|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
675/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Phùng Quang Hùng
|
Ngày ban hành:
|
20/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
675/QĐ-CT
|
Vĩnh
Phúc, ngày 20 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính và Chánh văn phòng UBND tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo quyết định này 01 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện trong lĩnh vực Tài chính.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp
xã thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
THỦ TỤC HÀNH MỚI BAN HÀNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số 675/QĐ-CT ngày 20 tháng 3 năm 2012)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực:
|
Tài chính ngân sách
|
1
|
Quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nước
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC:
Tài chính ngân sách
1. Thủ tục:
Thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Tổ chức nộp hồ
sơ tại Bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa (gọi tắt là Bộ phận một
cửa) đặt tại Phòng Tài chính các huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ:
Theo quy định của Phòng Tài chính các huyện
Bước 3: Công chức
tiếp nhận và kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Nếu hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức hoàn thiện theo quy định.
Bước 4: Chuyển hồ sơ đến
người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn
Bước 5: Tổ chức nộp chi
phí thẩm tra quyết toán và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa đặt tại Phòng
Tài chính các huyện.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Phòng tài chính
các huyện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Đối với dự án, công
trình, hạng mục công trình hoàn thành hoặc bị ngừng thực hiện vĩnh viễn:
● Tờ trình đề nghị duyệt
quyết toán dự án hoàn thành của chủ đầu tư (Bản chính). Giá trị đề nghị duyệt
quyết toán phải đầy đủ chi phí đầu tư thực hiện, bao gồm: chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có), các khoản
chi phí khác (KTCB khác) có liên quan đến công trình, hay hạng mục công trình
đề nghị quyết toán. Trường hợp dự án có nhiều hạng mục công trình/ gói thầu
thì khi trình quyết toán hạng mục công trình/gói thầu cuối cùng của dự án, Chủ
đầu tư phải tổng hợp quyết toán toàn bộ dự án để trình duyệt.
● Hệ thống biểu mẫu báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án
hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
● Toàn bộ các văn bản
pháp lý có liên quan đến công trình, hạng mục công trình, dự án hoàn thành
trình duyệt quyết toán kể cả quyết định phê duyệt quyết toán hạng mục công
trình đã thực hiện các kỳ trước đối với dự án thực hiện quyết toán từng bộ phận
công trình, hạng mục công trình hoặc giai đoạn công trình hoàn thành đưa vào
sử dụng nhưng chưa kết thúc dự án hoặc đã kết thúc dự án (Bản chính hoặc bản
sao); các văn bản phải được sắp xếp theo thứ tự thời gian và kê danh mục theo
mẫu 02/QTDA-Thông tư số 19/2011/TT-BTC .
● Các hợp đồng kinh tế,
biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản chính hoặc bản sao).
● Các biên bản nghiệm
thu hoàn thành bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu lắp
đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án, công trình hoặc hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng (Bản chính hoặc bản sao).
● Toàn bộ các Bản chính
quyết toán khối lượng A-B
● Báo cáo kết quả kiểm
toán quyết toán công trình hạng mục công trình, dự án hoàn thành của cơ quan
kiểm toán độc lập đối với dự án bắt buộc phải kiểm toán theo quy định hoặc
không không bắt buộc phải kiểm toán nhưng đã thực hiện kiểm toán, kèm theo
văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán: nội dung thống nhất, nội dung
không thống nhất, kiến nghị và nghiệm thu kết quả kiểm toán (Bản chính).
● Văn bản Kết luận
thanh tra, Biên bản kiểm tra, Kết luận kiểm toán (biên bản kiểm toán) của các
cơ quan: Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có), kèm theo báo cáo
tình hình chấp hành các văn bản trên của chủ đầu tư (bản chính).
● Hồ sơ quyết toán chi phí bồi thường giải phóng mặt
bằng (nếu có) phải có bảng tổng hợp quyết toán chi phí bồi thường giải phóng
mặt bằng, trong đó phải chi tiết theo số hiệu chứng từ chi trả và phương án đền
bù được duyệt.
Trong quá trình thẩm tra, chủ
đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết
toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan
thẩm tra quyết toán yêu cầu.
* Đối với dự án quy hoạch
sử dụng nguồn vốn đầu tư phát triển; chi phí chuẩn bị đầu tư của dự án được
huỷ bỏ theo quyết định của cấp có thẩm quyền:
● Tờ trình đề nghị phê
duyệt quyết toán của chủ đầu tư (Bản chính).
● Báo cáo quyết toán
theo quy định tại Điều 11- Phần II Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011
của Bộ Tài chính (Bản chính).
● Toàn bộ các văn bản
pháp lý có liên quan (Bản chính hoặc bản sao).
● Các hợp đồng kinh tế,
biên bản nghiệm thu thực hiện hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có)
giữa chủ đầu tư với các nhà thầu thực hiện dự án (Bản chính hoặc bản sao).
