ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4117/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 29 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG
CHUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn
cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn
giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương;
Căn
cứ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về
sản xuất, kinh doanh thuốc lá;
Căn
cứ Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công
thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 88/TTr-SCT ngày 23 tháng 12
năm 2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là
02 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết tại cấp huyện.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4117/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm
2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung thuộc
thẩm quyền giải quyết tại cấp huyện
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước
|
1
|
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
|
2
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ)
sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời hạn
hiệu lực)
|
Phần II. Nội
dung các thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng chung thuộc thẩm quyền giải
quyết tại cấp huyện
Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa
trong nước
1. Thủ tục:
Cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc
đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nhận hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ
sung.
+ Bản sao giấy phép kinh doanh sản
phẩm thuốc lá đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu
sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế
và Hạ tầng các huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy phép.
- Lệ phí:
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh ở thành phố là: 50.000 đồng/01 giấy.
+ Lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh ở các huyện là: 25.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
+ Thông
tư liên Bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng
dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày
05/01/1995 của Chính phủ.
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại
lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực)
-
Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
+ Nhận
hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
- Cách
thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
-
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ
(hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu).
Bản
sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Văn
bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ địa
điểm kinh doanh.
Tài
liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp (các) địa điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm
thuốc lá của thương nhân.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời
hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
từ chối cấp lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế
và Hạ tầng các huyện.
- Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ
phí:
+ Lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh ở thành phố là: 50.000 đồng/01 giấy.
+ Lệ
phí cấp giấy phép kinh doanh ở các huyện là: 25.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá.
- Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương
nhân được cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc
lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Điều
kiện về chủ thể: Thương nhân có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm
thuốc lá.
+ Điều
kiện về địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng,
phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều
kiện về cơ sở vật chất: Có khu vực bán sản phẩm thuốc lá riêng biệt.
+ Điều
kiện về tổ chức hệ thống phân phối: Thuộc hệ thống phân phối của thương nhân
bán buôn sản phẩm thuốc lá.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc
lá.
+
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá.
+
Thông tư liên Bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên Bộ Tài chính - Thương mại
hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh thương mại quy định tại Nghị định số 02/NĐ-CP ngày
05/01/1995 của Chính phủ.
Phụ lục 11
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN (4)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN
LẺ
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN LẺ) SẢN PHẨM THUỐC
LÁ
Kính gửi: ........................................................................
(1)
Tên thương
nhân:.....................................................................................(4)
Trụ sở giao dịch:.......................................................................................
;
Điện thoại:..........................................
fax:................................................;
Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh số...............do................................ cấp
ngày........ tháng......... năm......................;
Đề nghị ...................................…(1)
xem xét cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) sản phẩm thuốc lá,
cụ thể:
1. Được mua của các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá:
..................................................................................................................(2)
2. Được bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau:
..................................................................................................................(3)
Tôi xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy
định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những quy định của
pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Tên thương nhân(4)
(họ và tên, ký tên, đóng dấu - nếu có)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp giấy phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương).
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ của thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
(4) Cụm từ “Tên thương nhân” chỉ áp dụng trong trường hợp thương nhân là
doanh nghiệp.