ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1978/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Khu Công
nghệ cao tại Tờ trình số 06/TTr-KCNC ngày 05 tháng 4 năm 2012; Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 (năm) thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành: 04 thủ tục
(theo danh mục đính kèm)
2. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 01 thủ tục
(theo danh mục đính kèm)
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Trưởng ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố, Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành Thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 1978/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ
Chí Minh
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
|
a
|
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Thủ tục Cấp chứng chỉ quy hoạch
(cung cấp thông tin quy hoạch)
|
2
|
Thủ tục Cấp giấy phép quy hoạch
(đối với những dự án đầu tư xây dựng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ
lệ 1/500)
|
b
|
Lĩnh vực việc làm
|
1
|
Thủ tục Gia hạn giấy phép lao
động
|
2
|
Thủ tục Cấp lại giấy phép lao
động
|
II. Thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
|
a
|
Lĩnh vực việc làm
|
1
|
Thủ tục Cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài (số seri 018303)
|
Phần
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. Thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành
phố Hồ Chí Minh
1. Thủ tục Cấp
chứng chỉ quy hoạch (cung cấp thông tin quy hoạch)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư có yêu cầu cấp chứng chỉ quy hoạch chuẩn bị đầy đủ các hồ
sơ theo quy định nộp tại Văn phòng Ban quản lý Khu Công nghệ cao, đường D1, Khu
Công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9 trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (thời gian làm việc buổi sáng từ 7h30 đến 11h30 buổi chiều từ 13h00 đến
16h00).
Bước 2: Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao tiếp nhận:
- Kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của
các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ.
- Trả lời bằng văn bản đối với các
trường hợp không cấp Chứng chỉ quy hoạch.
Bước 3: Chủ đầu tư nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Văn phòng Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ quy hoạch
(theo mẫu).
2. Sơ đồ vị trí của khu vực hoặc
lô đất xác định bằng bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/1000 - 1/2000 (đối với diện
tích > 5ha), tỷ lệ 1/500 (đối với diện tích ≤ 5ha) do cơ quan có tư cách
pháp nhân thực hiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ
Chí Minh
- Kết quả thủ tục hành chính: Chứng chỉ quy hoạch
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch (Mẫu 1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số ngày 17 tháng 6 năm 2009 (
+ Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy
định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
Mẫu 1:
Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ quy hoạch.
(Ban kèm theo Quyết định số
49/2011/QĐ-UBND ngày 12/7/2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban
hành quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại
Thành phố Hồ Chí Minh)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH
Kính gửi: ……………………….
1. Tôi tên là
(hoặc tên của tổ chức):
...................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.............................., đường:
.......................................................
Phường (xã/thị trấn):......................,
quận (huyện).................................................
- Số điện thoại:.........................................................
2. Vị trí khu đất,
lô đất đề nghị cấp Chứng chỉ quy hoạch:
- .............................................................................................................................
Phường (xã/thị trấn):……………..…….
quận (huyện).........................................
- Phạm vi ranh giới:
(theo bản đồ hiện trạng vị trí số: .......... do .............. lập ngày
..........................).
3. Mục đích của
việc yêu cầu cấp Chứng chỉ quy hoạch:
-
.............................................................................................................................
4. Chức năng
công trình dự kiến (nếu có mục đích để đầu tư xây dựng công trình):
...............................................................................................................................
Đề nghị
…………...............…cung cấp cho tôi (hoặc tổ chức) Chứng chỉ quy hoạch tại khu
đất, lô đất nêu trên.
|
Tp.
Hồ Chí Minh, ngày..…tháng..…năm……
Người
làm đơn
Ký
tên (đóng dấu nếu là tổ chức)
|
2. Thủ tục Cấp
giấy phép quy hoạch (đối với những dự án đầu tư xây dựng phải lập quy hoạch chi
tiết xây dựng tỷ lệ 1/500)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư lập hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép quy hoạch theo quy định nộp hồ sơ tại Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ
cao, đường D1, Khu Công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9 trong giờ hành chính từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thời gian làm việc buổi sáng từ 7h30 đến 11h30 buổi
chiều từ 13h00 đến 16h00).
Bước 2: Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao tiếp nhận:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn người nộp hoàn chỉnh theo quy định. Trường hợp hồ sơ đã đầy
đủ, hợp lệ thì lập và giao biên nhận.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại bộ phận trả kết quả của Văn phòng Ban
Quản lý Khu Công nghệ cao
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
(theo mẫu);
2. Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
giấy phép quy hoạch;
3. Dự
kiến phạm vi, ranh giới khu đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị;
4. Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô
dự án và tổng mức đầu tư;
5. Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: không quá 45 (bốn
mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Thời gian thẩm định hồ
sơ và lấy ý kiến không quá 30 (ba mươi) ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời
gian xem xét và cấp Giấy phép quy hoạch không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được thẩm định và lấy ý kiến).
