|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
25/2012/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Lữ Ngọc Cư
|
Ngày ban hành:
|
10/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
25/2012/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 10 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG ĐƠN GIÁ KHẢO XÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN VÀO BỘ ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến
đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn
cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày
07/5/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây
dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 67/TTr-SXD
ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Nay công bố bổ sung Đơn giá khảo sát
xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây
dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk được ban hành theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND
ngày 24/11/2008 của UBND tỉnh Đắk Lắk.
2. Nội dung định mức khảo sát xây dựng công
trình điện:
Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện
bao gồm:
a) Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực
địa.
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng
cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, đo điểm chi tiết trên
tuyến và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ 1/5.000.
- Đo các góc của tuyến, đo nối tọa độ
quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng núi
có độ dốc ≥ 30°.
- Đo phần trên không.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao
thông, sông suối, thủy văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình
theo cấp điện áp.
- Tính toán, vẽ và hoàn chỉnh
bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
Mã hiệu
|
Danh mục đơn giá
|
Đơn vị
|
Vật liệu
|
Nhân công
|
Máy
|
CO.03100
|
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6kV
|
|
|
|
|
CO.03101
|
Địa hình cấp I
|
100
m
|
5.260
|
194.370
|
4.520
|
CO.03102
|
Địa hình cấp II
|
100
m
|
5.260
|
218.140
|
4.580
|
CO.03103
|
Địa hình cấp III
|
100
m
|
5.260
|
238.420
|
4.760
|
CO.03104
|
Địa hình cấp IV
|
100
m
|
5.770
|
260.790
|
4.850
|
CO.03105
|
Địa hình cấp V
|
100
m
|
5.770
|
283.170
|
4.920
|
CO.03106
|
Địa hình cấp VI
|
100
m
|
5.770
|
302.050
|
5.000
|
CO.03200
|
Đo vẽ tuyến đường dây từ 6kV đến 35kV
|
|
|
|
|
CO.03201
|
Địa hình cấp I
|
100
m
|
17.780
|
325.820
|
7.540
|
CO.03202
|
Địa hình cấp II
|
100
m
|
17.780
|
362.180
|
7.810
|
CO.03203
|
Địa hình cấp III
|
100
m
|
17.780
|
397.830
|
7.940
|
CO.03204
|
Địa hình cấp IV
|
100
m
|
18.630
|
434.190
|
8.070
|
CO.03205
|
Địa hình cấp V
|
100
m
|
18.630
|
471.950
|
8.210
|
CO.03206
|
Địa hình cấp VI
|
100
m
|
18.630
|
503.410
|
8.340
|
- Trong đơn giá này chưa tính công tác
phát cây;
b) Điều kiện áp dụng:
- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo
sát 2 bước (khảo sát bước thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công) thì bước
thiết kế cơ sở định mức được nhân hệ số K=0,3.
- Bảng phân cấp địa hình cho công tác
khảo sát công trình điện:
Cấp
địa hình
|
Những
địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô
ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn gián.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông
chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ
dàng.
|
II
|
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn
ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng,
cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi
thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy
lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà
cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc
lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m,
lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng
trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có
lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
IV
|
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố
lớn, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ
bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có
rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo
không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều
vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ
không quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt
mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
V
|
- Vùng thị xã, thành phố, mật độ người
và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình
kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối
rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối
rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng
khộp dày.
- Vùng biên giới xa xôi, đi lại khó
khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm,
cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
|
3. Hướng dẫn lập dự toán:
a) Thực hiện theo nội dung hướng dẫn của
Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình.