Trong quá trình thẩm tra, chủ
đầu tư có trách nhiệm xuất trình các tài liệu, chứng từ có liên quan đến quyết
toán vốn đầu tư của công trình, hạng mục công trình, dự án khi được cơ quan
thẩm tra quyết toán yêu cầu.
b) Số lượng hồ sơ: 1 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời gian thẩm tra, phê duyệt
quyết toán tính từ ngày nhận đủ hồ sơ quyết toán theo quy định tại Thông tư số
19/2011/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính.
Thời hạn thẩm tra, phê duyệt
quyết toán như sau:
- Đối với dự án quan trọng quốc
gia : 10 tháng
- Đối với dự án nhóm A : 7
tháng
- Đối với dự án nhóm B : 5
tháng
- Đối với dự án nhóm C : 4
tháng
- Đối với dự án lập Báo cáo
KTKTXD: 3 tháng
|
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
|
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
theo quy định
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Tài chính các huyện
|
Kết quả của việc thực hiện thủ
tục hành chính
|
Quyết định hành chính
|
Phí, lệ phí
|
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành:
Chi phí thẩm tra, phê duyệt
quyết toán quy định chi tiết trong Thông tư 19/2011/TT-BTC .
Trong đó: Định mức chi
phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành được xác định trên cơ sở
tổng mức đầu tư được duyệt (hoặc được điều chỉnh) của dự án cụ thể và tỷ lệ
quy định như sau:
+ Dự án có tổng mức đầu tư ≤ 5
tỷ đồng : 0,38%
+ Dự án có tổng mức đầu tư 10
tỷ đồng : 0,26%
+ Dự án có tổng mức đầu tư 50
tỷ đồng : 0,19%
+ Dự án có tổng mức đầu tư 100
tỷ đồng : 0,15%
+ Dự án có tổng mức đầu tư 500
tỷ đồng : 0,09%
+ Dự án có tổng mức đầu tư
1.000 tỷ đồng : 0,06%
+ Dự án có tổng mức đầu tư
10.000 tỷ đồng: 0,032%
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1: Mẫu số: 01/QTDA
Báo cáo tổng hợp quyết toán dự
án hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 2: Mẫu số: 02/QTDA
Các Văn bản pháp lý có liên
quan
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 3: Mẫu số : 03/QTDA
Tình hình thực hiện đầu tư qua
các năm
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4: Mẫu số: 04/QTDA
Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán theo công trình, hạng mục hoàn thành
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 5: Mẫu số:05/QTDA:
Tài sản cố định mới tăng
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 6: Mẫu số: 06/QTDA
Tài sản lưu động bàn giao
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 7: Mẫu số:07//QTDA
Tình hình thanh toán và công nợ
của dự án (Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 8: Mẫu số: 08/QTDA
Bảng đối chiếu số liệu cấp vốn, cho vay, thanh
toán vốn đầu tư
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 9: Mẫu số: 09/QTDA
Báo cáo quyết toán vốn đầu tư
hoàn thành
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực
hiện thủ tục hành chính
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
|
- Thông tư số 19/2011/TT-BTC
ngày 14/2/2011 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước
- Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC
ngày 17/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy trình thẩm tra
quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
|
Mẫu số: 01/QTDA
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN
THÀNH
I/ Nguồn vốn đầu
tư:
Đơn vị tính: đồng
Tên nguồn vốn
|
Theo Quyết định đầu tư
|
Thực
hiện
|
Đã
thanh toán
|
Chênh
lệch
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
|
|
|
- Vốn NSNN
- Vốn TD ĐTPT của Nhà nước
- Vốn TD Nhà nước bảo lãnh
- Vốn ĐTPT của đơn vị
- …
|
|
|
|
II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề
nghị quyết toán:
Đơn vị: đồng
STT
|
Nội dung chi phí
|
Dự
toán được duyệt
|
Đề
nghị quyết toán
|
Tăng,
giảm so với dự toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng số
|
|
|
|
1
|
Đền bù, GPMB, TĐC
|
|
|
|
2
|
Xây dựng
|
|
|
|
3
|
Thiết bị
|
|
|
|
4
|
Quản lý dự án
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
6
|
Chi khác
|
|
|
|
III/ Chi phí đầu tư không
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
IV/ Giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư:
STT
|
Nhóm
|
Giá trị tài sản (đồng)
|
Thực tế
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
Tổng số
|
|
|
1
|
Tài sản cố định
|
|
|
2
|
Tài sản lưu động
|
|
|
V/ Thuyết minh
báo cáo quyết toán
1- Tình hình thực
hiện dự án:
- Những thay đổi nội
dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt.:
+ Quy mô, kết cấu
công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà
thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư.
+ Những thay đổi về
thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt.
2- Nhận xét, đánh
giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình
tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước.
- Công tác quản lý
vốn, tài sản trong quá trình đầu tư.
3- Kiến nghị:
|
............, ngày... tháng... năm...
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 02/QTDA
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ CÓ LIÊN QUAN
STT
|
Tên văn bản
|
Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành
|
Cơ quan ban hành
|
Tổng giá trị được duyệt (nếu có)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
…….., ngày...
tháng... năm….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 03/QTDA
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Đồng
STT
|
Năm
|
Kế
hoạch
|
Vốn đầu tư thực hiện
|
Vốn đầu tư quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày...
tháng... năm….
