|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
474/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
474/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN CHO THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM
2012-2013
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định
28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số
03/TT-BKHCN ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển
chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2011-2015;
Căn cứ đề xuất của các đơn vị
về hỗ trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
trong 2 năm 2013-2014;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
Sở hữu trí tuệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2013-2014
(Danh mục kèm theo).
Điều 2.
Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng Cục Sở
hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Chương trình, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SHTT.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ
TUYỂN CHỌN CHO THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2013-2014
(Kèm theo Quyết định số 474/QĐ-BKHCN ngày 23/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
A. Loại Dự
án Trung ương quản lý
TT
|
Tên
Dự án
|
Mã
hiệu
|
Mục
tiêu/yêu cầu
|
Tóm
tắt nội dung
|
Sản
phẩm dự kiến
|
I
|
Áp dụng
sáng chế/giải pháp hữu ích
|
1
|
Áp dụng giải pháp hữu ích
“Phương pháp chiết lá và cây dâu tằm bằng etanol” theo Văn bằng bảo hộ số
887, cấp ngày 06/4/2011
|
CT68/TW1
/03-04
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp
dụng sáng chế vào thực tiễn đời sống, sản xuất, kinh doanh;
- Tạo ra mô hình mẫu về áp dụng
sáng chế vào thực tiễn nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết của xã hội,
góp phần phát triển kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
Việt Nam.
|
- Triển khai ứng dụng công nghệ
thuộc sáng chế của Việt Nam đang được bảo hộ vào thực tiễn;
- Triển khai biện pháp theo
dõi, đánh giá để hoàn thiện công nghệ;
- Tổng kết, hoàn thiện công
nghệ và đề xuất phương án nhân rộng.
|
- Công nghệ được triển khai và
sản phẩm được sản xuất, chế tạo (nếu sáng chế là sản phẩm, một phần sản phẩm)
hoặc vấn đề cụ thể được giải quyết, xử lý (nếu sáng chế là quy trình) cũng
như các tài liệu hướng dẫn vận hành kỹ thuật (nếu cần);
- Tài liệu giới thiệu và hướng
dẫn triển khai sáng chế vào thực tiễn;
- Báo cáo kết quả triển khai
và hoàn thiện sản phẩm, công nghệ theo sáng chế.
|
2
|
Áp dụng giải pháp hữu ích để sản
xuất thức ăn sinh học phục vụ việc chăn nuôi lợn theo Văn bằng bảo hộ số 919,
cấp ngày 07/10/2011
|
CT68/TW2
/03-04
|
3
|
Áp dụng giải pháp hữu ích về hố
ga nhựa chống triều cường xâm nhập ngược qua đường nước thải và thu hồi chất
thải từ nguồn theo Văn bằng bảo hộ số 662, cấp ngày 06/3/2007
|
CT68/TW3
/03-04
|
II
|
Xây dựng,
quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý
|
4
|
Xây dựng chỉ dẫn địa lý cho 03
sản phẩm sau đây:
- “Đồng Giao” dùng cho sản phẩm
dứa của nông trường Đồng Giao, thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;
- “Cà Mau” dùng cho sản phẩm
tôm sú của tỉnh Cà Mau;
- “Thái Bình” dùng cho sản phẩm
ngao của tỉnh Thái Bình.
|
CT68/TW4
/03-04
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí
tuệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội;
- Góp phần duy trì danh tiếng
sản phẩm và nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.
|
- Xây dựng cơ sở khoa học và
thực tiễn phục vụ việc đăng ký chỉ dẫn địa lý tương ứng với sản phẩm theo yêu
cầu;
- Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn
địa lý;
- Xây dựng các điều kiện, công
cụ phục vụ công tác quản lý chỉ dẫn địa lý.
|
- Báo cáo đưa ra được đầy đủ
cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa
lý và làm cơ sở cho việc quản lý chỉ dẫn địa lý;
- Chỉ dẫn địa lý được đăng bạ;
- Đưa ra mô hình thực tiễn về
xây dựng chỉ dẫn địa lý cho loại sản phẩm tương ứng để có thể nhân rộng.
|
5
|
Quản lý và phát triển 03 chỉ dẫn
địa lý sau đây:
- “Ninh Thuận” dùng cho sản phẩm
nho của tỉnh Ninh Thuận;
- “Quảng Trị” dùng cho sản phẩm
tiêu của tỉnh Quảng Trị;
- “Huế” dùng cho sản phẩm nón
lá của tỉnh Thừa Thiên - Huế.
