ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1259/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 08 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Ngoại vụ tại Tờ trình số 448/TTr-SNgV ngày 03 tháng 5 năm 2012 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 640/TTr-VP ngày 04 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Bộ thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ;
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2380/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc, Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long
Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Thường trực TU;
- Thường trực HĐND;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Trung tâm Công báo tỉnh Đồng Nai;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-UBND, ngày 08/5/2012 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Ngoại giao
|
1
|
Nhận hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ
|
2
|
Giao hộ chiếu ngoại giao, hộ
chiếu công vụ
|
3
|
Đoàn vào
|
4
|
Đoàn ra nước ngoài (việc
riêng)
|
5
|
Đoàn ra nước ngoài (việc công)
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ
I. Lĩnh vực: Ngoại giao
1. Thủ tục nhận hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Xuất
trình Quyết định chấp thuận xuất cảnh thực hiện công vụ và giấy biên nhận hộ
chiếu.
- Bước 2: Nhận
lại hộ chiếu từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra hộ chiếu và ký vào sổ
giao, nhận hộ chiếu.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ (số 07, Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, Biên
Hòa, Đồng Nai.)
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Quyết định của
Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai hoặc Quyết định của Giám đốc Sở Ngoại vụ
+ Giấy biên nhận.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng
Nai.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và Tổ chức.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Hộ chiếu.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
k) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư
02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài
theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
2. Thủ tục nộp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Cá
nhân hoặc tổ chức nộp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ công vụ (Trường hợp
hộ chiếu không còn nguyên vẹn hoặc bị rách, bị tẩy xóa, sửa chữa thì công chức
tiếp nhận lập biên bản ghi rõ tình trạng hộ chiếu như trên với người nộp và
giao cho người nộp 01 bản).
- Bước 2: Nhận
lại Biên nhận hộ chiếu từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kiểm tra Biên nhận
hộ chiếu và ký vào sổ giao, nhận hộ chiếu.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ (số 07, Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, Biên
Hòa, Đồng Nai.)
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Ngay khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng
Nai.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và Tổ chức.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Biên nhận.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
k) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư
02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài
theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
3. Thủ tục đoàn vào
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Nộp đầy
đủ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ Đồng Nai hoặc gửi qua
đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc có dấu
công văn đến theo quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo đến tổ
chức, cá nhân bổ sung cho kịp thời.
- Bước 2: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nhận văn bản chấp
thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chuyển qua đường bưu điện đến địa chỉ của
cơ quan của đối tượng.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ (số 07, Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, Biên
Hòa, Đồng Nai.)
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Văn bản xin
phép cho đoàn vào (gửi trước ngày dự kiến đến làm việc ít nhất 7 ngày, đảm bảo
đầy đủ thông tin như sau: thành phần đoàn (tên, quốc tịch, số hộ chiếu …). Nêu
rõ mục đích, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm làm việc. Đơn vị xin
phép cho đoàn vào là tổ chức tư nhân phải có bản sao hoặc giấy đăng ký kinh
doanh (có công chứng) ngành nghề liên quan. Người nước ngoài vào giảng dạy phải
có bảng sao bằng cấp (có công chứng) liên quan đến chuyên môn giảng dạy.
+ Bản sao hộ
chiếu của người nước ngoài.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng
Nai.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
- Cơ quan phối
hợp: Công an tỉnh và các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh,
thành phố Biên Hòa.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và Tổ chức.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Văn bản chấp thuận.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không
k) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. Thủ tục đoàn ra nước ngoài (việc riêng)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Nộp đầy
đủ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ Đồng Nai hoặc gửi qua
đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc có dấu
công văn đến theo quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo đến tổ
chức, cá nhân bổ sung cho kịp thời.
- Bước 2: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nhận quyết định
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chuyển qua đường bưu điện đến địa chỉ
của cơ quan của đối tượng.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ (số 07, Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, Biên
Hòa, Đồng Nai.)
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Đơn xin phép
của cá nhân, có ý kiến chấp thuận của cơ quan quản lý cán bộ, công chức gửi
UBND tỉnh và Sở Ngoại vụ.
+ Thư mời, giấy
báo và nội dung chương trình của dịch vụ du lịch (nếu đi du lịch).
+ Ý kiến chấp
thuận của cấp quản lý cán bộ;
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng
Nai.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và Tổ chức.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Có.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
1. Ý kiến của ủy
viên Bộ chính trị hoặc Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại nếu cán bộ,
công chức là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư
Tỉnh ủy.
2. Ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ nếu cán bộ, công chức là Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh.
3. Ý kiến của
Thường trực Tỉnh ủy nếu cán bộ, công chức là Phó Bí thư Tỉnh ủy; ủy viên Ban
thường vụ Tỉnh ủy; Ủy viên Ban chấp hành Tỉnh ủy, Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy,
Thành ủy, Thị ủy; Trưởng, Phó các ban, đảng, Văn phòng Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và tổ chức chính trị-xã hội tỉnh.
Trường hợp các
yêu cầu, điều kiện nêu trên nếu chưa có ý kiến của cấp quản lý cán bộ thì Sở
Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ và tham mưu đề xuất UBND tỉnh:
+ Đề nghị Thường
trực tỉnh ủy xin ý kiến của Bí thư Trung ương Đảng (đối với trường hợp 1).
+ Đề nghị Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận (đối với trường hợp 2).
+ Đề nghị Thường
trực Tỉnh ủy chấp thuận (đối với trường hợp 3).
k) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư
02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài
theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam.
5. Thủ tục đoàn ra nước ngoài (việc công)
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Nộp đầy
đủ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ Đồng Nai hoặc gửi qua
đường bưu điện.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp
lệ thì công chức tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc có dấu
công văn đến theo quy trình.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo đến tổ
chức, cá nhân bổ sung cho kịp thời.
