|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lạng Sơn
|
|
Người ký:
|
Vy Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
24/02/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2012/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 24 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm Pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định
bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP
ngày 13/8/2009 của Chính phủ Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ,
ngày 01/10/2009 qui định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình
tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 01/TTr-SNN ngày 10/01/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng
trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Khi giá các loại cây
trồng, vật nuôi có biến động (tăng, giảm) từ 20% trở lên, Uỷ ban nhân
dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp trên cơ sở đề
nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2008/QĐ-UBND ngày 17/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
ban hành đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban,
ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, TC, NNPTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- VKSND tỉnh, TAND tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lạng Sơn;
- PVP, các Phòng CV;
- Lưu: VT, VCS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vy Văn Thành
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI ÁP DỤNG TRONG CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 04/2012/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2012
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG.
Điều 1.
Phạm vi, đối tượng áp dụng.
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi
trong Quy định này được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng,
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển
kinh tế quy định tại: Điều 36 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004;
Khoản 3, Điều 2 của Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006; các Điều 34, 35
của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ và các trường hợp
cụ thể khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức,
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân có cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng
trên đất bị Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; tổ chức, cá nhân
thực hiện dự án đầu tư; tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2.
Nguyên tắc áp dụng.
1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này áp dụng cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ
sở hữu, được nuôi, trồng bảo đảm đúng
quy trình kỹ thuật, đúng mật độ quy định, phù hợp với tiêu
chuẩn giống cây, vật nuôi theo quy định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
2. Số lượng cây
trồng, vật nuôi được bồi thường, hỗ trợ là số lượng cây trồng,
vật nuôi đang sống trên đất bị thu hồi đã được
nuôi, trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi
đất của cấp có thẩm quyền công bố và được kiểm đếm thực tế tại
thời điểm tổ chức kiểm đếm.
Điều 3.
Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi để tính bồi thường, hỗ trợ.
1. Bảng
quy định mật độ cây trồng, vật nuôi dưới đây áp dụng đối với các khu vực nuôi,
trồng chuyên canh. Đối với cây trồng, vật nuôi đơn lẻ, xen kẽ, xen ghép thì
chọn một loại cây trồng chính để quy định mật độ.
2. Mật độ cây trồng, vật nuôi:
TT
|
LOẠI
CÂY
|
Đơn
vị tính
|
Mật
độ trồng qui chuẩn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
CÂY TRỒNG
|
|
|
I
|
Cây lương thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Bầu, bí, mướp, gấc, susu
|
Hốc/ha
|
2.000
|
2.
|
Dưa hấu, dưa lê, dưa chuột...
|
Hốc/ha
|
6.500
|
3.
|
Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.
|
Khóm/ha
|
2.200
|
II
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Mít
|
Cây/ha
|
350
|
2
|
Cây Vải, Nhãn, Hồng, Xoài, Khế
|
Cây/ha
|
400
|
3
|
Cây Bưởi
|
Cây/ha
|
450
|
4
|
Cây Cam, Quýt, Mận, Nhót, Táo,
Nho, Gioi, Dâu da
|
Cây/ha
|
500
|
5
|
Cây ổi
|
Cây/ha
|
550
|
6
|
Cây Dừa, Đào, Lê,
|
Cây/ha
|
600
|
7
|
Cây Na, Dâu ăn quả
|
Cây/ha
|
1.100
|
8
|
Cây Chanh
|
Cây/ha
|
850
|
9
|
Cây Quất hồng bì
|
Cây/ha
|
900
|
10
|
Cây Quất hái quả
|
Cây/ha
|
1.500
|
11
|
Cây Chuối
|
Cây/ha
|
1.600
|
12
|
Cây Dứa
|
Cây/ha
|
44.000
|
III
|
Cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Quế
|
Cây/ha
|
4.000
|
2
|
Cà phê
|
Cây/ha
|
2.400
|
3
|
Chè
|
Cây/ha
|
3.300
|
IV
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Hồi
|
Cây/ha
|
500
|
2
|
Trẩu, Sở
|
Cây/ha
|
1.100
|
3
|
Lát hoa
|
Cây/ha
|
800
|
4
|
Mỡ
|
Cây/ha
|
2.500
|
5
|
Thông
|
Cây/ha
|
2.000
|
6
|
Trám
|
Cây/ha
|
800
|
7
|
Bạch đàn
|
Cây/ha
|
1.660
|
8
|
Muồng
|
Cây/ha
|
800
|
9
|
Keo
|
Cây/ha
|
2.000
|
B
|
VẬT NUÔI
|
|
|
1
|
Nuôi Baba
|
Con/m2
|
01
|
2
|
Nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương (cá giống loại nhỏ,
kích thước <3cm/con).
|
Con/m2
|
200
|
|
- Cá giống
|
Con/m2
|
25
|
Điều 4: Qui
định vị trí đo đường kính gốc cây để tính bồi thường, hỗ trợ.