|
CT68/TW5
/03-04
|
- Đảm bảo quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa
lý;
- Duy trì danh tiếng, uy tín của
sản phẩm theo chất lượng và nguồn gốc địa lý đúng như đã được đăng ký;
- Góp phần nâng cao đời sống
người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.
|
- Đề xuất nội dung và tổ chức
thức hiện cơ chế quản lý và kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý;
- Đề xuất và tổ chức thực hiện
các biện pháp nâng cao giá trị sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
|
- Hệ thống các văn bản, hệ thống
quản lý nội bộ và bên ngoài được xây dựng hoặc hoàn thiện;
- Chỉ dẫn địa lý được quản lý
thử nghiệm trên thực tế;
- Mô hình quản lý thử nghiệm
được hoàn thiện, có thể triển khai nhân rộng.
|
II
|
Ứng
dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý và nâng cao chất lượng
sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ
|
6
|
Ứng dụng kết quả nghiên cứu
khoa học phục vụ việc quản lý và nâng cao chất lượng cho 04 sản phẩm sau đây:
- Vải thiều mang chỉ dẫn địa
lý “Lục Ngạn” của tỉnh Bắc Giang;
- Gạo tám xoan mang chỉ dẫn địa
lý “Hải Hậu” của tỉnh Nam Định;
- Chè mang chỉ dẫn địa lý “Tân
Cương” của tỉnh Thái Nguyên;
- Chè shan tuyết mang chỉ dẫn
địa lý “Mộc Châu” của tỉnh Sơn La.
|
CT68/TW6
/03-04
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp
dụng các kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn đời sống, sản xuất, kinh
doanh;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ.
|
- Triển khai ứng dụng kết quả
nghiên cứu khoa học phục vụ việc quản lý là nâng cao giá trị sản phẩm;
- Triển khai biện pháp theo
dõi, đánh giá chất lượng sản phẩm từ việc áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa
học;
- Tổng kết và đề xuất phương
án nhân rộng.
|
- Chất lượng sản phẩm được
nâng cao (số liệu cụ thể) hoặc vấn đề cụ thể trong công tác quản lý chất lượng
sản phẩm được giải quyết, xử lý;
- Các tài liệu hướng dẫn vận
hành kỹ thuật (nếu có);
- Tài liệu giới thiệu và hướng
dẫn triển khai kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn;
- Báo cáo kết quả triển khai
và đề xuất phương án nhân rộng kết quả.
|
IV
|
Xây dựng,
vận hành “Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu trí tuệ”
|
7
|
Xây dựng, vận hành “Tổ chức quản
lý và hoạt động sở hữu trí tuệ” trong trường đại học, cao đẳng kỹ thuật, bao
gồm:
- Đại học Cần Thơ;
- Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Đại học Công nghiệp Hà Nội;
- Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí
Minh;
- Đại học Huế;
- Cao đẳng Sư phạm kỹ thuật tỉnh
Nam Định.
|
CT68/TW7
/03-04
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động sở
hữu trí tuệ trong trường đại học nhằm khuyến khích sáng tạo, bảo hộ và khai
thác hiệu quả kết quả nghiên cứu, sáng tạo của trường đại học, co đẳng kỹ thuật
|
- Xây dựng và vận hành thực tiễn
tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ tại đơn vị;
- Tổng kết, đánh giá và đưa ra
giải pháp hoàn thiện, củng cố tổ chức đã xây dựng.
|
- Tổ chức hoạt động sở hữu trí
tuệ được xây dựng và vận hành trên thực tế;
- Báo cáo kết quả xây dựng và
vận hành tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ trong đơn vị và phương án hoàn thiện,
cũng cố tổ chức đã xây dựng.
|
V
|
Dự án
khác
|
8
|
Tăng cường năng lực khai thác
thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ công tác nghiên cứu, triển khai của các trường
đại học, viện nghiên cứu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
CT68/TW8
/03-04
|
Góp phần tăng cường hiệu quả
các hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng thông qua việc sử dụng thông tin sở hữu trí tuệ
|
- Xây dựng phương án và triển
khai các hoạt động nhằm nâng cao năng lực khai thác thông tin sở hữu trí tuệ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Áp dụng thí điểm việc sử dụng
thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai của một số
trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn thành
phố Đà Nẵng;
- Đánh giá và đề xuất phương
án nhân rộng mô hình khai thác thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ các hoạt động
nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
- Báo cáo đề xuất phương án và
kết quả triển khai hoạt động nâng cao năng lực khai thác thông tin sở hữu trí
tuệ;
- Báo cáo kết quả triển khai
thí điểm khai thác thông tin sở hữu trí tuệ;
- Báo cáo tổng kết dự án và đề
xuất phương án nhân rộng mô hình.
