|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2215/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Thọ
|
Ngày ban hành:
|
17/07/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2215/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 17
tháng 07 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, SỞ NỘI VỤ
TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH
HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở
Nội vụ tỉnh Thanh Hóa; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (B/c);
- Cục KSTTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Chi cục TCĐLCL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC (02).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH, SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 17 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
|
Lĩnh vực: Thi đua khen thưởng.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG.
|
1
|
Thủ tục khen thưởng đối ngoại
(T-THA-206876-TT).
|
2
|
Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc
thẩm quyền cấp tỉnh về thi đua, khen thưởng (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Điều 82, Điều 83 của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ)
(T-THA-206878-TT).
|
3
|
Thủ tục khen thưởng phong trào thi đua
(theo đợt hoặc chuyên đề) (T-THA-206879-TT).
|
4
|
Thủ tục khen thưởng thành tích đột xuất
(T-THA-206880-TT).
|
5
|
Thủ tục khen thưởng cho cán bộ có quá trình
cống hiến (T-THA-206881-TT).
|
6
|
Thủ tục khen thưởng thực hiện nhiệm vụ
chính trị (T-THA-206883-TT).
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ
|
7
|
Cấp giấy chứng nhận Huân, Huy chương kháng
chiến (T-THA-032142-TT).
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BÃI BỎ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, SỞ NỘI VỤ TỈNH THANH HÓA
(có
nội dung cụ thể của 06 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục khen thưởng đối ngoại.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: (T-THA-206876-TT).
|
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức:
a) Địa điểm tiếp nhận: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá, tỉnh
Thanh Hóa).
b) Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và
nộp hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu
cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ),
thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, hoàn chỉnh thủ
tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng.
* Đối với những trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương của Chủ tịch nước):
+ Xin ý kiến của các thành viên Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
+ Xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng và hoàn
tất hồ sơ trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm: Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh
(số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa).
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
- Tờ trình của Sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố, các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp… (gọi tắt là các đơn vị) và
danh sách kèm theo: (01 bản chính).
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội
đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị (01 bản chính).
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân
(01 bản chính) có xác nhận của cấp trình khen, được quy định như sau:
Về khen ngoại giao: Đối với các tập thể, cá
nhân ở tỉnh ngoài phải có đề nghị của đơn vị đó và các đơn vị có liên quan
trong tỉnh trình khen (01 bản chính)
Đối với đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh cho tổ chức, cá nhân người nước ngoài phải có ý kiến hiệp y bằng
văn bản của Sở Ngoại vụ (01 bản chính)
(Được sửa đổi, bổ sung tại Điều 26 Quyết
định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
* Đối với những trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương, Huy chương của Chủ tịch nước):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh
sách kèm theo (01 bản chính).
- Báo
cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản
chính.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Khoản
15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ).
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng do
thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước.
(Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 15, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ
trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của
các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có
liên quan) (được bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong
thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị khen cao và
hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen của Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ tịch nước tặng Huân chương; Huy
chương;
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban thi đua -
Khen thưởng Trung ương.
|
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Báo cáo thành tích
đề nghị khen thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể,
cá nhân nước ngoài) (mẫu số 8)
(Được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm
2012 của Chính phủ).
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính, Huân chương, Huy chương, Bằng khen.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng và luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi
đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
Mẫu số 08: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng Huân chương Hữu nghị, Huy chương Hữu nghị, Huân chương, Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương; tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và Giấy khen (cho tập thể, cá nhân nước ngoài)
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công
chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ họ và tên, năm sinh,
giới tính, đơn vị, chức vụ, trình độ chuyên môn …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
- Báo cáo nêu rõ kết quả đã đạt được trong
sản xuất, công tác; những đóng góp của tập thể (cá nhân) đối với sự nghiệp phát
triển kinh tế, xã hội của Bộ, ngành, địa phương hoặc đối với đất nước Việt Nam.
- Việc chấp hành chính sách, pháp luật Việt Nam
(nghĩa vụ nộp ngân sách, bảo đảm quyền lợi người lao động, bảo vệ môi trường,
tôn trọng phong tục tập quán …) và các hoạt động từ thiện, nhân đạo …2.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố
tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác với Việt Nam3.
III. CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM TẶNG THƯỞNG
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG XÁC NHẬN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Nếu là tập thể hoặc người đứng đầu đơn vị
sản xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân người nước ngoài chỉ xét, đề
nghị khen thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ hoặc kết thúc giai đoạn công tác tại
Việt Nam.
Tên thủ tục hành chính: Giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền cấp tỉnh về thi đua, khen
thưởng (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 82, Điều 83 của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP của Chính phủ).
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: (T-THA-206878-TT).
|
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Công dân có đơn,
thư khiếu nại và các tài liệu, căn cứ liên quan phải chuẩn bị hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (số 42 Lê Quí Đôn, phường Ba Đình thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh
Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và
nộp hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
Sau khi xem xét, nghiên cứu đơn, thư, hồ sơ
đề nghị (hoặc khiếu nại) của công dân, cán bộ công chức tiếp công dân căn cứ
hồ sơ lưu trữ tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiến hành làm công văn trả
lời.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh Thanh Hóa (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hóa).
- Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn
Khiếu nại (có mẫu) hoặc Đơn Tố cáo
(có mẫu); 01 bản chính.
- Các căn cứ kèm theo (nếu có): (01 bản sao
công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn thực hiện: 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
|
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn Khiếu nại (Mẫu số 32);
- Đơn Tố cáo (Mẫu số 46).
(được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ).
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Công văn trả lời đơn, thư khiếu nại, tố cáo của công dân.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
- Luật Khiếu nại Tố cáo số 09/1998/QH10
ngày 02/12/1998 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
luật khiếu nại, tố cáo số 26/2004/QH11 ngày 15/06/2004 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
luật khiếu nại, tố cáo số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày
14/11/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo và các Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày
18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
MẪU SỐ 32
(ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
......., ngày ….
tháng …. năm …….
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:
.........................................................................................................................
(1)
Họ và tên: …………………………………. (2); Mã số hồ sơ:
................................................. (3)
Địa chỉ:
................................................................................................................................
Khiếu nại
.........................................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại.............................................................................................................
(5)
............................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng từ kèm theo – nếu có)
|
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ
chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì
ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu
nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với
quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu
có);
MẪU SỐ 46
(ban hành kèm theo
Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng thanh tra)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
……., ngày ……. tháng
…….năm ……
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:
…………………………………. (1)
Tên tôi là:
.............................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp
luật của: .............................................................
........................................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề nghị:
.................................................................................................................
(3)
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
NGƯỜI TỐ CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của
pháp luật.
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục khen thưởng phong trào thi đua (theo đợt hoặc chuyên đề).
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: (T-THA-206879-TT).
|
Lĩnh vực: Thi đua khen thưởng
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và
nộp hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
- Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu
cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ),
thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, xin ý kiến của
phó Chủ tịch phụ trách khối.
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Quyết định khen thưởng.
* Đối với những trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương của Chủ tịch nước):
- Xin ý kiến của các đồng chí Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Xin ý kiến các thành viên Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp,
hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị
khen thưởng và hoàn tất hồ sơ trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa)
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
- Tờ trình của Sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố, các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp… (gọi tắt là các đơn vị) và
danh sách kèm theo: (01 bản chính).
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội
đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị tổ chức phong trào thi đua theo đợt hoặc
theo chuyên đề (01 bản chính).
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân
(01 bản chính)
(Được sửa đổi, bổ sung tại Điều 26 Quyết
định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
* Đối với những trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương của Chủ tịch nước):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh
sách kèm theo (01 bản chính).
- Báo
cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản
chính.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Khoản
15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ).
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng do
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
- 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng do
thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước.
(Được sửa đổi bổ sung tại Khoản 12, Khoản
15, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ).
- Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ
trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của
các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có
liên quan) (được bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong
thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị Thủ tướng
Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng và hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Chủ tịch nước đối với Huân chương các
loại;
- Thủ tướng đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh đối với Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban thi đua -
Khen thưởng Trung ương khi có khen thưởng cao.
|
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân) (Mẫu số 7) (Được sửa đổi, bổ sung theo
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính, Huân chương, Bằng khen.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
Mẫu số 7: Báo cáo thành tích
đề nghị tặng thưởng theo đợt thi đua hoặc theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG ………1
Tên đơn vị hoặc cá
nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện
thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công
chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí
danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu
(nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả … đã được đăng ký
trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp
đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong
trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua …. 2.
