TỔNG
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
691/HD-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2012
|
HƯỚNG
DẪN
SƠ KẾT 5 NĂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 20-NQ/TW (KHOÁ X) VỀ “TIẾP TỤC XÂY DỰNG GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM THỜI KỲ
ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC”
Thực
hiện chương trình công tác năm 2012 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam về việc sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết số 20- NQ/TW (khoá X) và
Chương trình hành động số 399/Ctr-TLĐ của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW về “Tiếp tục xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam hướng dẫn tổ chức sơ kết với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
- Đánh
giá đúng thực trạng tình hình và những kết quả đạt được, chỉ rõ những ưu điểm,
hạn chế, yếu kém, xác định nguyên nhân, bài học kinh nghiệm trong quá trình chỉ
đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đảng và Chương trình hành động của Tổng
Liên đoàn Lao động Việt Nam. Đồng thời đề xuất những kiến nghị, những chủ
trương, giải pháp nhằm tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết.
-
Thông qua việc sơ kết Nghị quyết của Trung ương và Chương trình hành động của Tổng
Liên đoàn góp phần bổ sung lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về xây dựng giai cấp
công nhân vững mạnh thời kỳ đẩy mạnh CNH-HĐH đất nước.
- Công
tác sơ kết được tiến hành từ công đoàn cơ sở, đảm bảo nghiêm túc, chất lượng,
hiệu quả, tiết kiệm và đúng tiến độ. Tránh qua loa, hình thức.
II. NỘI DUNG
Tổ chức
sơ kết tập trung vào những nội dung chính sau:
1. Công tác
triển khai thực hiện Nghị quyết số 20 của các cấp uỷ Đảng, chính quyền
(Ban hành Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình hành động, Hướng dẫn thực hiện Nghị
quyết 20, tổ chức quán triệt, học tập Nghị quyết…); vai trò tham mưu của tổ chức
Công đoàn.
2. Kết quả thực hiện Chương trình hành động của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW (khóa X):
2.1. Công tác tuyên truyền,
giáo dục, nâng cao trình độ học
vấn, tay nghề, chuyên môn nghề nghiệp cho CNVCLĐ:
- Chú trọng tổng kết nội dung
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, tư vấn pháp luật cho CNLĐ;
- Việc nâng cao đời sống tinh thần
của công nhân tại các khu công nghiệp, khu chế xuất: Kết quả xây dựng các thiết
chế văn hóa, tổ chức các hoạt động văn hóa cơ sở…;
- Tổng kết, đánh giá, đưa ra những
hình thức, biện pháp tuyên truyền, giáo dục CNVCLĐ có hiệu quả tại cơ sở, nhất
là hình thức tuyên truyền qua các phương tiện truyền thông đại chúng trong hệ
thống công đoàn.
2.2. Công đoàn với việc tham
gia giải quyết có hiệu quả những bức xúc của công nhân :
- Công đoàn tham gia xây dựng và
kiểm tra, giám sát việc ban hành và thực thi các chính sách pháp luật liên quan
đến người lao động như Luật Lao động, Luật Công đoàn sửa đổi, Luật Bảo hiểm xã
hội, chính sách, pháp luật về bảo hộ lao động, chính sách đối với lao động nữ,
chính sách đào tạo đào tạo lại tay nghề, chuyên môn, nghiệp vụ cho công nhân;
chính sách khuyến khích công nhân tự học tập nâng cao trình độ học vấn, tay nghề,
chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ; chính sách đãi ngộ đặc biệt đối với công nhân
có sáng kiến, có tay nghề cao, công nhân là người dân tộc ít người; thực hiện
Quy chế dân chủ cơ sở, ký TƯLĐTT ( Đại hội CNVC, Hội nghị Người lao động).
- Công đoàn tham gia giải quyết
những vấn đề bức xúc của CNLĐ hiện nay: Nhà ở, BHYT, BHXH, nhà trẻ, tham gia giải
quyết việc làm, tiền lương, tiền công và quan hệ lao động… Cần cụ thể hóa thành
số liệu cho mỗi nội dung thực hiện.
- Công tác tổ chức đối thoại giữa
người lao động - công đoàn - người sử dụng lao động...
2.3. Công tác phát triển đoàn
viên, xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh:
- Nâng cao chất lượng công tác
quản lý đoàn viên công đoàn và phát triển đoàn viên mới.
- Xây dựng CĐCS vững mạnh, đổi mới
công tác xây dựng giai cấp công nhân, tổ chức Công đoàn phù hợp với đường lối đổi
mới của Đảng.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ CĐCS;
đào tạo, đào tạo lại…
- Công tác phát triển Đảng trong
CNLĐ.
2.4.
Đẩy mạnh các phong trào thi đua hành động cách mạng trong đoàn viên công đoàn
và CNVCLĐ.