1. Đối với cây lâm nghiệp, cây công
nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê): Đo đường kính gốc cây tại vị trí cách
mặt đất 50cm.
2. Đối với cây ăn quả: Đo đường kính
gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm.
Chương II
ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT
NUÔI
Điều 5: Đơn
giá cây trồng.
TT
|
LOẠI CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
I
|
Cây lương
thực, thực phẩm
|
|
|
1
|
Sắn
|
M2
|
4.000
|
2
|
Khoai lang
|
M2
|
4.000
|
3
|
Ngô
|
M2
|
6.000
|
4
|
Lúa các loại
|
M2
|
7.000
|
5
|
Mạ mới gieo
|
M2
|
12.000
|
6
|
Các loại khoai
khác, cây lấy củ, quả khác.
|
M2
|
7.000
|
7
|
Cây Sả, Riềng,
Gừng, Nghệ
|
Khóm
|
|
|
- Khóm có số
cây <10
|
''
|
8.000
|
|
- Khóm có từ
10 cây trở lên
|
''
|
22.000
|
8
|
Cây Dưa hấu,
Dưa chuột, Dưa lê...
|
Hốc
|
|
|
- Mới trồng
đến chiều dài thân cây dưới 100cm
|
''
|
7.000
|
|
- Chiều dài
thân cây từ 100 cm trở lên.
|
''
|
14.000
|
9
|
Rau xanh các
loại:
|
|
|
|
- Rau Cải ngồng,
Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan
|
m2
|
17.000
|
|
- Các loại
rau khác
|
''
|
8.500
|
10
|
Cây Bầu, Bí,
Mướp, Gấc, Susu
|
Hốc
|
|
|
- Mới trồng
đến chiều dài thân cây dưới 100cm
|
"
|
9.000
|
|
- Chiều dài
thân cây từ 100 cm trở lên.
|
"
|
28.000
|
II
|
Cây công
nghiệp ngắn ngày
|
|
|
1
|
Cây Đỗ
tương
|
m2
|
5.000
|
2
|
Cây Đỗ xanh
|
m2
|
5.000
|
3
|
Cây Thuốc lá,
Thuốc lào, Thạch đen
|
m2
|
5.500
|
4
|
Cây Lạc, Vừng
|
m2
|
8.000
|
5
|
Cây Mía
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 3 tháng
|
m2
|
14.000
|
|
- Trồng
trên 3 tháng
|
''
|
25.500
|
|
- Đã thu hoạch
(gốc ủ chờ khai thác vụ sau)
|
''
|
10.000
|
III
|
Cây ăn quả
|
|
|
1
|
Cây Nhãn,
Cây Vải.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm.