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN3
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ4
(Ký,
đóng dấu)
|
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp
dụng các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành, địa phương;
trường hợp xuất sắc, tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua
của Chính phủ, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc
trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
2 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản
xuất, kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm
bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích
lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có
xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
4 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có
xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục khen thưởng thành tích đột xuất.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: (T-THA-206880-TT).
|
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và
nộp hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu
cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ),
thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung.
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ trình Chủ tịch UBND
tỉnh ký Quyết định khen thưởng.
* Đối với những trường hợp khen cao (Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương):
- Xin ý kiến của các đồng chí Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Xin ý kiến các thành viên Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp,
hoàn chỉnh thủ tục trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị
khen thưởng và hoàn tất hồ sơ trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa).
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định),
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
- Tờ trình của các đơn vị và danh sách kèm
theo (01 bản chính).
- Báo
cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản
chính.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
* Đối với những trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước (Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân chương của Chủ tịch nước):
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và danh
sách kèm theo (01 bản chính).
- Bản tóm tắt thành tích của cơ quan, đơn
vị quản lý trực tiếp, trong đó ghi rõ hành động, thành tích, công trạng để đề
nghị khen thưởng theo thủ tục đơn giản (có mẫu): 01 bản chính.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 20, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
- 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12, Khoản
15 Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ)
- Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ
trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, Tóm tắt thành tích của
các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có
liên quan) (được bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong
thời hạn 15 ngày làm việc (và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị khen cao và
hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(Được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Chủ tịch nước đối với Huân chương;
- Thủ tướng Chính phủ đối với Bằng khen của
Thủ tướng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh đối với Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương.
|
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban, ngành đoàn
thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể, cá nhân
có thành tích xuất sắc đột xuất (Mẫu số
6)
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định hành chính, Huân chương, Bằng khen.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi
đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
Mẫu số 6: Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng khen cấp Bộ, ban,
ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc đột xuất).
Mẫu số 06
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) ………1
(Về
thành tích xuất sắc đột xuất trong .........)
Tên đơn vị hoặc cá
nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi
rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập,
cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí
danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ,
đơn vị công tác …
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích
xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống
tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng chống cháy, nổ; bảo vệ tài sản của nhà
nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân dân …).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN2
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ3
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có
xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có
xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục khen thưởng cho cá nhân có quá trình cống hiến.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: (T-THA-206881-TT).
|
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức phải chuẩn
bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và
nộp hồ sơ:
- Đối với Tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu
cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ),
thông báo cho cá nhân nộp hồ sơ được biết để bổ sung.
- Nếu hồ sơ đầy đủ hợp lệ, xin xác nhận của
Ban Tổ chức Tỉnh ủy và báo cáo tóm tắt quá trình từng trường hợp.
- Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh tổng hợp
trình Chủ tịch UBND tỉnh ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng và hoàn
tất hồ sơ trình Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
Bước 4. Trả kết quả
- Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện
|
3. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của cơ quan quản lý cán bộ trước
khi nghỉ hưu: (01 bản chính).
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng xét duyệt của đơn vị: (01 bản chính).
- Bản sao lý lịch Đảng viên (có xác nhận
của cấp trình khen) hoặc giấy chứng nhận của cấp ủy: (01 bản chính).
- Nhận xét bằng văn bản của Chính quyền địa
phương nơi cư trú về việc chấp hành đường lối, chủ trương chính sách của Đảng
và Nhà nước từ khi nghỉ hưu đến nay (những người đã chết thì xác nhận thời
gian khi còn sống): (01 bản chính).
- Giấy xác nhận cán bộ tiền khởi nghĩa, cán
bộ lão thành cách mạng (nếu có): (01 bản chính)
(Được sửa đổi, bổ sung tại Điểm d, Khoản 2,
Điều 26 Quyết định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh về việc ban hành quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa)
- Bản khai thành tích cá nhân (có mẫu): 01
bản chính, (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
b. Số lượng hồ sơ: 04 bộ.
|
4. Thời hạn thực hiện:
- Ban Thi đua – Khen thưởng tỉnh thẩm định
hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 15 ngày làm việc
(và 20 ngày làm việc nếu hồ sơ phải xin ý kiến hiệp y) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định.
- Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương thẩm
định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
(được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3, Điều 1
của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ
tịch nước.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương.
|
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng
(hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến trong
các tổ chức, cơ quan và đoàn thể. (Mẫu
số 3)
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính, Huân chương.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng
4 năm 2012 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen
thưởng.
