HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
49/2012/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày 13
tháng 07 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
VÀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hoá, Thể
thao và Du lịch về hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên,
huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Thông tư liên tịch số
200/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Liên Bộ: Tài chính; Văn hoá, Thể
thao và Du lịch quy định chế độ chỉ tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể
thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số
610/TTr-UBND ngày 04/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Dự thảo Nghị quyết quy
định mức chi đối với giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai
Châu”; Báo cáo thẩm tra số 34/BC-HĐND ngày 03/7/2012 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên,
huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh.
1. Phạm vi điều chỉnh
1.1. Đối với các giải thi đấu thể
thao
- Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh,
cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao từng môn cấp
tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội thi thể thao quần chúng cấp
tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Giải thi đấu thể thao dành cho
người khuyết tật cấp tỉnh, cấp huyện, thị xã;
- Hội khoẻ phù đổng cấp tỉnh, cấp
huyện, thị xã.
1.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
- Đội tuyển tỉnh;
- Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển cấp
huyện, thị xã;
- Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh, cấp
huyện, thị xã.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối với các giải thi đấu thể
thao
2.1.1. Thành viên Ban chỉ đạo, Ban
tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao
2.1.2. Thành viên Ban tổ chức và
các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu;
2.1.3. Trọng tài, giám sát điều
hành, thư ký các giải thi đấu;
2.1.4. Vận động viên, huấn luyện
viên;
2.1.5. Công an, y tế, phiên dịch,
bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc phục vụ tại các
điểm tổ chức thi đấu.
2.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
2.2.1. Vận động viên, huấn luyện
viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Huấn luyện năng khiếu thể
dục thể thao và trường năng khiếu thể thao tỉnh.
2.2.2. Vận động viên, huấn luyện
viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại
Điều 37 Luật thể dục thể thao (Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; giải vô địch
quốc gia; giải trẻ quốc gia hàng năm của từng môn thể thao; giải vô địch từng
môn của tỉnh).
3. Mức chi đối với các giải thi
đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh
3.1. Đối với các giải thi đấu thể
thao
3.1.1. Chi tiền ăn
- Mức chi tiền ăn trong quá trình
tổ chức các giải cho các đối tượng được quy định tại Điểm 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3 Mục
2,1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước
ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01
ngày sau thi đấu):
+ Đối với các giải thi đấu thể
thao cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày.
+ Đối với các giải thi đấu thể
thao cấp huyện, thị: 120.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối tượng thuộc diện
hưởng lương ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao sẽ không được thanh toán phụ cấp tiền lưu
trú công tác phí theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày
09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ
chức các cuộc Hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh
Lai Châu trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
- Tiền ăn của vận động viên, huấn
luyện viên được tính bằng 80% mức quy định tại Mục 3.2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết
này.
3.1.2. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế.
Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được theo ngày làm việc mà
tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được
tính theo thực tế, nhưng tối đa không vượt quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày,
cụ thể:
STT
|
Đối tượng
|
Tiền bồi dưỡng
làm nhiệm vụ trong quá trình tổ chức giải
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện, thị
xã
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, trưởng, phó các Tiểu ban
chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
80.000
|
65.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)
|
60.000
|
50.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính (đồng/người/buổi)
|
60.000
|
50.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác (đồng/người/buổi)
|
50.000
|
40.000
|
5
|
Công an, y tế (đồng/người/buổi)
|
45.000
|
35.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên
phục vụ (đồng/người/buổi)
|
45.000
|
35.000
|
3.1.3. Mức chi tổ chức đồng diễn,
diễu hành đối với Đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao cấp tỉnh
a. Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn
các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ
chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006
của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định mức chi trả nhuận bút một số loại hình
tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh truyền hình, xuất bản phẩm,
văn học nghệ thuật
b. Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng
diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi):
40.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn:
60.000 đồng/người/buổi.
3.2. Đối với chế độ dinh dưỡng đặc
thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao (Chế độ dinh dưỡng
được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện, thi đấu của một vận động
viên, huấn luyện viên)
2.1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên và huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định
của cấp có thẩm quyền
Đơn
vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã
|
120.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã
|
90.000
|
3.2.2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận
động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu
Đơn
vị tính: (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh; đội tuyển huyện, thị xã
|
150.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thị xã
|
150.000
|
3.3. Các khoản chi khác
3.3.1. Tiền vé tàu xe đi về, tiền
thuê chỗ ở cho các đối tượng nêu tại Mục 2.1 Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 188/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc Hội nghị
đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lai Châu trong thời
gian tham dự giải thi đấu thể thao
3.3.2. Tiền thưởng vận động viên,
huấn luyện viên
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Thành tích
Tên giải đấu
|
Giải nhất
|
Giải nhì
|
Giải ba
|
Giải phong cách
|
I
|
Đối với vận động viên, huấn luyện viên lập
thành tích tại các giải thi đấu cấp quốc gia
|
|
|
|
|
1
|
Giải Đại hội TDTT toàn quốc
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
|
2
|
Giải vô địch quốc gia
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
|
3
|
Giải vô địch trẻ toàn quốc
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
|
4
|
Giải hội thi thể thao và các giải khu vực, toàn
quốc
|
2.500
|
1.500
|
1.000
|
|
II
|
Đối với các giải thi đấu thể thao trong tỉnh
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
1.1
|
Cá nhân
|
500
|
400
|
300
|
|
1.2
|
Đôi
|
1.000
|
800
|
600
|
|
1.3
|
Đồng đội
|
1.500
|
1.200
|
1.000
|
|
1.4
|
Toàn đoàn
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
|
1.5
|
Bóng chuyền
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
800
|
1.6
|
Bóng đá
|
|
|
|
|
-
|
Giải 7 người
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
800
|
-
|
Giải 11 người
|
5.000
|
4.000
|
3.000
|
1.000
|
2
|
Cấp huyện, thị xã
|
|
|
|
|
2.1
|
Cá nhân
|
400
|
300
|
200
|
|
2.2
|
Đôi
|
800
|
600
|
400
|
|
2.3
|
Đồng đội
|
1.200
|
1.000
|
800
|
|
2.4
|
Toàn đoàn
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
|
2.5
|
Bóng chuyền
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
2.6
|
Bóng đá
|
|
|
|
|
-
|
Giải 7 người
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
600
|
-
|
Giải 11 người
|
4.000
|
3.000
|
2.000
|
1.000
|
3
|
VĐV, trọng tài xuất sắc
|
300
|
Các mức tiền thưởng quy định trên
là mức chi tối đa; tùy theo tính chất, yêu cầu thi đấu của mỗi giải, mỗi môn thể
thao, Ban tổ chức quy định mức thưởng cụ thể đối với từng môn, từng giải thi đấu
thể thao.
4. Mức chi hỗ trợ tiền công cho
các huấn luyện viên, vận động viên không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước tham
gia đội tuyển tỉnh tham dự thi đấu các giải thể
dục thể thao khu vực, toàn quốc: Thực hiện theo Quyết định số
32/2011/QĐ-TTg ngày 06/06/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chế độ
đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi
đấu.
5. Nguồn kinh phí
4.1. Đối với các giải thi đấu thể
thao
- Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu.
- Nguồn thu tài trợ, quảng cáo, bán
bản quyền phát thanh, truyền hình.
- Nguồn ngân sách Nhà nước.
- Nguồn thu hợp pháp khác.
4.2. Đối với chế độ dinh dưỡng của
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao: Từ nguồn ngân sách Nhà
nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai
thực hiện.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua, ngày 13 tháng 7 năm
2012.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND - UBND các huyện, thị xã;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|