b) Bảng tổng hợp dự toán chi phí khảo sát
xây dựng công trình điện:
Số
TT
|
Khoản
mục chi phí
|
Cách
tính
|
Kết
quả Ký hiệu
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
|
|
1
|
Chi
phí vật liệu
|
vl1
+ vl2
|
VL
|
1.1
|
Theo đơn giá khảo sát xây dựng công
trình điện (chưa có VAT)
|
Vật
liệu trong đơn giá
|
vl1
|
1.2
|
Bù giá vật liệu đến hiện trường xây dựng
|
|
vl2
|
2
|
Chi
phí nhân công
|
nc1
+ nc2
|
NC
|
2.1
|
Theo đơn giá khảo sát xây dựng công
trình điện
|
Nhân
công trong đơn giá x KNC
|
nc1
|
2.2
|
Các khoản phụ cấp (khu vực) tính theo
mức lương tối thiểu
|
F/H
x nc1
|
nc2
|
3
|
Chi
phí máy thi công
|
m1
|
M
|
3.1
|
Theo đơn giá khảo sát xây dựng công
trình điện
|
Máy
thi công trong đơn giá x Kmtc
|
m1
|
|
Chi
phí trực tiếp
|
VL+NC+M+TT
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
NC
x tỷ lệ
|
C
|
|
Giá thành dự toán xây dựng
|
T+C
|
Z
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T+C)
x tỷ lệ
|
TL
|
IV
|
Chi phí viết phương án, báo cáo kết quả
khảo sát
|
GKSXD
x tỷ lệ
|
GPA,
BC
|
V
|
Chỗ ở tạm thời
|
GKSXD
x tỷ lệ
|
GCOTT
|
VI
|
Chuyển quân khảo sát
|
Theo
quy định hiện hành
|
GCO
|
VII
|
Chi phí khác
|
Theo
quy định hiện hành
|
GK
|
VIII
|
Tổng
cộng
|
T+C+LT+ GPA,
BC + GCOTT + GCO + GK
|
H
|
IX
|
Thuế giá trị gia tăng
|
H
x tỷ lệ
|
GTGT
|
X
|
Chi
phí xây dựng sau thuế
|
G+GTGT
|
GKSXD
|
XI
|
Chi
phí dự phòng
|
|
GDP
|
Trong đó:
+ F1: Phụ cấp khu vực theo
Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của
Liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ LĐTB&XH, Bộ Tài chính, Ủy ban Dân tộc.
+ H : Hệ số để tính khoản phụ cấp khu
vực, H = 3,544.
+ Knc;Kmtc -
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, ca máy quy định tại Quyết định số
41/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 của UBND tỉnh Đắk Lắk về việc điều chỉnh chi
phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố
trên địa bàn tính Đắk Lắk:
● Knc= 2,870 tại khu vực thành
phố BMT; các khu vực còn lại KNC=2,593
● KMTC = 1,468
tại khu vực thành phố BMT; các khu vực còn lại KMTC=1,369
+ Chi phí chung bằng 70% tính trên chi
phí nhân công trực tiếp
+ Thu nhập chịu thuế tính trước là 6%
+ Chi phí lập phương án, báo cáo kết quả
khảo sát: được tính bằng 5% theo giá trị của tổng khối lượng của từng loại công
việc khảo sát nhân với đơn giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng
+ Chi phí chỗ ở tạm thời: được tính bằng
5% theo giá trị tổng khối lượng của từng loại công việc khảo sát nhân với đơn
giá của từng loại công việc khảo sát tương ứng
+ Chi phí chuyển quân, chuyển máy: tùy theo
điều kiện cụ thể của từng phương án kỹ thuật khảo sát (công tác khảo sát đặc
thù, khối lượng công việc khảo sát nhỏ...) mà Chủ đầu tư quyết định và dự tính
chi phí chuyển quân, chuyển máy và một số chi phí khác trong dự toán chi phí
khảo sát xây dựng cho phù hợp.
4. Đơn giá khảo sát xây dựng công trình
điện được ban hành bổ sung làm căn cứ để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan sử dụng vào việc xác định chi phí xây dựng trong tổng dự toán, dự toán
công trình, quản lý chi phí đầu tư xây dựng và xác định giá gói thầu khảo sát
xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2.
Giao cho Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này và định kỳ báo cáo UBND
tỉnh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột và Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ XD;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh; TT Tin học;
- Website của tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, NL, TH, TM, VX, CN(200)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ngày 10/07/2012 công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
9.069
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|