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND của Chủ tịch
UBND tỉnh ngày 30/12/2011 về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: có
Mẫu số 3: Báo cáo thành tích đề nghị tặng
thưởng (hoặc truy tặng) Huân chương cho cán bộ lãnh đạo có quá trình cống hiến
trong các tổ chức, cơ quan và đoàn thể.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG ……..1
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
Bí danh2:
Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Quê quán3:
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc
trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (Ghi chức vụ
cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc
ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ
đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề
nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác4.
Từ, tháng, năm đến
tháng, năm
|
Chức vụ (đảng,
chính quyền, đoàn thể)
|
Đơn vị công tác
|
Số năm, tháng giữ
chức vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. KỶ LUẬT6
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
QUẢN LÝ CÁN BỘ XÁC NHẬN7
(Ký,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO8
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký,
đóng dấu)
|
____________
1 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
2 Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí
danh thường dùng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn),
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương) theo địa danh mới.
4 Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức
vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề
nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen
thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
5 Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen
trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
6 Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên
từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có).
7 Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác
nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
8 Đối với cán bộ đã từ trần: Đơn vị quản lý
cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) thì cơ quan quản lý cán bộ trước khi
nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi
rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Tên thủ tục hành chính: Thủ
tục khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị.
Số seri trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: (T-THA-206883-TT)
|
Lĩnh vực: Thi đua Khen thưởng.
|
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân
phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Địa điểm: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh
Thanh Hóa).
b) Thời gian: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và
ngày nghỉ theo quy định).
c) Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận và
nộp hồ sơ:
- Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
+ Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
+ Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ:
- Thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ có yêu
cầu bổ sung, thì trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ),
thông báo cho các đơn vị nộp hồ sơ được biết để bổ sung.
* Đối với trường hợp khen thưởng: Bằng khen
của Chủ tịch UBND tỉnh, danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, đơn vị Quyết
thắng:
+ Xin ý kiến các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Xin ý kiến các Phó Chủ tịch Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp,
hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định khen
thưởng
* Đối với trường hợp đề nghị khen thưởng:
Danh hiệu Anh hùng Lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Huân chương các
loại, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn
quốc, Cờ Thi đua Chính phủ, Cờ Thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh, Danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trình Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để xét khen thưởng.
- Tổ chức xin ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy các trường hợp cán bộ thuộc diện Tỉnh ủy quản lý, các hình thức khen
thưởng Huân chương độc lập trở lên và các danh hiệu Vinh dự Nhà nước.
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh tổng hợp
các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh ký Quyết định khen thưởng đối với trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định
của Chủ tịch UBND tỉnh; ký Tờ trình, danh sách đề nghị khen thưởng đối với
trường hợp khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và
Chủ tịch nước.
- Hoàn tất hồ sơ khen cao trình Ban Thi đua
- Khen thưởng Trung ương.
Bước 4. Trả kết quả:
- Địa điểm: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh
(số 42 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa).
- Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Đối với trường hợp khen thưởng thuộc thẩm
quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa:
- Tờ trình của Sở, ngành, UBND huyện, thị
xã, thành phố, các Hội, Hiệp hội, doanh nghiệp… (gọi tắt là các đơn vị) và
danh sách kèm theo: (01 bản chính).
- Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín của Hội
đồng Thi đua khen thưởng của đơn vị trình khen (01 bản chính).
- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân
(01 bản chính)
(Được sửa đổi, bổ sung tại Điều 26 Quyết
định số 4479/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban
hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa)
* Đối với những trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước:
- Tờ trình của UBND tỉnh và danh sách kèm
theo (01 bản chính).
- Báo cáo thành tích của các tập thể, cá
nhân đề nghị khen thưởng (có mẫu): 01 bản chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Khoản 5, Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ).
- Biên bản của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh (01 bản chính)
(Được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 của Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ)
b) Số Iượng hồ sơ:
- 01 bộ đối với trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
- 04 bộ đối với trường hợp khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ và Chủ tịch nước quyết định.