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ
Chí Minh
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép quy hoạch
- Lệ phí (nếu có): 2.000.000
đ (Hai triệu đồng)/01 giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép quy hoạch (Phụ lục 1 Mẫu 1)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không có
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Quy hoạch đô thị số ngày 17
tháng 6 năm 2009 (
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy
hoạch đô thị (
+ Thông tư số 23/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử
dụng lệ phí cấp giấy phép quy hoạch (có hiệu lực thi hành từ ngày 02 tháng 4
năm 2012);
+ Quyết định số 48/2011/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về cấp Giấy phép quy hoạch
tại Thành phố Hồ Chí Minh (
Phụ lục I
(Ban hành kèm theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm
2010 của Chính phủ)
Mẫu
1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính gửi:
..............................................................
1. Chủ đầu tư: ..........................................................................................................
- Người đại diện:
.............................................Chức vụ:
........................................
- Địa chỉ liên hệ:
......................................................................................................
- Số
nhà:................ Đường ....................Phường (xã)
............................................
- Tỉnh, thành phố:
...................................................................................................
- Số điện thoại:
........................................................................................................
2. Vị trí, quy mô
khu vực dự kiến đầu tư: ..............................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
........................................
- Tỉnh, thành phố:
...................................................................................................
- Phạm vi dự kiến
đầu
tư:........................................................................................
- Quy mô, diện
tích:........................................................................................
(ha).
- Hiện trạng
sử dụng đất..........................................................................................
3. Nội dung đầu
tư:
.................................................................................................
- Chức năng dự kiến:
..............................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất
dự kiến:.................................................................................
4. Tổng mức đầu tư
dự kiến:...................................................................................
5. Cam kết: tôi xin cam đoan thực hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu
sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
......... ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Thủ tục
Gia hạn giấy phép lao động
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp có sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc trước ít
nhất 10 (mười) ngày nhưng không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày giấy phép lao
động hết hạn phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động tại Văn phòng
Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, đường D1, Khu Công nghệ cao, phường Tân Phú, quận
9 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thời gian làm việc buổi sáng từ 07:30 đến
11:30 buổi chiều từ 13:00 đến 16:00).
Bước 2: Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao có trách nhiệm gia hạn giấy
phép lao động cho người nước ngoài trong thời hạn 10 (mười) ngày tính theo ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động hợp lệ.
Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Bước 3: Doanh nghiệp có sử dụng
người lao động nước ngoài làm việc có trách nhiệm nhận và trao giấy phép lao động
được gia hạn cho người lao động nước ngoài.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Trường hợp đối với người
nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép
lao động của người sử dụng lao động;
+ Bản sao hợp đồng học nghề được
ký giữa doanh nghiệp với lao động Việt Nam để đào tạo lao động Việt Nam thay thế
công việc mà người nước ngoài đang đảm nhiệm hoặc văn bản để chứng minh đã thực
hiện chương trình, kế hoạch đào tạo lao động Việt Nam theo quy định tại Khoản 1
Điều 132 của Bộ Luật Lao động để thay thế cho công việc mà người nước ngoài
đang đảm nhiệm. Nội dung chương trình, kế hoạch đào tạo gồm: số lượng người cần
đào tạo vào từng vị trí công việc, thời gian và hình thức đào tạo, nơi đào tạo
và việc tổ chức thực hiện đào tạo, kết quả đào tạo.
+ Bản sao hợp đồng lao động;
+ Giấy phép lao động đã được cấp;
- Trường hợp đối với người
nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị gia hạn giấy phép lao động
của đại diện doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại
trên lãnh thổ Việt Nam;
+ Văn bản để chứng minh người nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp tiếp tục làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
- Trường hợp gia hạn đối với
người nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa thể thao, giáo dục, y tế hoặc đối
với nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng, hồ sơ bao gồm:
+ Đề nghị gia hạn giấy phép lao động
của đối tác phía Việt Nam;
+ Bản sao hợp đồng ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
+ Giấy phép lao động đã được cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao Thành phố
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép lao động được gia hạn
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài: 200.000đ/giấy
phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị gia hạn giấy phép lao động
cho người nước ngoài (Mẫu số 8)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Lao động số 35-L/CTN
ngày 23 tháng 6 năm 1994 của Quốc hội, (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 1995);
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2008);
+ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2011);
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; (có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2006);
+ Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của
Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2011).
