ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
4115/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 29 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP
ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công thương tại Tờ trình số 88/TTr-SCT ngày 23 tháng 12 năm 2011 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này là 03 thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4115/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 12 năm
2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng
|
01
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực)
|
02
|
Cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một
phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
|
03
|
Cấp lại giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trường hợp giấy phép hết thời
hạn hiệu lực)
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương
I. LĨNH VỰC: CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG
1. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá (giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá hết thời hạn hiệu lực)
- Trình tự thực
hiện:
+ Trước thời
hạn hết hiệu lực 30 ngày của giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Khi nhận hồ sơ, công
chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp
thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Nhận giấy
chứng nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Thương
nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy chứng nhận phải
mang theo giấy hẹn; công chức của bộ phận trả kết quả hướng dẫn thương nhân đến
nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn phòng Sở Công thương. Sau đó thương
nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy
phép.
Thời gian
hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu của phụ lục 2, Thông tư số 02/2011/TT-BCT).
Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Bảng kê diện
tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
Bảng kê
trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa
cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục,
kệ đỡ kiện thuốc lá.
Bản kê danh
sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng
thuốc lá đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
Bản sao hợp
đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương
xem xét và cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công thương Bạc
Liêu.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí:
+ Mức thu phí
thẩm định là: 300.000 đồng đối với một cơ sở kinh doanh.
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận là: 50.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
+ Điều kiện về
chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu
thuốc lá.
+ Điều kiện về
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người.
Diện tích của
cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu
phải phù hợp với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2.
Có kho
riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết
bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế
kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện
phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được
sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm.
Có hợp đồng
với người lao động có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề
nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
+ Điều kiện về
quy trình kinh doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá.
Điểm thu
mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá.
Phải công
khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm
thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu.
Phải có hợp
đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy
mô kinh doanh.
+ Điều kiện về
bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ: Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của
pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá.
+ Thông tư
liên Bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thương mại.
Phụ
lục 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
...................,
ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ
CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công thương tỉnh
(thành phố)................................................
Tên thương nhân:........................................................................................
.....................................................................................................................
Trụ sở giao dịch:.........................................................................................
Điện thoại:.........................
Fax:..................................................................
.....................................................................................................................
Địa điểm kinh
doanh...................................................................................
.....................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số.................do............................. cấp ngày........
tháng ......... năm ...........................................
Đề nghị Sở Công thương xem
xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam
đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá,
Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân
(ký
tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá (giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc
lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
- Trình tự thực
hiện:
+ Cá nhân, tổ
chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Khi nhận hồ sơ, công
chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp
thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Nhận giấy
chứng nhận tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Thương
nhân đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy chứng nhận phải
mang theo giấy hẹn; công chức của bộ phận trả kết quả hướng dẫn thương nhân đến
nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn phòng Sở Công thương. Sau đó thương
nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy
phép.
Thời gian
hoàn trả hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
Hai đến thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
Văn bản đề
nghị cấp lại.
Bản sao giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối
cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công thương Bạc
Liêu.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Cấp
giấy chứng nhận là: 50.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá.
+ Thông tư
liên Bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thương mại.
3. Thủ tục: Cấp
lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (trường
hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực)
- Trình tự thực
hiện:
+ Cá nhân, tổ
chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Khi nhận hồ sơ, công
chức nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
Trường hợp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp
thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hồ sơ về làm lại.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (ngày lễ nghỉ).
+ Nhận giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công thương Bạc Liêu. Thương nhân đến bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả liên hệ nhận giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán
buôn) sản phẩm thuốc lá phải mang theo giấy hẹn; công chức của bộ phận trả kết
quả hướng dẫn thương nhân đến nộp lệ phí tại bộ phận thu phí, lệ phí của Văn
phòng Sở Công thương. Sau đó thương nhân cầm biên lai thu lệ phí trở lại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả để nhận giấy phép. Thời gian hoàn trả hồ sơ: Sáng từ
07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
(ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo mẫu).
Bản sao giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có).
Văn bản giới
thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn
khác (nếu được sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho
thương nhân này), trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh.
Phương án
kinh doanh, gồm:
* Báo cáo
tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp
đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh
doanh), trong đó nêu rõ: Các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá
mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế
đã nộp, lợi nhuận...;
* Dự kiến kết
quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: Tên,
địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua,
giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp
bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận...;
* Hình thức tổ
chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống phân phối;
* Bảng kê cơ
sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương tiện vận chuyển...), nguồn nhân lực phục
vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc lá của mình...;
* Bảng kê
danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa
điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó, bao gồm: Tên thương nhân, địa chỉ trụ
sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá
(nếu có), mã số thuế, bản sao giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã
kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
Tài liệu chứng
minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
* Hồ sơ về
kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm: Quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở
hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa
điểm và dung tích kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản
được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho.
* Hồ sơ về
phương tiện vận chuyển bao gồm: Quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu,
đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo
quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển.
* Hồ sơ về
năng lực tài chính: Xác nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng
hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở tài khoản... về việc bảo đảm tài chính
cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Công thương sẽ cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá. Trường hợp từ chối cấp lại giấy phép, cơ quan cấp phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Công thương Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Quản lý Thương mại - Sở Công thương Bạc
Liêu.
- Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy phép.
- Lệ phí:
+ Mức thu phí
thẩm định là 300.000 đồng đối với một cơ sở kinh doanh.
+ Lệ phí cấp giấy
chứng nhận là: 50.000 đồng/01 giấy.
- Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá .
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân
được cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Điều kiện về
chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng
ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm
thuốc lá.
+ Điều kiện về
địa điểm kinh doanh: Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ - nếu
có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với quy hoạch hệ thống mạng lưới kinh
doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Điều kiện về
cơ sơ vật chất và tài chính:
Có kho hàng
(hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng
yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho.
Có phương
tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển.
Có năng lực
tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
+ Điều kiện về
tổ chức hệ thống phân phối: Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc
thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn)
và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
- Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
+ Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc
lá.
+ Thông tư
liên Bộ số 72/TT-LB ngày 08/11/1996 của liên Bộ Tài chính - Thương mại hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thương mại.
Phụ lục 8
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
............., ngày...... tháng....... năm...........
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:.............................................................................................
(1)
Tên doanh
nghiệp:.......................................................................................
Trụ sở giao dịch:........................................................................................;
Điện thoại:.......................................
Fax:...................................................;
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số............do.................................. cấp
ngày......... tháng......... năm.....................;
Đề nghị.…..................................(1)
xem xét cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc
lá, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của
các thương nhân bán buôn có tên sau:
..................................................................................................................(2)
Được phép tổ
chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh,
thành phố có tên sau:
..................................................................................................................(3)
b) Được phép
mua sản phẩm thuốc lá của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của
các thương nhân bán buôn có tên sau:
..................................................................................................................(2)
Được phép tổ
chức hệ thống phân phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh,
thành phố có tên sau:
..................................................................................................................(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau đây:
..................................................................................................................(4)
Doanh nghiệp
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư
số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tên cơ quan cấp giấy phép (là Bộ Công thương nếu kinh doanh từ 02 tỉnh
trở lên; là Sở Công thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh).
(2) Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các
thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu có).
(3) Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm
thuốc lá.
(4) Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để
bán lẻ sản phẩm thuốc lá.