(Được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 của Nghị
định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ)
- Hồ sơ gửi kèm các file điện tử của hồ sơ
trình (ở định dạng .doc đối với tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của
các tập thể, cá nhân được đề nghị, ở định dạng .pdf đối với hồ sơ khác có
liên quan) (được bổ sung tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 39/2012/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
4. Thời hạn thực hiện: Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền: trong
thời hạn 15 ngày làm việc (20 ngày làm việc nếu hồ sơ đề nghị khen cao và hồ
sơ phải xin ý kiến hiệp y; và 30 ngày làm việc đối với các hình thức khen
thưởng: “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Hồ Chí Minh”, “Huân chương Sao
vàng”, danh hiệu Anh hùng, danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam Anh hùng”; danh hiệu Nhà
giáo, Thầy thuốc, Nghệ sĩ, Nghệ nhân; “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng
Nhà nước”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
(Được sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 1 của
Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ)
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Chủ tịch nước đối với Huân chương; Giải
thưởng cấp Nhà nước và Danh hiệu cấp Nhà nước.
- Thủ tướng đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, Cờ Thi đua của Chính phủ;
- Chủ tịch UBND tỉnh đối với Bằng khen của
Chủ tịch UBND tỉnh, các danh hiệu thi đua của tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban
thi đua - Khen thưởng tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Ban Thi đua -
Khen thưởng Trung ương.
|
7. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
|
8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng, Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ,
Ban, Ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho
tập thể có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị) (Mẫu số 01).
- Báo cáo thành tích đề nghị tặng Huân
chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; Cờ thi đua và Bằng khen cấp Bộ,
Ban, Ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cho
cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ chính trị) (Mẫu số 02).
|
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định hành chính, Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh, các danh hiệu thi đua, các danh hiệu, giải
thưởng.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua khen thưởng số 15/2003/QH11
ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Luật số 47/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của
Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Thi đua Khen thưởng;
- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
- Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày
24/11/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày
15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng.
- Quyết định 4479/2011/QĐ-UBND ngày
30/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về công tác thi
đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH
CHÍNH: Có
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN …….2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi
đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa
chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương
(về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ chức
đảng, đoàn thể3
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ
được giao.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng,
nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15
tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất
sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất
lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp
công tác, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng
vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với Bộ, ban, ngành,
địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được
thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của
Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN
TRỰC TIẾP NHẬN XÉT, XÁC NHẬN
(Ký,
đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
____________
1 Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề
nghị đối với Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, 05 năm đối với Huân
chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương
Lao động, Huân chương Chiến công; 03 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và
Giấy khen; 02 năm đối với Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp
tỉnh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu
tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự
có, vay ngân hàng …).
4 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu
các tiêu chí cơ bản trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so
sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập
bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động … việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao
động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh
giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia, số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị
nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí, số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
5 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của
Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên;
hoạt động xã hội, từ thiện …
6 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai
trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
7 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức
khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định,
ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …. tháng … năm …..
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG …….2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt):
- Sinh ngày, tháng,
năm:
Giới tính:
- Quê quán3:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm
nhận:
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày, tháng,
năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH
TÍCH
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
CẤP TRÊN TRỰC TIẾP XÁC NHẬN
(Ký,
đóng dấu)
|
____________
1 Báo cáo thành tích 05 năm trước thời điểm đề
nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động
hạng nhất, hạng nhì, 07 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao
động hạng ba, Huân chương Chiến công; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ, 06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với
danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ,
cấp tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn);
huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh): tỉnh (thành phố trực thuộc trung
ương).
4 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện
nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực
hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác
quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới
công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi
dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời
sống cán bộ, nhân viên, vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các
đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện …).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý nêu tóm
tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê
so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân
sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo
hiểm đối với người lao động … việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước;
đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm (có
trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học sinh
giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề tài
nghiên cứu,…
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống kê so
sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều trị
nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội, …).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực
hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của Trung
ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy
kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ
chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành,
địa phương …
5 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng,
Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết
định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh hiệu
thi đua trong 07 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động hạng
ba, 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v…
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua toàn quốc":
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm, ký
quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương" và 06 lần đạt danh hiệu
"Chiến sỹ thi đua cơ sở" trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh nghiệm,
giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham gia là
thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng
sáng kiến, khoa học cấp Bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc
phải có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng danh
hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương”
ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu "Chiến sĩ thi đua cấp
cơ sở" trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công
nhận.
Quyết định 2215/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2215/QĐ-UBND ngày 17/07/2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tỉnh Thanh Hóa
4.490
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|