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 04/QTDA
CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN
THEO CÔNG TRÌNH, HẠNG MỤC HOÀN THÀNH
Đơn vị: đồng
Tên công trình
(hạng mục công trình)
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tổng số
|
Gồm
|
GPMB
|
Xây dựng
|
Thiết bị
|
Quản lý dự án
|
Tư vấn
|
Khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Công trình
(HMCT)
- Công trình
(HMCT)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............., ngày... tháng... năm...
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/QTDA
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỚI TĂNG
Đơn
vị: đồng
STT
|
Tên và ký hiệu tài sản
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Tổng nguyên giá
|
Ngày đưa TSCĐ vào sử dụng
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
1
2
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............., ngày... tháng... năm....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 06/QTDA
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG BÀN GIAO
Đơn vị: đồng
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Giá đơn vị
|
Giá trị
|
Đơn vị tiếp nhận sử dụng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
................, ngày ... tháng ... năm ....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 07/QTDA
TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN
(Tính đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán)
Đơn vị: đồng
STT
|
Tên cá nhân, đơn vị thực hiện
|
Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện
|
Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán
|
Đã thanh toán, tạm ứng
|
Công nợ đến ngày khoá sổ lập báo cáo quyết toán
|
Ghi chú
|
Phải trả
|
Phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
... tháng ... năm ....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08/QTDA
BẢNG ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ
Nguồn vốn:.....................................................
- Tên dự án:.
- Chủ đầu tư:
- Tên cơ quan cho vay,
thanh toán:
I/ Tình hình cấp
vốn, cho vay, thanh toán:
S TT
|
Chỉ tiêu
|
Số liệu của chủ đầu tư
|
Số liệu của cơ quan thanh toán
|
Chênh lệch
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Luỹ kế số vốn đã
cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công
|
|
|
|
|
2
|
Chi tiết số vốn
đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm.
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
|
Năm ......
|
|
|
|
|
|
Năm ...
|
|
|
|
|
Giải thích nguyên
nhân chênh lệch:
II/ Nhận xét
đánh giá và kiến nghị:
1-Nhận xét:
- Chấp hành trình
tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng.
- Chấp hành chế độ
quản lý tài chính đầu tư.
2- Kết quả kiểm
soát qua quá trình cấp vốn, cho vay, thanh toán vốn đầu tư thực hiện dự án:
3- Kiến nghị: Về
nguồn vốn đầu tư và chi phí đầu tư đề nghị quyết toán thuộc phạm vi quản lý.
Ngày ... tháng ... năm....
Chủ đầu tư
|
Ngày ... tháng ... năm ...
Cơ quan cấp vốn, cho vay, thanh toán
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
|
Trưởng phòng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Mẫu số: 09/QTDA
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ HOÀN THÀNH
Của Dự án:..............................
(Dùng cho dự án Quy hoạch sử dụng vốn đầu tư phát triển và Chuẩn bị đầu
tư bị hủy bỏ)
I-Văn bản pháp
lý:
Số TT
|
Tên văn bản
|
Ký kiệu văn bản; ngày ban hành
|
Tên cơ quan duyệt
|
Tổng giá trị phê duyệt (nếu có)
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
- Chủ trương lập quy hoạch hoặc chuẩn bị
đầu tư dự án
|
|
|
|
|
|
-Văn bản phê duyệt đề cương (đối với dự
án quy hoạch)
|
|
|
|
|
|
- Văn bản phê duyệt dự toán chi phí
|
|
|
|
|
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch
(đối với dự án quy hoạch)
|
|
|
|
|
|
- Quyết định huỷ bỏ dự án
|
|
|
|
|
II- Thực hiện đầu
tư
1. Nguồn vốn đầu
tư:
Đơn
vị: đồng
Nguồn
vốn đầu tư
|
Được
duyệt
|
Thực
hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
- Vốn NSNN
|
|
|
|
- Vốn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Chi phí đầu tư đề nghị quyết
toán:
Đơn vị: đồng
Nội dung chi phí
|
Dự toán được duyệt
|
Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Số lượng, giá
trị TSCĐ mới tăng và TSLĐ hình thành qua đầu tư, tên đơn vị tiếp nhận quản lý
và sử dụng tài sản (nếu có):
III/ Thuyết
minh báo cáo quyết toán :
1-Tình hình thực
hiện:
- Thuận lợi, khó
khăn
- Những thay đổi nội
dung của dự án so chủ trương được duyệt.
2- Nhận xét, đánh
giá quá trình thực hiện dự án:
- Chấp hành trình
tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của nhà nước
- Công tác quản lý
vốn và tài sản trong quá trình đầu tư
3- Kiến nghị:
- Kiến nghị về việc
giải quyết các vướng mắc, tồn tại của dự án
Ngày...
tháng... năm....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Quyết định 675/QĐ-CT năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 675/QĐ-CT ngày 20/03/2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong lĩnh vực Tài chính do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
4.667
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|