MẪU SỐ 8: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
TÊN
DOANH NGHIỆP,
TỔ
CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATION)
Số
(No): /
V/v đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for extension of work permit
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……,
ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi: …………………………………………..
To:........................................................................
1. Tên doanh nghiệp,
tổ chức:...............................................................................
Enterprise, organization:
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................
Address:
3. Điện thoại:
......................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp:
………………………………………….. Ngày cấp:............................
Place of
issue
Date of issue
6. Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt động):
.......................................................................
Fields of business:
Đề nghị gia hạn giấy
phép lao động
cho:.................................................................
Suggestion for issuance of work permit for
Ông (bà):
…………………………………………….Quốc tịch: ....................................
Mr.
(Ms.)
Nationality:
Vị trí công việc:
...................................................................................................
Job assignment:
Hình thức bị xử lý
kỷ luật lao động trong thời gian làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức (nếu
có):
...........................................................................................................................
The forms to be disciplined in the period of time at enterprise, organizations
(if any)
Giấy phép lao động
số:…………………… Cấp ngày:...............................................
Work permit
No
dated
Cơ quan cấp:.......................................................................................................
Issued by
Thời hạn gia hạn từ
ngày / / đến
ngày / /
Extension period of work from ………………. To………………….
Doanh nghiệp, tổ
chức:.........................................................................................
Enterprise, organization
đã đào tạo người
lao động Việt Nam để thay thế:....................................................
trained Vietnamese employee for subsitution
- Họ và tên:
……………………………………Giới tính:..............................................
Full
name
Sex
- Ngày, tháng, năm
sinh:.......................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
- Lĩnh vực đào tạo:................................................................................................
Training field
- Thời gian đào tạo:..............................................................................................
Training period
- Kinh phí đào tạo:................................................................................................
Training expenditure
Lý do chưa đào tạo
được người lao động Việt Nam để thay thế:..............................
Reasons are still unable to train Vietnamese employees for substitution
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại
diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
4. Thủ tục Cấp
lại giấy phép lao động
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 03 (ba) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày người
nước ngoài phát hiện giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu,
nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp thì người nước ngoài có
trách nhiệm báo cho người sử dụng lao động. Doanh nghiệp phải thông báo với Ban
Quản lý Khu Công nghệ về việc giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số
hộ chiếu, nơi làm việc ghi trên giấy phép lao động.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày,
kể từ ngày giấy phép lao động bị mất, bị hỏng, thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm
việc ghi trên giấy phép lao động, doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép lao động tại Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, đường D1, Khu
Công nghệ cao, phường Tân Phú, Quận 9 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thời gian
làm việc buổi sáng từ 07:30 đến 11:30 buổi chiều từ 13:00 đến 16:00).
Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao phải cấp
lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Doanh nghiệp có người
nước ngoài vào Việt Nam làm việc có trách nhiệm nhận và trao giấy phép lao động
cấp lại cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý Khu Công nghệ cao.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động
của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, trong đó phải có giải trình rõ lý do bị mất, bị hỏng, thay đổi số hộ chiếu,
nơi làm việc và phải có xác nhận của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt
Nam;
+ Giấy phép lao động đã cấp (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố.
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép lao động
- Lệ phí (nếu có): Lệ phí cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài: 300.000đ/giấy
phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị cấp lại giấy phép lao động (Mẫu số 9)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có):
+ Giấy phép lao động bị mất;
+ Giấy phép lao động bị hỏng;
+ Thay đổi về số hộ chiếu, nơi làm
việc ghi trên giấy phép lao động đã được cấp.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Lao động số 35-L/CTN
ngày 23 tháng 6 năm 1994 của Quốc hội, (có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 1995);
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2008);
+ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2011);
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; (có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2006)
+ Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao - động Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008
của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2011).
MẪU SỐ 9: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
……,
ngày … tháng … năm …….
……,
date … month … year ……..
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Application for re-issuance of work permit
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội………………………...
To: The provincial Department of Labour - War Invalid and Social
Affairs
1. Họ và tên:
………………………………………….2. Nam; Nữ:................................
Full
name
Male/Female
3. Ngày, tháng,
năm sinh: ....................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
4. Nơi
sinh:..........................................................................................................
Place of birth
5. Quốc tịch:
.......................................................................................................
Nationality
6. Hộ chiếu số:………………………………………7.
Ngày cấp:.................................
Passport
number
Date
of issue
8. Cơ quan cấp:
……………………………………..Thời hạn hộ chiếu:........................
Issued
by
Date of expiry
9. Trình độ chuyên
môn tay nghề:
.........................................................................
