ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮKLẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2012/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 10 tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - PHẦN
KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày
26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 67/TTr-SXD ngày 23/5/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố Định mức dự toán xây dựng công
trình - Phần sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
1. Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần
khảo sát xây dựng trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi tắt là định
mức khảo sát xây dựng công trình điện) là định mức kinh tế kỹ thuật thể hiện mức
hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk từ khi chuẩn
bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình,
quy phạm quy định.
Định mức khảo sát xây dựng công trình điện được
lập trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế
- thi công - nghiệm thu và những tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.
2. Nội dung định mức khảo sát xây dựng công
trình điện:
Định mức khảo sát xây dựng công trình điện
bao gồm:
a) Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Lập đề cương khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật
tư, trang thiết bị.
- Chôn cọc mốc, đo điểm chi tiết trên tuyến
và hai bên hành lang tuyến tỷ lệ 1/5.000.
- Đo các góc của tuyến, đo nối tọa độ quốc
gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang ở những nơi rừng núi có độ
dốc ≥ 30°.
- Đo phần trên không.
- Điều tra thông tin liên lạc, giao thông,
sông suối, thủy văn, nhà cửa trong hành lang tuyến của từng công trình theo cấp
điện áp.
- Tính
toán, vẽ và hoàn chỉnh bản vẽ, lập báo cáo đo vẽ mặt cắt tuyến đường dây.
Mã hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn vị
|
Cấp địa
hình
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
CO.03100
|
Đo vẽ tuyến đường dây dưới 6kV
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cọc gỗ
|
cái
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
|
|
Sổ các loại
|
quyển
|
0,3
|
0,3
|
0.3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
|
Giấy can
|
m
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
|
Giấy trắng
|
tập
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4.0/7
|
công
|
2,64
|
2,96
|
3,24
|
3,54
|
3,85
|
4,10
|
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo 020
|
ca
|
0,108
|
0,112
|
0,124
|
0,130
|
0,135
|
0,140
|
|
|
Ống nhòm
|
ca
|
0,108
|
0,112
|
0,124
|
0,130
|
0,135
|
0,140
|
|
|
Ni 030
|
ca
|
0,027
|
0,027
|
0.027
|
0,027
|
0,027
|
0,027
|
|
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,0054
|
0,0054
|
0,0054
|
0,0054
|
0,0054
|
0,0054
|
C0.03200
|
Đo vẽ tuyến đường dây từ 6kV đến
35kV
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ximăng PCB30
|
kg
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
|
|
Cát vàng
|
m3
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,016
|
0,0161
|
0,016
|
|
|
Thép Ø8÷ Ø10-CT3
|
m
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
0,4
|
|
|
Cọc gỗ
|
cái
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
Sổ các loại
|
quyển
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
Giấy kẻ ly
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
|
Giấy can
|
m
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
|
Giấy trắng
|
tập
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
|
|
Vật liệu khác
|
%
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
|
|
Nhân công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhân công 4.0/7
|
công
|
4,43
|
4,92
|
5,41
|
5,90
|
6,41
|
6,84
|
|
|
Máy thi công:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo 020
|
ca
|
0,180
|
0,198
|
0,207
|
0.216
|
0,225
|
0,234
|
|
|
Ống nhòm
|
ca
|
0,180
|
0,198
|
0,207
|
0,216
|
0,225
|
0,234
|
|
|
Ni 030
|
ca
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
0,045
|
|
|
Ôtô 5 tấn
|
ca
|
0,009
|
0,009
|
0,009
|
0.009
|
0,009
|
0,009
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
- Trong định mức này chưa tính công tác phát
cây;
b) Điều kiện áp dụng:
- Các tuyến đường dây tải điện khi khảo sát 2
bước (khảo sát bước thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công) thì bước thiết
kế cơ sở định mức được nhân hệ số K=0,3.
- Bảng phân cấp địa hình cho công tác khảo
sát công trình điện:
Cấp địa
hình
|
Những địa
hình tiêu biểu cho mỗi cấp
|
I
|
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo,
thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy
qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
|
II
|
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng
lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột
điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải
dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa,
trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
|
III
|
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa,
vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m,
lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng
trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy,
có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
|
IV
|
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn,
vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới
điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng
thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không
được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn
cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không
quá 50%.
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc
cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
|
V
|
- Vùng thị xã, thành phố, mật độ người và
xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến
trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp
núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
|
VI
|
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp
hoang vu, hẻo lánh.
-
Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
- Vùng biên giới xa xôi, đi lại khó khăn, địa
hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lỏm chởm, cheo
leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
|
Điều 2. Định mức
dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công trình điện trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk, để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo xác định
chi phí khảo sát xây dựng công trình điện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Buôn Ma Thuột
và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- Vụ pháp chế - Bộ XD;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh; TT Tin học;
- Website của tỉnh;
- Sở Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh;
- Lưu: VT, TH, NC, NL, TH, TM, VX, CN(200)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lữ Ngọc Cư
|