ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2012/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 13
tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE GẮN
MÁY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ,
xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận
chuyển hành khách, hàng hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về hoạt động vận chuyển hành khách bằng
xe mô tô hai bánh, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám
đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
VPCP (HN-TP.HCM);
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP.TU, các Ban Đảng;
- UBMTTQ, các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng VB);
- Lưu: VT, KTTH.KSTTHC. HK
(D\hồng kính 2012\quyet dinh phap quy)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Công Chánh
|
QUY ĐỊNH
VỀ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE GẮN MÁY TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 12/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định về hoạt động vận chuyển
hành khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách có thu tiền bằng xe mô tô hai
bánh, xe gắn máy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Xe gắn máy: là xe cơ giới hai bánh, có
dung tích xi lanh dưới 50cm3 (không kể xe có động cơ điện).
2. Xe mô tô hai bánh: là xe cơ giới hai bánh,
có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên.
3. Nghiệp đoàn: là tổ chức của những người
cùng nghề nghiệp hợp thành, nhằm bảo vệ quyền lợi cho nhau.
Chương II
QUY ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN VÀ NGƯỜI HÀNH NGHỀ VẬN CHUYỂN
Điều 4. Điều kiện
người hành nghề vận chuyển
1. Người có Quốc tịch Việt Nam
phải đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định.
2. Phải đảm bảo sức khỏe theo quy định tại
Khoản 2 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ.
3. Phải có giấy phép lái xe phù hợp với loại
xe được phép điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trang bị mũ bảo hiểm đảm bảo chất lượng
theo quy định cho mình và khách đi xe.
5. Có hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận
tạm trú tại địa phương.
6. Phải đăng ký tham gia vận chuyển hành
khách với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
7. Khi hoạt động vận chuyển hành khách phải
đeo thẻ, trang phục (theo mẫu quy định tại Phụ lục II)
và tuân thủ các quy định khác của Luật giao thông đường bộ.
Điều 5. Phương tiện
vận chuyển
Xe mô tô hai bánh, xe gắn máy phải đúng kiểu
loại đã được cấp giấy đăng ký và gắn biển số do cơ quan công an có thẩm quyền
cấp, được phép tham gia giao thông phải bảo đảm về chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản 2 Điều 53 của Luật Giao thông
đường bộ, cụ thể:
1. Có đủ hệ thống hãm có hiệu lực.
2. Có hệ thống chuyển hướng có hiệu lực.
3. Có đủ đèn chiếu sáng gần và xa, đèn soi
biển số, đèn báo hãm, đèn tín hiệu.
4. Có bánh lốp đúng kích cỡ và đúng tiêu
chuẩn kỹ thuật của từng loại xe.
5. Có đủ gương chiếu hậu và các trang thiết
bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.
6. Có còi với âm lượng đúng quy chuẩn kỹ
thuật.
7. Có đủ bộ phận giảm thanh, giảm khói và các
trang thiết bị khác, bảo đảm khí thải, tiếng ồn theo quy chuẩn môi trường.
8. Các kết cấu phải đủ độ bền và bảo đảm tính
năng vận hành ổn định.
Chương III
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH BẰNG XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE GẮN MÁY
Điều 6. Tổ chức hoạt
động
1. Trên cơ sở quy mô và địa bàn hoạt động, cá
nhân tham gia vận chuyển hành khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được tổ
chức thành các nghiệp đoàn theo hình thức tự quản, trực thuộc Liên đoàn lao
động (huyện, thị xã, thành phố) tùy theo điều kiện và nhu cầu của địa phương,
mỗi xã, phường, thị trấn thành lập 01 hay nhiều nghiệp đoàn.
2. Điểm đỗ để chờ khách do Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố quy định (có cấm biển báo ghi rõ phạm vi cho phép).
3. Việc trả khách tùy thuộc vào nhu cầu của
hành khách (trừ những khu vực cấm) nhưng phải đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông.
4. Giá cước vận chuyển là giá thỏa thuận giữa
hành khách với người điều khiển phương tiện.
Điều 7. Đăng ký tham
gia vận chuyển hành khách
1. Các đối tượng tham gia vận chuyển hành
khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy theo quy định này phải trực tiếp đến
cơ quan có thẩm quyền làm thủ tục đăng ký.
2. Việc đăng ký tham gia vận chuyển hành
khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được thực hiện tại Ủy ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố.
3. Giao Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế
và hạ tầng là cơ quan đầu mối giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
tiếp nhận hồ sơ đăng ký.
Điều 8. Trình tự, thủ
tục, hồ sơ đăng ký
Trình tự thực hiện:
Cá nhân chuẩn bị 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký
vận chuyển hành khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy. Nộp tại Phòng Quản lý
đô thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành
phố.
2. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin đăng ký vận chuyển hành khách bằng
xe mô tô hai bánh, xe gắn máy (theo mẫu quy định tại Phụ
lục I).
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân.
c) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm
trú.
d) 02 ảnh màu 4x6 chụp không quá 06 tháng.
Đối với các loại giấy tờ quy định tại Điểm b,
c Khoản này, các cá nhân đi đăng ký phải mang theo bản gốc để đối chiếu.
3. Thời gian cấp giấy là 05 ngày khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, chậm nhất 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố phải cấp thẻ cho cá nhân đăng ký. Trường hợp từ chối chứng nhận phải trả
lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cho người nộp hồ sơ.
4. Thẻ hành nghề được Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố công nhận cá nhân đủ điều kiện tham gia vận chuyển hành khách
có thời hạn 06 (sáu) tháng, hết thời hạn này người tham gia vận chuyển hành
khách phải làm đơn xin cấp lại.
Chương IV
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của các sở, ban ngành tỉnh
1. Sở Giao thông vận tải
a) Thực hiện quản lý Nhà nước đối với hoạt
động vận chuyển hành khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy trên địa bàn
tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, các sở,
ban ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này.
c) Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông
phối hợp với Công an và chính quyền địa phương kiểm tra, xử lý các hành vi vi
phạm theo quy định của pháp luật.
d) Chọn thành phố Vị Thanh làm điểm chỉ đạo
thí điểm thực hiện quy định này và tiếp tục triển khai nhân rộng đến các huyện
còn lại trên địa bàn tỉnh khi có hiệu quả.
2. Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và Cảnh
sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội; Công an huyện, thị xã, thành phố phối
hợp với chính quyền địa phương, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, kiểm
soát, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hậu
Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Hậu Giang
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan
tổ chức tuyên truyền, phổ biến Quy định này trên các phương tiện thông tin đại
chúng đến các tầng lớp nhân dân trong tỉnh để biết và thực hiện.
Điều 10. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
1. Tổ chức triển khai Quy định này đến mọi tổ
chức, cá nhân sử dụng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy để tham gia vận chuyển hành
khách trên địa bàn tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
chỉ đạo phòng nghiệp vụ tổ chức cấp thẻ hành nghề khi cá nhân đã làm thủ tục
đăng ký theo đúng quy định.
3. Phối hợp với Liên đoàn Lao động cùng cấp
trong việc hướng dẫn thành lập, quản lý các nghiệp đoàn ở địa phương.
4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn trong việc phối hợp quản lý hoạt động vận chuyển hành khách tại địa
phương.
5. Quy định cụ thể điểm đỗ để chờ khách trên
địa bàn quản lý.
6. Định kỳ hàng tháng, quý, Phòng Quản lý đô
thị, Phòng Kinh tế và hạ tầng thống kê tình hình hoạt động vận chuyển hành
khách bằng xe mô tô hai bánh, xe gắn máy báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Giao thông vận tải) theo quy định.
Điều 11. Kinh phí
thực hiện
Kinh phí thực hiện việc cấp thẻ và trang phục
cho người hành nghề được trích 10% từ nguồn kinh phí của Ban An toàn giao thông
địa phương.
Điều 12. Điều khoản
thi hành
Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu gặp khó
khăn, vướng mắc thì tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở
Giao thông vận tải để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ
(Đính
kèm Quyết định số: 12/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------
………….,
ngày…….tháng……năm………
ĐƠN XIN ĐĂNG KÝ
THAM GIA VẬN CHUYỂN
HÀNH KHÁCH
Kính
gửi:……………………….………………………………......
Họ và tên:………………………………sinh:…………Quốc
tịch:………………..
Quê quán:…………………………………..……………….………….…………..
Địa chỉ hiện
nay:………………………………...………….………………………
………………………………………………..……….……....……………………
Số CMND:………..…………..………cấp
ngày………………………………......
Do…………………………………………………………………………………..
Điểm đỗ đón khách:……………………………………………..…………………
Cam đoan của chủ phương tiện trong quá trình
tham gia vận chuyển hành khách:
……………………………………………………………….……………………..
………………………………..………………………………...…………………..
……………………………………………………………….……………………..
……………………………………………………………….……………………..
……………………………………………………………….……………………..
………………………………..………………………………...…………………..
|
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU
THẺ HÀNH NGHỀ
(Đính
kèm Quyết định số: 12/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang)
Khổ của phù hiệu là (9cm x 6cm)
Có dán ảnh và đóng dấu giáp lai
Nền giấy trắng, mực đen
Thẻ cần ép plastic để bảo quản khi sử dụng
Mã số do các địa phương quy định sao cho dễ
quản lý, theo dõi.
Hình mẫu: Gồm có mặt trước và mặt sau của áo.