|
Cây
|
45.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
60.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
90.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
120.000
|
|
- Trồng 4
năm
|
''
|
185.000
|
|
- Trồng
trên 4 năm
|
''
|
202.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
838.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 5 năm, ĐK gốc 8 - 20cm
|
''
|
993.000
|
|
- Hái quả từ
6 - 10 năm, ĐK gốc trên 20-30cm
|
''
|
1.330.000
|
|
- Hái quả trên
10 năm, ĐK gốc trên 30cm
|
''
|
1.666.000
|
2
|
Cây Hồng,
Hồng Xiêm, Xoài.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
45.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
75.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
100.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
151.500
|
|
- Trồng 4
năm
|
''
|
252.500
|
|
- Trồng
trên 4 năm
|
''
|
303.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
838.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 5 năm, ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
1.242.000
|
|
- Hái quả trên
5 năm, ĐK gốc trên 15-25cm
|
''
|
1.666.000
|
3
|
Cây Cam,
Quýt, Na, Chanh, Quất hái quả.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
37.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
57.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
76.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
100.000
|
|
- Trồng 4
năm
|
''
|
152.000
|
|
- Trồng
trên 4 năm
|
''
|
202.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
530.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 5 năm, ĐK gốc 5-10cm
|
''
|
783.000
|
|
- Hái quả trên
5 năm, ĐK gốc trên 10cm
|
''
|
1.047.000
|
4
|
Cây Lê,
Mác mật, Quất hồng bì.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
45.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
90.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
112.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
150.000
|
|
- Trồng 4
năm
|
''
|
177.000
|
|
- Trồng 5
năm
|
''
|
202.000
|
|
- Trồng
trên 5 năm
|
''
|
252.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
525.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 8 năm, ĐK gốc 5-20cm
|
''
|
788.000
|
|
- Hái quả trên
8 năm, ĐK gốc trên 20cm
|
''
|
1.047.000
|
5
|
Cây
Mít.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
37.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
50.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
76.000
|
|
- Trồng 4
năm
|
''
|
90.000
|
|
- Trồng 5
năm
|
''
|
106.000
|
|
- Trồng
trên 5 năm
|
''
|
177.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
515.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 12 năm, ĐK gốc 10-25cm
|
''
|
788.000
|
|
- Hái quả trên
12 năm, ĐK gốc trên 25cm
|
''
|
1.045.000
|
6
|
Cây Quéo,
Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
67.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
90.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
106.000
|
|
- Trồng 4
năm
|
''
|
152.000
|
|
- Trồng
trên 4 năm
|
''
|
188.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
424.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 5 năm, ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
636.000
|
|
- Hái quả từ
6 - 10 năm, ĐK gốc trên 15-25cm
|
''
|
838.000
|
|
- Hái quả trên
10 năm, ĐK gốc trên 25cm
|
''
|
1.045.000
|
7
|
Cây Táo,
Mận, Mơ, Đào, Bưởi.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
37.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
57.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
76.000
|
|
- Trồng 3
năm
|
''
|
126.000
|
|
- Trồng
trên 3 năm
|
''
|
177.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
466.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
698.000
|
|
- Hái quả trên
8 năm, ĐK gốc trên 15-25cm
|
''
|
838.000
|
8
|
Cây Cau
lấy quả, Dừa lấy quả.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
57.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
76.000
|
|
- Trồng
trên 2 năm
|
''
|
86.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
106.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 5 năm
|
''
|
156.000
|
|
- Hái quả
trên 5 năm
|
''
|
212.000
|
9
|
Cây Ổi,
Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ,
Me.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
30.000
|
|
- Trồng 1
năm
|
''
|
60.000
|
|
- Trồng 2
năm
|
''
|
77.000
|
|
- Trồng
trên 2 năm
|
''
|
90.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
106.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 8 năm, ĐK gốc 6-15cm
|
''
|
156.000
|
|
- Hái quả trên
8 năm, ĐK gốc trên 15cm
|
''
|
212.000
|
10
|
Cây
Nho, Thanh long.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
47.000
|
|
- Hái quả
1 năm
|
''
|
106.000
|
|
- Hái quả từ
2 - 8 năm
|
''
|
318.000
|
|
- Hái quả
trên 8 năm
|
''
|
158.000
|
11
|
Cây Đu đủ.
|
|
|
|
- Mới trồng,
chưa có quả
|
Cây
|
17.000
|
|
- Đang có quả
|
''
|
212.000
|
|
- Hái quả
trên 2 năm
|
''
|
106.000
|
12
|
Cây Chuối
tiêu, Chuối tây.
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Trồng
trên 1 năm
|
''
|
25.000
|
|
- Đang có quả
|
''
|
94.000
|
13
|
Các loại
Chuối khác (chuối hột, chuối lá...).
|
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
Cây
|
10.000
|
|
- Trồng
trên 1 năm
|
''
|
17.000
|
|
- Đang có quả
|
''
|
54.000
|
14
|
Cây Dứa.
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Khóm
|
3.500
|
|
- Đang có quả
|
''
|
5.000
|
|
- Đã hái quả
|
''
|
2.500
|
IV
|
Cây công
nghiệp lâu năm
|
|
|
1
|
Cây Bồ kết.
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính <3cm
|
Cây
|
40.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 3-8 cm
|
"
|
180.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 8-20 cm
|
|
600.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 cm
|
|
700.000
|
2
|
Cây Hoa
hoè.
