HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2012/NQ-HĐND
|
Ninh Thuận,
ngày 19 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG
KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN CẤP PHÉP CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày
17 tháng 11 tháng 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09
tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 121/2008/QĐ-TTg ngày 29
tháng 8 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28
tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai
thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm
2020,
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng
01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở
Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22
tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng
7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII về việc phê duyệt Quy hoạch
thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc
thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau
khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND
ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp
phép của Ủy ban nhân dân tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra số 33/BC-KTNS-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Ban
Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh khoản 1, Điều
1 Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh khoá VIII về quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh
Thuận giai đoạn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 như sau:
* Đá xây dựng: trữ lượng 460.025.000m3; tổng diện tích 949,4 ha:
- Huyện Bác Ái: trữ lượng
51.801.000m3 ; tổng diện tích 81 ha;
- Huyện Ninh Sơn: trữ lượng
60.930.000m3; tổng diện tích 128,6 ha;
- Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 197.099.000m3; tổng diện tích 395 ha;
- Huyện Ninh Hải: trữ lượng 5.171.000m3; tổng diện tích 17 ha;
- Huyện Thuận Nam: trữ lượng 145.024.000m3; tổng diện tích 327,8 ha.
* Sét gạch ngói: trữ lượng 14.495.000m3; tổng diện tích 833,1 ha:
- Huyện Bác Ái: trữ lượng
2.994.000m3; tổng diện tích 203,2 ha;
- Huyện Ninh Sơn: trữ lượng
1.598.000m3; tổng diện tích 105,6 ha;
- Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 980.000m3; tổng diện tích 89 ha;
- Huyện Ninh Phước: trữ lượng 7.177.000m3; tổng diện tích 348 ha;
- Huyện Thuận Nam: trữ lượng 1.746.000m3; tổng diện tích 87,3 ha.
* Cát xây dựng: trữ lượng 11.441.000m3 ; tổng diện tích 950,2 ha:
- Huyện Bác Ái: trữ lượng
175.000m3; tổng diện tích 19 ha;
- Huyện Ninh Sơn: trữ lượng
3.681.000m3; tổng diện tích 368,3 ha;
- Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 738.000m3; tổng diện tích 73 ha;
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: trữ lượng
4.451.000m3; tổng diện tích 262,1 ha;
- Huyện Ninh Phước: trữ lượng 126.000m3; tổng diện tích 10,7 ha;
- Huyện Thuận Nam: trữ lượng 2.270.000m3; tổng diện tích 217,1 ha;
* Đá chẻ xây dựng: trữ lượng
24.823.000m3;
tổng diện tích 785,5 ha:
- Huyện Bác Ái: trữ lượng 1.290.000m3; tổng diện tích 43 ha;
- Huyện Ninh Sơn: trữ lượng
4.583.000m3; tổng diện tích 161,6 ha;
- Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 7.145.000m3; tổng diện tích 185,4 ha;
- Huyện Ninh Hải: trữ lượng
3.262.000m3; tổng diện tích 110 ha;
- Huyện Ninh Phước: trữ lượng 7.088.000m3; tổng diện tích 236,3 ha;
- Huyện Thuận Nam: trữ lượng 1.455.000m3; tổng diện tích 49,2 ha.
* Vật liệu san lấp: trữ lượng
71.348.000m3;
tổng diện tích 1.017 ha:
- Huyện Bác Ái: trữ lượng 14.850.000m3; tổng diện tích 301 ha;
- Huyện Ninh Sơn: trữ lượng
23.791.000m3; tổng diện tích 45,2 ha;
- Huyện Thuận Bắc: trữ lượng 9.290.000m3; tổng diện tích 233,7 ha;
- Huyện Ninh Hải: trữ lượng
10.300.000m3; tổng diện tích 169 ha;
- Huyện Ninh Phước: trữ lượng 4.461.000m3; tổng diện tích 91,5 ha;
- Huyện Thuận Nam: trữ lượng 8.656.000m3; tổng diện tích 176,6 ha.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm
vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.