- Bước 2: Đến
ngày hẹn trong phiếu, đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả để nhận quyết định
chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền hoặc chuyển qua đường bưu điện đến địa chỉ
của cơ quan của đối tượng.
b) Cách thức
thực hiện: Nộp trực tiếp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả Sở Ngoại vụ (số 07, Võ Thị Sáu, phường Quyết Thắng, Biên
Hòa, Đồng Nai.)
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
+ Văn bản đề
nghị của Thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ, công chức trình UBND tỉnh và Sở Ngoại
vụ; Kèm theo thư mời (nếu có).
+ Ý kiến chấp
thuận của cấp quản lý cán bộ.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn
giải quyết: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Cơ quan
thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng
Nai.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Nai.
f) Đối tượng
thực hiện: Cá nhân và Tổ chức.
g) Mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Có.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Kết quả của
việc thực hiện TTHC: Quyết định hành chính.
j) Yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
1. Ý kiến của ủy
viên Bộ chính trị hoặc Bí thư Trung ương Đảng phụ trách đối ngoại nếu cán bộ,
công chức là Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư
Tỉnh ủy.
2. Ý kiến của
Thủ tướng Chính phủ nếu cán bộ, công chức là Chủ tịch HĐND, UBND tỉnh.
3. Ý kiến của
Thường trực Tỉnh ủy nếu cán bộ, công chức là Phó Bí thư Tỉnh ủy; ủy viên Ban
thường vụ Tỉnh ủy; Ủy viên Ban chấp hành Tỉnh ủy, Bí thư, Phó Bí thư Huyện ủy,
Thành ủy, Thị ủy; Trưởng, Phó các ban, đảng, Văn phòng Tỉnh ủy, Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và tổ chức chính trị-xã hội tỉnh.
Trường hợp các
yêu cầu, điều kiện nêu trên nếu chưa có ý kiến của cấp quản lý cán bộ thì Sở
Ngoại vụ tiếp nhận hồ sơ và tham mưu đề xuất UBND tỉnh:
+ Đề nghị Thường
trực tỉnh ủy xin ý kiến của Bí thư Trung ương Đảng (đối với trường hợp 1).
+ Đề nghị Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận (đối với trường hợp 2).
+ Đề nghị Thường
trực Tỉnh ủy chấp thuận (đối với trường hợp 3).
k) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
- Nghị định số
136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Quyết định số
67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư
02/2008/TT-BNG ngày 04/02/2008 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa
đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài
theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập
cảnh của công dân Việt Nam./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------------------------
ĐƠN XIN ĐI NƯỚC NGOÀI VỀ VIỆC RIÊNG
Kính
gửi:
|
- UBND tỉnh/Sở Ngoại vụ;(*)
- Cơ quan quản lý CBCC.
|
1. Thông tin cá nhân:
Họ và tên:
……………………………………….……………... Nam / Nữ ....... .........
Ngày, tháng, năm
sinh:………………………………………............................. ..........
Số hộ chiếu:…………………Ngày cấp:………....……Nơi
cấp:…….………. ………
Chức vụ:
………………………………………………...………… ……□ Đảng viên
Đơn vị công tác:
…………………………………………...………… ……………….
2. Địa chỉ nơi đến:……………………………………….……....……
………………
……………………………………………............……………….……
……………...
3. Thời gian:
từ: ngày … tháng …. năm ……
đến: ngày …
tháng …. năm ……
4. Phương tiện: ………………………………
……………………………….……...
5. Mục đích chuyến đi :
□ Thăm thân nhân:
Mối quan hệ:
…………………………………………………… ….................
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ của
thân nhân: ………………… ………………
…………………………………………………………………......……………..
□ Tham quan, du lịch
theo Tour
□ Tham quan, du lịch
tự do
5. Kinh phí
chuyến đi:
□ Tự túc
□ Tổ chức,
cá nhân mời đài thọ:
Tên tổ chức, cá
nhân mời đài thọ (nếu có): ……………………………........…………..
………………………………………………………………….…….......……………...
Ý kiến của Thủ trưởng đơn vị:
(Ký tên, đóng dấu)
|
……………ngày … tháng … năm 201..
Người làm đơn
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
|
Kính
gửi:
|
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
- Sở Nội vụ. (khi đi học từ 03
tháng trở lên)
|
Thực hiện Chỉ đạo..../Kế hoạch …
tại Văn bản ......./Thư mời số: …. ngày …. của .... (Tên cơ quan/đơn vị mời) về
việc ……………;
Căn cứ yêu cầu / Để phục vụ /
hoàn thành nhiệm vụ /công tác…được giao, Sở/Ban/Ngành…(Tên cơ quan/đơn vị/
doanh nghiệp nhà nước) cử ông/bà có tên dưới đi công tác nước ngoài, cụ thể như
sau:
1. Thành phần đoàn:
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ & Tên cơ quan
|
Đảng
viên
|
□
Cán bộ / □ công chức / □ viên chức
|
Loại
|
Ngạch
|
Mã
ngạch
|
Bậc
lương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nơi đến:……………………………………………………………..…………….
3. Tên đối tác làm
việc(tổ chức/cá nhân):…………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………..Điện
thoại:…………………
4. Mục đích chuyến đi:……………………………………………………………..
5. Thời gian: từ
ngày:…/…./201… đến ngày:…../…./201…
6. Kinh phí:
- Nguồn:(Tên nguồn kinh phí
..../Tên chủ thể mời đài thọ)
……………………………………………………………………………….
Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh /Sở
Ngoại vụ xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….
- ………….
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
tên, đóng dấu)
|