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc <3cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 3-8 cm
|
''
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 8-20 cm
|
''
|
300.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 cm
|
''
|
350.000
|
3
|
Cây Cà
phê.
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
3.500
|
|
- Đường kính
gốc từ 2-5 cm
|
''
|
15.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 5-10 cm
|
''
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 cm
|
''
|
150.000
|
4
|
Cây Chè.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng
đến dưới 1 năm
|
"
|
2.500
|
|
- Trồng từ
1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc).
|
''
|
10.000
|
|
- Trồng từ
3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1 đến 5 năm
|
''
|
79.000
|
|
- Cho thu hoạch
trên 5 năm
|
''
|
100.000
|
V
|
Cây lâm
nghiệp
|
|
|
V.1
|
Cây lấy gỗ
|
|
|
1
|
Cây thuộc
gỗ nhóm I: Lát hoa.
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính dưới 5cm
|
Cây
|
22.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
53.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
118.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 - 30cm
|
''
|
200.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 30 cm (bồi thường chi phí chặt hạ).
|
''
|
14.500
|
2
|
Cây thuộc
gỗ nhóm III: Tếch.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc đến dưới 5cm
|
''
|
10.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
30.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
88.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20-30cm
|
''
|
175.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 30cm (bồi thường chi phí chặt hạ)
|
''
|
14.500
|
3
|
Cây thuộc
gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5 cm
|
''
|
12.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
20.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
50.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 - 30cm
|
''
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 30cm (bồi thường chi phí chặt hạ)
|
''
|
14.500
|
4
|
Cây thuộc
gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5cm
|
''
|
15.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 5 - 10cm
|
''
|
22.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
60.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 20 cm (bồi thường chi phí chặt hạ)
|
''
|
14.500
|
5
|
Cây thuộc
gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5cm
|
''
|
7.500
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
22.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
60.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 20cm (bồi thường chi phí chặt hạ)
|
''
|
14.500
|
6
|
Cây thuộc
gỗ nhóm VII: Phượng vĩ.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5cm
|
''
|
15.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
30.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
60.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 20cm (bồi thường chi phí chặt hạ)
|
''
|
14.500
|
7
|
Cây thuộc
gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5cm
|
''
|
12.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
20.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
40.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 20cm (bồi thường chi phí chặt hạ)
|
''
|
14.500
|
8
|
Cây gỗ cho
sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám, Sấu, Trẩu; Sở, Hồi, Quế.
|
|
|
8.1
|
Dẻ lấy quả.
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5 cm
|
Cây
|
15.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 10 - 20cm
|
''
|
250.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 20 - 30cm
|
''
|
350.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 30cm
|
''
|
500.000
|
8.2
|
Trám, Sấu,
Quế, Trẩu, Sở.
|
Cây
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc dưới 5 cm
|
''
|
35.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5 - 10cm
|
''
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 - 20cm
|
''
|
250.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 - 30cm
|
''
|
350.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 30cm
|
''
|
450.000
|
8.3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính gốc 1 cm
|
Cây
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 1 - 3cm
|
''
|
200.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 3 - 5cm
|
''
|
500.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 5- 16cm
|
''
|
850.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 16-20cm
|
''
|
1.200.000
|
|
- Đường kính
gốc trên 20cm
|
''
|
1.500.000
|
V.2
|
Cây tre, trúc
|
|
|
1
|
Cây Mai
|
|
|
|
- Chiều dài
cây từ 10m trở lên và đường kính gốc từ 5cm trở lên.
|
Cây
|
17.500
|
|
- Chiều
dài cây <10m
|
''
|
12.000
|
|
- Măng
|
Củ
|
6.000
|
2
|
Cây Tre,
cây Hốc
|
|
|
|
- Chiều dài
cây từ 10m trở lên và đường kính gốc từ 5cm trở lên.