Professional qualification
10. Tôi đã giao kết
hợp đồng lao động với:
.............................................................
I signed a labour contract with:
với thời hạn từ
…………………………………..đến ngày...........................................
For the period
from
to
11. Tôi đã được cấp
giấy phép lao động số: ………………………ngày......................
I was issued a work permit
numbered:
dated
với thời hạn từ……………….đến
ngày……………………Cơ quan cấp.......................
For the period
from
to
Issued by:
12. Lý do đề nghị
cấp lại giấy phép lao động (bao gồm cả lý do mất, hỏng, thay đổi số hộ chiếu,
nơi làm việc)
Reason for re-application
(including reason for losing, damaging, changing passport number and working
place)
.......................................
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan
các nội dung nêu trên là đúng. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật Việt Nam.
I certify that
these statements are true to be best of my knowledge and will be responsible
for any incorrectness.
Xác
nhận của người sử dụng lao động
To be confirmed by employer
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
Người
làm đơn Applicant
(Ký tên)
(Signature)
|
5. Thủ tục Cấp
giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp có người nước ngoài vào Việt Nam làm việc trước thời hạn
ít nhất 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc
tại doanh nghiệp phải làm thủ tục đăng ký cấp giấy phép lao động nộp hồ sơ tại
Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Đường D1, Khu Công nghệ cao, phường
Tân Phú, Quận 9 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (thời gian làm việc buổi sáng từ
7giờ 30 đến 11giờ 30; buổi chiều từ 13giờ 00 đến 16 giờ 00).
Bước 2: Văn phòng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao có trách nhiệm Cấp giấy phép
lao động cho người nước ngoài trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Nếu không cấp giấy phép lao động phải trả lời bằng văn bản có nêu
rõ lý do.
Bước 3: Doanh nghiệp có người
nước ngoài vào Việt Nam làm việc có trách nhiệm nhận và trao giấy phép lao động
cho người lao động nước ngoài làm việc tại Doanh nghiệp.
Sau khi người nước ngoài được cấp
giấy phép lao động, doanh nghiệp sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo qui định của pháp luật lao động
Việt Nam. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày giao kết hợp đồng lao
động, doanh nghiệp phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết và bản sao giấy
phép lao động tới Văn phòng Ban quản lý Khu Công nghệ. Nội dung trong hợp đồng
lao động không được trái với nội dung ghi trong giấy phép lao động đã được cấp.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan Ban Quản lý Khu Công nghệ cao.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đối với người cấp giấy phép
lao động lần đầu:
a) Trường hợp người nước
ngoài tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện tổ chức
phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội;
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
của người nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam
cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu)
tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước
ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của
Bộ Y tế;
+ Chứng nhận trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao của người nước ngoài: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc
trên đại học phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận
+ 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x
4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp
hồ sơ.
+ Văn bản để chứng minh người
sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển dụng người lao động Việt Nam vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài.
b) Trường hợp người nước
ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện tổ chức
phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan
có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú ở nước ngoài khi đến Việt Nam
cấp. Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 (sáu)
tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi người nước
ngoài đang cư trú cấp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của
Bộ Y tế;
+ Chứng nhận trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao của người nước ngoài: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc
trên đại học phú hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận
+ 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x
4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp
hồ sơ.
+ Văn bản của doanh nghiệp nước
ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp
nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam
2. Đối với người nước ngoài đã
được cấp giấy phép lao động:
a) Trường hợp người nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc
cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động hồ
sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ
chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x
4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp
hồ sơ;
+ Giấy phép lao động đã được cấp
hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
b) Trường hợp người nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm
công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động phải có các giấy
tờ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ
chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của
Bộ Y tế;
+ Chứng nhận trình độ chuyên môn kỹ
thuật cao của người nước ngoài: bằng hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp đại học hoặc
trên đại học phú hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận;
+ 03 (ba) ảnh màu kích thước 3cm x
4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh
trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp
hồ sơ;
+ Giấy phép lao động đã được cấp
hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp.
c) Trường hợp người nước
ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu
làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao
động phải có giấy tờ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép
lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ
chức phi chính phủ nước ngoài theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp
ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở Việt Nam theo quy định của
Bộ Y tế;
+ 03 (ba) ảnh màu kích thước
3cm x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
phông ảnh trắng), ảnh chụp không quá 06 (sáu) tháng tính từ thời điểm người nước
ngoài nộp hồ sơ
+ Giấy phép lao động đã được cấp
hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày tính theo ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
- Kết quả thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí (nếu có): 400.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Phiếu đăng ký dự tuyển lao động
(Mẫu số 1)
+ Đề nghị cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài (Mẫu số 7)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Bộ Luật Lao động số 35-L/CTN
ngày 23 tháng 06 năm 1994 của Quốc hội, (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 1995);
+ Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày
25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 04 năm 2008);
+ Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày
17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về tuyển dụng và quản lý
người nước ngoài làm việc tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2011).
+ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày
16 tháng 10 năm 2006 của Bộ tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của hội đồng nhânh dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; (có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2006).
+ Thông tư số 13/2009/TT-BLĐTBXH
ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về lao động trong các khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 6 năm 2009);
+ Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH
ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm
2008 của Chính phủ và Nghị định số 46/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam; (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm
2011).
MẪU SỐ 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
----------------
……,
ngày … tháng … năm …….
……,
date … month … year ……..
PHIẾU
ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN LAO ĐỘNG
APPLICATION
FORM
Kính gửi: (To)……………………………………………….
1. Tên tôi là (viết
chữ in
hoa):................................................................................
Full name (In capital)
2. Ngày tháng năm
sinh: …………………………..Nam/Nữ.......................................
Date of birth
(DD-MM-YYYY)
Male/female
3. Quốc tịch:
.......................................................................................................
Nationality
4. Số hộ chiếu:………………………………………Ngày
cấp......................................
Passport
number:
Date of issue
5. Nơi cấp
………………………………..có giá trị đến ngày.......................................
Place of
issue
Date of expiry
6. Trình độ học vấn:
.............................................................................................
Education level:
7. Trình độ chuyên
môn tay nghề:..........................................................................
Professional qualification:
8. Trình độ ngoại
ngữ (sử dụng thành thạo):
...........................................................
Foreign language (Proficiency)
9. Quá trình làm
việc của bản thân (nêu cụ thể thời gian, vị trí công việc, tên doanh nghiệp, tổ
chức đã làm việc, khen thưởng, kỷ luật), cụ thể:
Employment Record
(the detailed time, employment position, name of enterprises, organizations
worked, rewarda and discipline), including:
- Làm việc ở nước
ngoài: .....................................................................................
Employment outside Vietnam
- Làm việc ở Việt
Nam:
........................................................................................
Employment in Vietnam
Sau khi nghiên cứu
nội dung thông báo tuyển lao động của người sử dụng lao động, tôi thấy bản thân
có đủ điều kiện để đăng ký dự tuyển vào vị trí: ………………với thời hạn làm việc:........................................
Upon careful
consideration on your notice of recruitment, I myself consider to be qualified
for the position of …………………..for the working period of………..
Tôi xin chấp hành
nghiêm chỉnh Pháp luật lao động Việt Nam. Nếu vi phạm tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
I commit to fully
abide by the Vietnamese labour legislation and will bear all resposibility for
any violation.
|
Người
đăng ký dự tuyển lao động
Applicant
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
MẪU SỐ 7: Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2011/TT-BLĐTBXH ngày 03/11/2011 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
34/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung
TÊN
DOANH NGHIỆP,
TỔ
CHỨC
(ENTERPRISE, ORGANIZATON)
SỐ
(No): /
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Suggestion for issuane of work permit
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence- Freedom- Happiness
----------------
|
……,
ngày … tháng … năm …….
……, date … month … year ……..
|
Kính gửi: …………………………………………..
To:....................................................................
1. Doanh nghiệp, tổ
chức:.....................................................................................
Enterprise organization:
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................
Address:
3. Điện thoại:
......................................................................................................
Telephone number (Tel):
4. Giấy phép kinh
doanh (hoạt động) số: ................................................................
Permission for business (No):
5. Cơ quan cấp:
………………………………………….. Ngày cấp:............................
Place of
issue
Date of issue
6. Lĩnh vực kinh
doanh (hoạt động): .......................................................................
Fields of business:
Đề nghị:
……………………………………………cấp giấy phép lao động.....................
Suggestion:
issuance of work permit
cho: ...................................................................................................................
for:
Ông (bà):
…………………………………………….Quốc tịch: ....................................
Mr.
(Ms.)
Nationality:
Ngày tháng năm
sinh:
..........................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
Trình độ chuyên
môn: ..........................................................................................
Professional qualification (skill):
Nơi làm việc:
Working place
Vị trí công việc:
...................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc
từ ngày: …../…./……đến ngày: …../……./……
Period of work from………………..To…………………
Lý do ông (bà)
………………………………. làm việc tại Việt Nam:.............. ………….
The reasons for Mr.
(Ms.)
working in Vietnam
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị.
|
Đại
diện người sử dụng lao động
On behalf of employer
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|