responsibilities of customs offices that receive, examine and process dossiers

d.1 If a dossier is incomplete, within 3 working days after receiving the dossier, to give a written reply (clearly stating the reason).

d.2/ If a dossier is complete, within 10 working days after receiving the dossier, to examine and compare documents in the dossier to find whether they comply with Articles 1 and 2, and Points a and b, Clause 1 of this Article, in order to identify the goods eligible for export duty exemption, the consistency and accuracy of the dossier, and:

- If the goods are ineligible for duly exemption under regulations, not to certify the list of duty-free exported goods, and to give a written reply to the person registering the list.

- If the goods arc eligible for duty exemption and the dossier is valid, to record this in the monitoring book, sign and append a certification seal in 2 copies of the list of duty-free exported goods and 1 reconciliation monitoring slip (to be handed to the person registering the list for production to the customs office for reconci­liation when carrying out customs procedures for actually exported goods) under regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Duty exemption dossiers and procedures

a/ Customs dossiers

When carrying out customs procedures, customs declarants shall submit and produce to customs offices dossiers specified in Clause 1, Article 11 of Circular No. 194/2010/TT-BTC.

b/ Duty exemption procedures

- Pursuant to Articles 1 and 2 and based on dossiers specified at Point a. Clause 2 of this Article, the customs office shall update the quantity and value of export duty-free goods in the customs declarant's original reconciliation monitoring slip and sign for certification under regulations, keep 1 copy of the list of duty-free exported goods and reconciliation slip together with the export dossier.

- When the goods quantity indicated in the list has been fully exported, a leader of the district-level Customs Department at which final procedures are carried out shall certify in the customs declarant's original reconciliation monitoring slip within 3 days, send a copy (appended with a true-copy seal) to the provincial-level Customs Department with which the list is registered as a basis for post-customs clearance inspection of the use of duty-free exported goods.

- The customs office may grant export duly exemption only in case a customs declaration form is registered after the list of duty-free exported goods is registered.

Article 4. Finalization of export and use of duty-free goods

1. For export duty exemption-eligible cases specified in Clause 1, Article 2 of this Circular, persons registering lists of duty-free exported goods shall, apart from using duty-free goods under regulations, finalize the export and use of duty-free goods on the list already registered with customs offices (made according to form No. 03 provided in the Appendix to this Circular, not printed herein) for management, monitoring and examination of the export and use of all duty-free goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Quantity of duty-free exported goods;

- Wastage rate of actually exported goods;

- Quantity of duty-free exported goods which have been used;

- Quantity of duty-free exported goods which have been used for other purposes.

b/ Persons registering lists of duly-free exported goods shall:

- Submit to the customs office a finalization report on the use of duty-free exported goods under Point a. Clause 2 of this Article and take responsibility before law for such report.

- Fully pay duty and fine (if any) under regulations for goods which are eligible for duty exemption as declared but are used for improper purposes or for goods which are ineligible for duty exemption but are declared to be eligible for duty exemption and have been cleared from customs procedures as declared by the customs declarant.

c/ Customs offices shall:

- Based on the dossiers submitted by persons registering lists of duty-free exported goods under Point a, Clause 2 of this Article, fully collect duty and fine (if any) for the cases specified at the second em rule, Point b, Clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Assess duty and fully collect duty and fine for late payment (if any) if the enterprise is detected through inspection to have failed to declare under regulations the change of the use purpose of duty-free goods; goods which are ineligible for duty exemption but are declared to be eligible for duty exemption and have been cleared from customs procedures.

- Issue administrative sanctioning decisions in case administrative violations are detected.

Article 5. Organization of implementation

1. For construction materials brought from the domestic market into non-tariff areas for continued construction, repair and maintenance of common technical and social infrastructure in non-tariff areas from the effective date of this Circular, project owners shall make duty exemption dossiers and procedures under Article 2 and finalize the export and use of duty-free goods under Article 4 of this Circular for the quantity of duty-free construction materials.

2. Customs offices competent to conduct customs clearance, inspection and supervision shall grant duty exemption and perform tax administration under current regulations and this Circular.

3. Management boards of border-gate economic zones or economic zones in which non-tariff areas are located shall coordinate with customs offices and relevant state management agencies in inspecting and supervising tax administration and duty exemption under current regulations and this Circular.

4. Related organizations and individuals that fail to perform their responsibilities under this Circular shall, depending on the nature and severity of their violations, be administratively handled or examined for penal liability under law.

Article 6. Effect

1. This Circular takes effect on March 20, 2012.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 11/2012/TT-BTC ngày 04/02/2012 hướng dẫn miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa là vật liệu xây dựng đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan để xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội chung trong khu phi thuế quan do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.816

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.27.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!