|
Cây
|
10.000
|
|
- Chiều
dài cây <10m
|
''
|
7.000
|
|
- Măng
|
Củ
|
4.000
|
3
|
Cây Mạy
pì, cây Hóp
|
|
|
|
- Chiều dài
cây từ 7m trở lên
|
Cây
|
7.000
|
|
- Chiều
dài cây < 7m
|
''
|
5.000
|
|
- Măng
|
Củ
|
2.000
|
4
|
Cây Vầu
|
|
|
|
- Chiều dài
cây từ 5m trở lên
|
Cây
|
4.000
|
|
- Chiều
dài cây < 5m
|
''
|
3.000
|
5
|
Cây
Trúc, cây Dóc
|
|
|
|
- Chiều dài
cây từ 5m trở lên
|
Cây
|
5.000
|
|
- Chiều dài
cây < 5m
|
''
|
3.500
|
6
|
Cây Nứa
|
|
|
|
Bụi có số lượng
< 10 cây
|
Bụi
|
22.000
|
|
Bụi có số lượng
> 10 cây
|
''
|
32.000
|
V.3
|
Rừng giống
cung cấp hạt
|
|
|
V.3.1
|
Rừng giống
trồng
|
|
|
1
|
Cây thông,
Xa Mộc
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính < 5cm
|
Cây
|
48.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5-10 cm
|
"
|
64.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 -20 cm
|
"
|
70.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 cm
|
"
|
272.000
|
2
|
Cây Keo
tai tượng, Bạch đàn
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính < 5cm
|
Cây
|
37.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5-10 cm
|
"
|
50.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 -20 cm
|
"
|
100.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 cm
|
"
|
272.000
|
3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Mới trồng,
đường kính < 5cm
|
Cây
|
56.000
|
|
- Đường kính
gốc từ 5-16 cm
|
"
|
931.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 16 -20 cm
|
"
|
1.490.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 -40 cm
|
"
|
1.676.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 40 cm
|
"
|
1.862.000
|
V.3.2
|
Rừng giống
chuyển hoá từ rừng trồng
|
|
|
1
|
Cây thông,
Xa mộc
|
|
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 -20 cm
|
"
|
65.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 cm
|
"
|
150.000
|
2
|
Cây Keo
tai tượng, Bạch đàn
|
|
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 10 -20 cm
|
"
|
80.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 cm
|
"
|
150.000
|
3
|
Cây Hồi
|
|
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 16 -20 cm
|
"
|
1.300.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 20 -40 cm
|
"
|
1.550.000
|
|
- Đường kính
gốc từ trên 40 cm
|
"
|
1.700.000
|
V.3.3
|
Vườn giống
cung cấp hom
|
|
|
1
|
Cây Keo
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ
nhất
|
"
|
20.000
|
|
Năm trồng thứ
2
|
"
|
23.000
|
|
Năm trồng thứ
3
|
"
|
27.000
|
2
|
Cây Bạch đàn
|
Cây
|
|
|
Năm trồng thứ
nhất
|
"
|
22.000
|
|
Năm trồng thứ
2
|
"
|
26.000
|
|
Năm trồng thứ
3
|
"
|
31.000
|
V.3.4
|
Vườn ươm
cây trồng
|
|
|
|
Bồi thường
chi phí di chuyển.
|
Cây
|
120
|
VI
|
Các loại
cây khác
|
|
|
1
|
Các loại
cây thuốc nam
|
|
|
|
- Các loại
cây dùng làm thuốc nam, bắc...
|
Khóm
|
22.000
|
2
|
Cây hoa
các loại
|
|
|
|
- Hoa
Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu
|
|
|
|
+ Trồng trên
đất theo luống
|
m2
|
50.000
|
|
+Trồng trong
chậu (bồi thường chi phí di chuyển)
|
Cây
|
20.000
|
|
- Các loài
hoa khác
|
|
|
|
+ Trồng trên
đất theo luống
|
m2
|
22.000
|
|
+Trồng trong
chậu (bồi thường chi phí di chuyển)
|
Cây
|
2.000
|
3
|
Cây trồng
làm hàng rào
|
|
|
|
- Cây Râm bụt,
Găng, Xương rồng, Cúc tần...
|
m. dài
|
11.000
|
4
|
Cây trồng
lấy lá
|
|
|
|
- Cây Dâu chăn
tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...
|
m2
|
4.000
|
|
- Cây cỏ trồng
chăn nuôi gia súc
|
m2
|
1.500
|
Điều 6: Đơn
giá vật nuôi.