|
9
|
Tăng cường năng lực hoạt động
thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
CT68/TW9
/03-04
|
Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động thực thi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
- Đánh giá năng lực của các cơ
quan thực thi và mức độ tuân thủ pháp luật về sở hữu trí tuệ của các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Đề xuất và triển khai các biện
pháp nhằm nâng cao năng lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn;
- Tổ chức xử lý thí điểm một số
vụ xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên địa bàn;
- Báo cáo tổng kết và đề xuất
phương án nhân rộng mô hình.
|
- Báo cáo kết quả khảo sát,
đánh giá năng lực của các cơ quan thực thi và mức độ tuân thủ pháp luật của
các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Báo cáo đề xuất các biện
pháp nâng cao năng lực thực thi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và kết quả triển
khai các giải pháp nâng cao năng lực thực thi quyền sở hữu trí tuệ trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng;
- Báo cáo xử lý thí điểm các vụ
xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
- Báo cáo tổng kết dự án và đề
xuất phương án nhân rộng mô hình.
|
10
|
Đánh giá thực trạng, xây dựng
và triển khai quy chế quản lý sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh
|
CT68/TW10
/03-04
|
Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
|
- Khảo sát, đánh giá thực trạng
và nhu cầu triển khai công tác quản lý sở hữu trí tuệ của các doanh nghiệp
trên địa bàn;
- Đề xuất quy chế quản lý sở hữu
trí tuệ cho từng nhóm doanh nghiệp;
- Triển khai thí điểm thực hiện
quy chế quản lý sở hữu trí tuệ theo từng nhóm doanh nghiệp;
- Đánh giá, tổng kết mô hình
và đề xuất phương án nhân rộng.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng
và nhu cầu triển khai công tác quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ của doanh
nghiệp trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh;
- Mẫu Quy chế quản lý sở hữu
trí tuệ cho từng nhóm doanh nghiệp;
- Báo cáo kết quả triển khai
thí điểm quy chế quản lý sở hữu trí tuệ (cho từng nhóm doanh nghiệp);
- Báo cáo tổng kết mô hình, tổng
kết dự án và đề xuất phương án nhân rộng.
|
B. Dự án
Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý
TT
|
Tên
Dự án
|
Mã
hiệu
|
Tóm
tắt mục tiêu/yêu cầu
|
Tóm
tắt nội dung
|
Sản
phẩm dự kiến
|
I
|
Tạo
lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận
|
1
|
Tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận đối với 11 sản phẩm, dịch vụ của 10 tỉnh sau đây:
- “Gạo tài nguyên sữa Vĩnh Lợi”
dùng cho sản phẩm gạo tài nguyên sữa của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu;
- “Xoài cát chu Cao Lãnh” dùng
cho sản phẩm xoài cát chu của huyện Cao lãnh, tỉnh Đồng Tháp;
- “Mận Bắc Hà” dùng cho sản phẩm
mận của huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai;
- “Đồ gỗ La Xuyên” dùng cho
các sản phẩm từ gỗ của xã Yên Ninh, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định;
- “Rượu Kim Sơn” dùng cho sản
phẩm rượu của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
- “Đào phai Tam Điệp” dùng cho
sản phẩm hoa đào phai của thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình;
- “Mật ong Minh Hóa” dùng cho
sản phẩm mật ong của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình;
- Nước khoáng Quang Hanh của
thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
- “Miến Việt Cường” dùng cho sản
phẩm miến của xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên;
- “Rượu thóc Lâm Bình” dùng
cho sản phẩm rượu của tỉnh Tuyên Quang;
- “Văn hóa kinh doanh và logo”
dùng cho dịch vụ chứng nhận hoạt động kinh doanh tại các siêu thị, chợ và
trung tâm thương mại của tỉnh Trà Vinh.
|
CT68/ĐF1
/03-04
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí
tuệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội;
- Góp phần nâng cao giá trị sản
phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận.
|
- Đề xuất nội dung, quy trình,
biện pháp xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận;
- Tổ chức thực hiện các biện
pháp xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế.
|
- Nhãn hiệu chứng nhận được bảo
hộ;
- Quy trình, biện pháp quản lý
nhãn hiệu chứng nhận được vận hành trên thực tế;
- Mô hình mẫu về xây dựng, quản
lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm cùng loại để có thể nhân
rộng.
