|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
04/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 04/2012/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 15 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC
TIÊU HAO NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ CON SỬ DỤNG KINH PHÍ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
PHỤC VỤ CÔNG TÁC
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Chỉ thị số 26/2005/CT-TTg ngày 20/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường tiết kiệm trong tiêu dùng xăng dầu;
Căn
cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện
đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, Công ty Nhà nước;
Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ;
Căn
cứ Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Thông
tư số 06/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 44/TTr-GTVT ngày
16/01/2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác (chi tiết như phụ lục kèm
theo).
Điều 2.
Định mức tiêu
hao nhiên liệu trên là căn cứ cho công tác quản lý, cung cấp nhiên liệu cho các
loại xe ô tô con phục vụ công tác có sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.
Đối
với các loại ô tô chuyên dùng thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị căn cứ vào định
mức trên để quy định cụ thể cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định 36/2007/QĐ-UBND ngày
12/9/2007 của UBND tỉnh ĐăkLăk về việc ban hành định mức tiêu hao nhiên liệu
cho các loại ô tô con sử dụng ngân sách Nhà nước phục vụ công tác.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Giao thông vận tải, Tài chính; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy (thay b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (nt);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế, Cục QLCS-Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB-Bộ Tư Pháp;
- CT, PCT. UBND tỉnh;
- Các tổ chức CT-XH thuộc tỉnh;
- Báo Đắk Lắk; Công báo;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng CM-VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NHIÊN
LIỆU XE Ô TÔ CON
(Kèm theo Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 15/3/2012 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
ĐVT: Lít/100km
STT
|
Nhiên liệu, thể tích làm việc của động cơ (Cm3)
|
TOYOTA
|
MAZDA
|
NISAN
|
MITSUBISHI
|
ISUZU
|
FORD
|
HYUNDAI
|
DAEWOO
|
YAZ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Động
cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 đến dưới 7 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ dưới 1.800 Cm3
|
10
|
9
|
-
|
10
|
-
|
10
|
10
|
10
|
-
|
2
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3
|
12
|
12
|
12
|
12
|
-
|
-
|
12
|
12
|
-
|
3
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3
|
13
|
13,5
|
-
|
-
|
-
|
14
|
13,5
|
-
|
-
|
4
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3
|
14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
14,5
|
-
|
-
|
5
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 3000Cm3 trở lên
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Động
cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 7 đến dưới 10 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.000Cm3
|
12
|
-
|
12
|
13
|
-
|
-
|
12,5
|
11
|
-
|
2
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3
|
13,5
|
-
|
14
|
14
|
-
|
-
|
13,5
|
14
|
-
|
3
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3
|
16
|
-
|
15
|
16,5
|
-
|
16
|
15
|
-
|
17
|
4
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3
|
17
|
-
|
-
|
18,5
|
17
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3
|
20
|
17
|
17
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Xe
có Thể tích làm việc của động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên
|
23
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Động
cơ sử dụng nhiên liệu xăng
Số
chỗ ngồi từ 10 đến 16 chỗ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3
|
14
|
15
|
-
|
14
|
15
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3
|
16,5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
Động
cơ sử dụng nhiên liệu Diezen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.000Cm3
|
9
|
-
|
-
|
9
|
-
|
-
|
9
|
9,5
|
-
|
2
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3
|
10,5
|
-
|
-
|
11
|
-
|
12
|
10
|
-
|
-
|
3
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3
|
12
|
10
|
10
|
12
|
10
|
-
|
12
|
-
|
-
|
4
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3
|
13
|
-
|
-
|
13
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3
|
14
|
-
|
14
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
I. Định mức tiêu hao nhiên liệu đã tính phụ cấp cho tất
cả các trường hợp như:
+
Quay trở đầu, hoạt động trong thành phố, cung đoạn đường ngắn…
+
Qua cầu phao, cầu tạm, cầu khác có tín hiệu đi lại một chiều mà xe phải dừng,
đỗ, dồn, dịch, chờ đợi,…
II. Trường hợp ô tô trong từng thời gian chạy roda (từ 0
đến 10.000km); phục vụ trên các tuyến đường giao thông chưa hình thành như đi
khảo sát, hoạt động vùng sâu, vùng xa, đường quá xấu, đường do mưa lũ, lụt lội,
trơn, lầy, gây nhiều khó khăn cho ô tô, tắc đường ở các thành phố đô thị cấp 1
(vận tốc < 30 km/h) thì các đơn vị có thể tăng thêm định mức tiêu hao nhiên
liệu nhưng không vượt quá 20% so với định mức đã quy định.
(chỉ
áp dụng cho các cung đoạn đường đó).
III. Đối với xe ô tô đã sử dụng chỉ số km trên đồng hồ báo
đã vận hành 150.000 km trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm như sau:
+ Xe
có thể tích làm việc của động cơ dưới 2.400Cm3 thì nhiên liệu được
cộng thêm 1lít/100km
+ Xe
có thể tích làm việc của động cơ từ 2.400Cm3 trở lên thì nhiên liệu
được cộng thêm 1,5lít/100km.
+ Đối
với xe có động cơ Diezen có thể tích làm việc của động cơ từ 2.500 cm3
trở lên thì nhiên liệu được cộng thêm 1,5 lít/100km.
IV. Định mức trên không áp dụng cho những dòng xe Hybrid
+ Xe
sử dụng 02 nguồn nhiên liệu (xăng, điện).
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác do Ủy ban nhân tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ngày 15/03/2012 định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác do Ủy ban nhân tỉnh Đắk Lắk ban hành
16.115
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|