TT
|
LOẠI VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)
|
ĐVT
|
Đơn giá
(VNĐ)
|
1
|
Nuôi cá thịt
(trôi, trắm, chép, mè...)
|
đồng/m2
|
8.000
|
2
|
Tôm, Cua, Ốc,
Ếch nuôi chuyên canh.
|
đồng/m2
|
22.500
|
3
|
Nuôi thuỷ sản
đặc sản chuyên canh (baba):
|
|
|
|
- Mới nuôi,
trọng lượng đến dưới 100g/con.
|
đồng/con
|
50.000
|
|
- Trọng lượng
từ 100-250g/con.
|
đồng/con
|
80.000
|
|
- Trọng lượng
từ trên 250g/con, bồi thường chi phí khai thác.
|
đồng/con
|
4.000
|
4
|
Chuyên canh
ươm, nuôi cá giống
|
|
|
|
- Cá Hương
(kích thước <3cm/con)
|
đồng/m2
|
28.000
|
|
- Cá giống
(kích thước >3cm/con)
|
đồng/m2
|
15.000
|
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7.
Tính giá trị bồi thường.
Giá trị bồi thường cây trồng vật
nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm
đếm theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.
Điều 8. Xử
lý một số trường hợp đặc biệt.
1. Đối với các
loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5 và
Điều 6 của Quy định này, khi bồi thường tuỳ từng trường hợp vận dụng theo đơn
giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Đối với cây lâm
nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có danh mục trong
bảng đơn giá thì tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26/11/1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm
nghiệp (nay là Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bảng
phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số
32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật
rừng nguy cấp, quí, hiếm để xác định nhóm gỗ áp dụng đơn giá bồi thường. Đối
với các loại cây lâm nghiệp lấy gỗ thuộc nhóm cây quí hiếm (Đinh, Lim, Sến,
Nghiến, Trai lý…) và nhóm nghiêm cấm khai thác, sử dụng vào mục đích thương mại
(Sưa, Hoàng Đàn…) khi giải phóng mặt bằng bắt buộc phải chặt hạ thì tổ chức
được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư lập dự toán bồi
thường riêng theo quy định của pháp luật.
2. Đối với
nhóm cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày và vật nuôi (nuôi
trồng thuỷ sản) trên đất bị thu hồi thực hiện các dự án đã có phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt nhưng chậm chi trả tiền bồi
thường, hỗ trợ do lỗi của Nhà nước thì được bồi thường thiệt hại số vụ không
được canh tác trong thời gian chờ chi trả. Giá trị bồi thường được tính theo số
vụ thu hoạch bị ảnh hưởng (nhưng không quá 03 vụ) kể từ khi lập biên bản đo
đạc, kiểm đếm đến thời điểm chi trả tiền bồi thường nhân (x) với diện tích
nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại Quy định này.
Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân
bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây
công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì
được bồi thường số vụ bị thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng
dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh
hưởng và đơn giá tại Quy định này.
3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây
lâu năm với cây hàng năm:
a) Cây lâu năm được tính bồi thường
100% giá trị cây trồng đó.
b) Cây hàng năm trồng phụ xen kẽ
được bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó.
4. Đối với các loại cây ăn quả mà
trong quá trình thống kê kiểm đếm bồi thường thiệt hại không đủ 2 tiêu chí về
đường kính gốc và năm hái quả tại Quy định này thì bồi thường bằng 70% giá cây
cùng loại, cùng độ tuổi.
5. Đơn giá cây rừng giống cung cấp
hạt, vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5, Quy định này chỉ được áp dụng khi
rừng, vườn cây bị ảnh hưởng được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống,
rừng giống.
6. Đối với nhóm cây cảnh khi giải
phóng mặt bằng phải di chuyển thì tổ chức được giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
Điều 9. Các
trường hợp không được bồi thường.
1. Không bồi thường, không hỗ trợ
đối với trường hợp cố tình nuôi, trồng trên đất sau khi đã được công bố Thông
báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Không bồi thường, không hỗ trợ
đối với các loại cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm khác tự ý trồng trên
đất lúa nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3. Không bồi thường đối với các loại
cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trái pháp luật trên đất lấn chiếm, đất
hành lang an toàn của các công trình đã được pháp luật quy định.
Điều 10. Điều
khoản thi hành.
1. Các nội dung không có trong Quy
định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu
hồi đất.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố gửi
văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban
nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh bổ sung./.
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
14.088
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|