ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
995/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 19 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế
hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 104/TTr-SVHTTDL ngày 05 tháng 4
năm 2012 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này là 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải
quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân cấp huyện triển khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã để tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo dõi việc triển khai, thực hiện
thủ tục hành chính này trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 995/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Văn hóa
|
Đăng ký hoạt động thư viện tư
nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
|
Phần II. Nội dung cụ thể của thủ
tục hành chính thuộc thuộc phạm vi giải quyết của cấp xã
LĨNH VỰC: VĂN HÓA
Thủ tục: Đăng ký hoạt động thư
viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản.
Trình tự thực hiện:
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
. Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người
đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7h 30 phút đến 11h - buổi chiều
từ 13h 30 phút đến 17h) (ngày lễ nghỉ).
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đăng ký hoạt động thư viện
(mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định
số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (mẫu số 2 ban hành kèm theo
Nghị định số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
+ Sơ yếu lý lịch của người đứng
tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
cư trú.
+ Nội quy thư viện.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động thư viện
tư nhân có phục vụ cộng đồng (theo mẫu số
1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
- Danh mục vốn tài liệu thư viện
hiện có (theo mẫu số 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP của Chính phủ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Pháp lệnh số
31/2000/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa X, ngày 28/12/2000 về
thư viện.
- Nghị định số 02/2009/NĐ-CP
ngày 06/01/2009 của Chính phủ quy định tổ chức hoạt động thư viện tư nhân có phục
vụ cộng đồng.
- Nghị định số 01/2012/NĐ-CP
ngày 04/01/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ
các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu:
Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng
(Mẫu
số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2009 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN TƯ NHÂN CÓ PHỤC VỤ CỘNG ĐỒNG
Kính gửi:
Tên tôi là:
- Sinh ngày/tháng/năm:
- Nam (nữ):
- Trình độ văn hóa:
- Trình độ chuyên môn:
- Hộ khẩu thường trú:
đứng tên thành lập thư viện tư
nhân có phục vụ cộng đồng.
Tên thư viện:
Địa chỉ:
; Số điện thoại:
; Fax/E.mail:
Tổng số bản sách:
; Tổng số
tên báo, tạp chí:
(tính đến thời điểm xin thành lập
thư viện)
Diện tích thư viện:
; Số chỗ ngồi:
Nhân viên thư viện:
- Số lượng:
- Trình độ:
Nguồn kinh phí của thư viện:
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký
hoạt động cho thư viện
với
|
………,
ngày…. tháng…… năm……
(người làm đơn ký tên)
|
Mẫu:
Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện
(Mẫu
số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của
Chính phủ)
BẢNG
KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU
HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
TT
|
Tên
sách
|
Tên
tác giả
|
Nhà
xuất bản
|
Năm
xuất bản
|
Nguồn
gốc tài liệu
|
Hình
thức tài liệu (sách báo, CD-ROM…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|