|
II
|
Xây
dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể
|
2
|
Xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thể của đối với 22 sản phẩm của 20 tỉnh:
- “Cá khô lốc Chợ Mới” dùng
cho sản phẩm cá khô của huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang;
- “Gạo thơm Yên Dũng” dùng cho
sản phẩm gạo thơm của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang;
- Miến dong Nguyên Bình dùng
cho sản phẩm miến dong của huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng;
- “Bánh khô mè Cẩm Lệ” dùng
cho sản phẩm bánh khô mè của quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
- “Cà phê Mường Ẳng” dùng cho
sản phẩm cà phê của huyện Mường Ẳng, tỉnh Điên Biên;
- “Trống Đọi Tam” dùng cho sản
phẩm trống của làng trống Đọi Tam, xã Đội Sơn, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam;
- “Mật ong Vũ Quang” dùng cho
sản phẩm mật ong của huyện Vũ Quang, tỉnh Hà Tĩnh;
- “Rượu cần Hoà Bình” dùng cho
sản phẩm rượu cần của tỉnh Hòa Bình;
- “Quất cảnh Văn Giang” dùng
cho sản phẩm quất cảnh của huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên,
- “Rượu Mẫu Sơn” dùng cho sản
phẩm rượu của tỉnh Lạng Sơn;
- “Chè Nghệ An” dùng cho sản
phẩm chè của tỉnh Nghệ An;
- “Cói Mỹ nghệ Kim Sơn” dùng
cho sản phẩm mỹ nghề từ cói của huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình;
- “Tương Đục Mỹ - Cao Xá” dùng
cho sản phẩm tương của huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ;
- “Rượu Quán Đế” dùng cho sản
phẩm rượu của thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên;
- “Mật ong Sơn La” dùng cho sản
phẩm mật ong của tỉnh Sơn La.
- “Quế Trà Bồng” dùng cho sản
phẩm quế của huyện Trà Bồng và huyện Tây Trà, tỉnh Quảng Ngãi;
- “Nước mắm Ba Làng-Hải Thanh”
dùng cho sản phẩm nước mắm của xã Hải Thanh, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá;
- “Gạo thơm Thái Bình” dùng
cho sản phẩm gạo thơm của tỉnh Thái Bình;
- “Bánh tráng Trảng Bàng” dùng
cho sản phẩm bánh tráng của huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh;
- “Cá duội Cô Tô” dùng cho sản
phẩm cá duội của huyện Cô Tô, “Cua biển Quảng Yên” dùng cho sản phẩm cua biển
của huyện Quảng Yên và “thanh long Ba Chẽ” dùng cho sản phẩm thanh long của
huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh.
|
CT68/ĐF2
/03-04
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí
tuệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội;
- Góp phần nâng cao giá trị sản
phẩm mang nhãn hiệu tập thể.
|
- Đề xuất quy trình, biện pháp
xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể;
- Tổ chức thực hiện theo mô
hình đề xuất.
|
- Nhãn hiệu được bảo hộ và quản
lý trên thực tế;
- Đưa ra mô hình mẫu về xây dựng,
quản lý và phát triển nhãn hiệp tập thể để có thể nhân rộng.
|
III
|
Dự án
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên đài truyền hình địa
phương
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến kiến thức
về sở hữu trí tuệ trên đài truyền hình của 24 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương sau đây: An Giang, Bình Định, Cà Mau, Cao Bằng, Điện Biên, Hoà
Bình, Hưng Yên, Hải Dương, Lào Cai, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Phú Yên, Quảng
Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Tây Ninh, Thái Nguyên,
Thanh Hóa, Thừa Thiên - Huế, Tuyên Quang và Trà Vinh.
|
CT68/ĐF3
/03-04
|
- Khai thác kết quả/sản phẩm của
dự án “Chương trình Chắp cánh thương hiệu”;
- Nâng cao nhận thức cho các tổ
chức, cá nhân trong địa bàn tỉnh về sở hữu trí tuệ.
|
Biên tập, thiết kế và phát
sóng các Chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ để
phát sóng trên các Đài Truyền hình của địa phương, trong đó có sử dụng kết quả,
sản phẩm của dự án “Chương trình Chắp cánh thương hiệu”.
|
- Kịch bản và hệ thống ngân
hàng các câu hỏi, tình huống và dữ liệu các Chương trình;
- Các Chương trình được phát
sóng trên Truyền hình;
- Bộ đĩa DVD, VCD, DVCam, file
điện tử .. các Chương trình được phát sóng.
|
Quyết định 474/QĐ-BKHCN năm 2012 phê duyệt Danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2013-2014 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 474/QĐ-BKHCN ngày 23/03/2012 phê duyệt Danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2013-2014 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
5.645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|