|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Văn Hằng
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2012/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 21 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU PHÍ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005;
Căn cứ Luật
Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Pháp
lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị
định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối
với khai thác khoáng sản và Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị
quyết số 42/2012/NQ-HĐND ngày 20/4/2012 của HĐND tỉnh Nghệ An khóa XVI, kỳ họp
thứ 4 về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị
của Sở Tài chính tại Tờ trình số 974/TTr-STC ngày 07/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định
đối tượng, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Nghệ An với những nội dung sau:
1. Đối tượng
nộp phí:
Các tổ chức, cá
nhân khai thác hoặc khai thác tận thu các loại quặng khoáng sản kim loại và quặng
phi kim loại khác (trừ dầu thô và khí thiên nhiên).
2. Mức thu
phí:
a) Đối với
khoáng sản khai thác:
TT
|
Loại
khoáng sản
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
(đồng)
|
I
|
Quặng khoáng sản kim loại
|
|
|
1
|
Quặng sắt
|
tấn
|
60.000
|
2
|
Quặng măng-gan
|
tấn
|
50.000
|
3
|
Quặng ti-tan (titan)
|
tấn
|
70.000
|
4
|
Quặng vàng
|
tấn
|
270.000
|
5
|
Quặng đất hiếm
|
tấn
|
60.000
|
6
|
Quặng bạch kim
|
tấn
|
270.000
|
7
|
Quặng bạc, Quặng thiếc
|
tấn
|
270.000
|
8
|
Quặng vôn-phờ-ram (wolfram),
Quặng ăng-ti- moan (antimoan)
|
tấn
|
50.000
|
9
|
Quặng chì, Quặng kẽm
|
tấn
|
270.000
|
10
|
Quặng nhôm, Quặng bô-xít
(bouxite)
|
tấn
|
50.000
|
11
|
Quặng đồng, Quặng ni-ken
(niken)
|
tấn
|
60.000
|
12
|
Quặng cromit
|
tấn
|
60.000
|
13
|
Quặng cô-ban (coban), Quặng
mô-lip-đen (molipden), Quặng thủy ngân, Quặng ma-nhê (magie), Quặng va-na-đi
(vanadi)
|
tấn
|
270.000
|
14
|
Quặng khoáng sản kim loại khác
|
tấn
|
30.000
|
II
|
Khoáng sản không kim loại
|
|
|
1
|
Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit,
gabro, đá hoa …)
|
m3
|
70.000
|
2
|
Đá Block
|
m3
|
90.000
|
3
|
Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi
(rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít
(alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp
(pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh
thể
|
tấn
|
70.000
|
4
|
Sỏi, cuội, sạn
|
m3
|
4.800
|
5
|
Đá làm vật liệu xây dựng thông
thường
|
tấn
|
2.400
|
6
|
Các loại đá khác (đá làm xi
măng, khoáng chất công nghiệp…)
|
tấn
|
3.000
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
4.000
|
8
|
Cát làm thủy tinh
|
m3
|
7.000
|
9
|
Các loại cát khác
|
m3
|
3.200
|
10
|
Đất khai thác để san lấp, xây
dựng công trình
|
m3
|
1.600
|
11
|
Đất sét, đất làm gạch, ngói
|
m3
|
2.000
|
12
|
Đất làm thạch cao
|
m3
|
3.000
|
13
|
Đất làm Cao lanh
|
m3
|
7.000
|
14
|
Các loại đất khác
|
m3
|
2.000
|
15
|
Gờ-ra-nít (granite)
|
tấn
|
30.000
|
16
|
Sét chịu lửa
|
tấn
|
30.000
|
17
|
Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít
(quartzite)
|
tấn
|
30.000
|
18
|
Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật
|
tấn
|
30.000
|
19
|
Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít
(phosphorite)
|
tấn
|
30.000
|
20
|
Nước khoáng thiên nhiên
|
m3
|
3.000
|
21
|
A-pa-tít (apatit),
séc-păng-tin (secpentin)
|
tấn
|
5.000
|
22
|
Than an-tra-xít (antraxit) hầm
lò
|
tấn
|
10.000
|
23
|
Than an-tra-xít (antraxit) lộ
thiên
|
tấn
|
10.000
|
24
|
Than nâu, than mỡ
|
tấn
|
10.000
|
25
|
Than khác
|
tấn
|
10.000
|
26
|
Khoáng sản không kim loại khác
|
tấn
|
30.000
|
b) Đối với
khoáng sản khai thác tận thu: Mức thu phí được xác định bằng 60% mức phí của loại
khoáng sản khai thác tương ứng.
Điều 2. Trách
nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân:
1. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Cục Thuế Nghệ An, Sở Công Thương, Sở
Xây Dựng và Sở Khoa học và Công nghệ: căn cứ tính chất của từng loại khoáng sản
để xác định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm tiêu thụ ra số lượng
khoáng sản nguyên khai (hoặc quy đổi đơn vị tính) để làm căn cứ tính phí bảo vệ
môi trường đối với từng loại khoáng sản trình UBND tỉnh quyết định; cung cấp
thông tin, tài liệu về đối tượng được phép khai thác khoáng sản cho cơ quan thuế
theo quy định.
2. Giao Cục Thuế
tỉnh: tổ chức hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản thực
hiện kê khai, nộp phí theo quy định; kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp phí,
quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản theo
đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản
lý thuế;
3. Các tổ chức,
cá nhân hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các cơ sở thu mua khoáng sản nộp
phí thay người khai thác phải đăng ký, kê khai, nộp phí theo đúng quy định tại
Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
4. Khi thực hiện
các quy định tại Điều 1 Quyết định này không miễn trừ việc xử lý các hành vi
khai thác, chế biến, vận chuyển, kinh doanh trái phép tài nguyên khoáng sản
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
107/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh ban hành quy định về đối tượng,
mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa
bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục Thuế
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy định đối tượng, mức thu phí bảo vệ môi trường hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2012/QĐ-UBND ngày 21/05/2012 về Quy định đối tượng, mức thu phí bảo vệ môi trường hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
11.911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|