2.5. Công tác nghiên cứu
lý luận, tổng kết thực tiễn về giai cấp công nhân và
hoạt động công đoàn.
Lưu ý,
việc tổ chức sơ kết cần cụ thể hóa số liệu 6 nhóm chỉ tiêu đã đề ra trong Chương
trình hành động
2.6. Đánh giá, nhận xét chung
về kết quả 5 năm thực hiện Nghị quyết số 20 – NQ/TW và Chương trình hành động của
Tổng Liên đoàn thực hiện Nghị quyết. Chỉ rõ ưu điểm, hạn chế, nhất là việc
giải quyết những vấn đề bức xúc, cấp bách như Nghị quyết chỉ ra; phân tích
nguyên nhân khách quan, chủ quan. Từ đó, đề xuất, kiến nghị những giải pháp, biện
pháp khắc phục những vấn đề tồn tại, khuyết điểm, xác định những nhiệm vụ trọng
tâm thực hiện Nghị quyết và Chương trình hành động thời gian tới.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam:
- Xây dựng kế hoạch sơ kết;
- Tổ chức khảo sát tại một
số tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc
Tổng Liên đoàn (tháng 6/2012);
- Hoàn thành báo cáo khảo
sát và báo cáo kết quả 5 năm triển khai Nghị quyết và Chương trình hành động của
Tổng Liên đoàn thực hiện Nghị quyết (tháng 11/2012).
2. LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công
đoàn ngành Trung ương, Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn:
Tùy theo điều kiện thực tế tại địa phương, ngành mình để tiến hành sơ kết và phối
hợp cùng Đoàn khảo sát của Tổng Liên đoàn thực hiện các phần việc theo yêu cầu
và nhiệm vụ phân công. Thời gian hoàn thành báo cáo sơ kết (kèm phụ lục số liệu)
gửi Tổng Liên đoàn trước ngày 1/9/2012.
Nơi nhận:
- Các LĐLĐ tỉnh, Tp;
- Các CĐ ngành TW;
- CĐ Tcty trực thuộc TLĐ;
- TT ĐCT (b/c);
- Ban Dân vận (b/c);
- VPTW (b/c);
- Lưu: VT, TG.
|
TM.ĐOÀN
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Ngọc Thanh
|
BẢNG PHỤ LỤC SỐ LIỆU 5 NĂM
(Kèm theo kế hoạch số…… ngày …. tháng …. năm 2012)
1. Công tác tuyên truyền, giáo dục:
Hình
thức
|
Số
cơ sở triển khai
|
Số
lớp/buổi
|
Số
CNVCLĐ học tập/nghe/xem
|
Tỉ
lệ
(%)
|
Hoạt động tuyên truyền
|
|
|
|
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
Hoạt động văn hóa cơ sở
|
|
|
|
|
- Xây dựng các thiết chế văn
hóa
(Nhà văn
hóa, điểm sinh hoạt văn hóa…)
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
- Tổ chức các hoạt động văn
hóa cơ sở
|
Nội
dung hoạt động
|
Số lần
|
Số
CNLĐ tham gia
|
Tỉ
lệ
|
|
|
|
|
2. Tổ chức các phong trào thi đua:
3. Số liệu các chỉ tiêu
Chỉ tiêu
1:
Đào
tạo CM, NN
(lượt
CNVCLĐ)
|
TNLĐ
|
Bệnh
nghề
|
BHXH
(CNVCLĐ)
|
CTHĐ
|
Đạt
được
|
CTHĐ
|
Đạt
được
|
Đạt
được
|
CTHĐ
|
Đạt
được
|
CTHĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu
2:
Hội
nghị CBCC
|
ĐH
CNVC
|
Hội
nghị Người lao động
|
CTHĐ
|
Đạt
được
|
CTHĐ
|
Đạt
được
|
CTHĐ
|
Đạt
được
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 3:
Số
ĐVCĐ kết nạp
|
CĐCS
mới thành lập
|
Tỷ
lệ CNVCLĐ trong DN gia nhập CĐ
|
CTHĐ
|
Số
lượng
|
CTHĐ
|
Số
lượng
|
CTHĐ
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 4:
Tỷ
lệ CĐCS DN ký TƯLĐTT
|
Tỷ
lệ CBCĐ được đào tạo
|
Tỉ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỉ
lệ
|
Số
lượng
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 5:
CĐCS
ở các CQHC, ĐVSN thuộc KV NN đạt vững mạnh
|
CĐCS
khu vực NNN đạt vững mạnh
|
CĐCS
đạt tiêu chuẩn vững mạnh
|
Số
lượng
|
Tỉ
lệ
|
Số
lượng
|
Tỉ
lệ
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ tiêu 6:
Số
lượng CN ưu tú được giới thiệu kết nạp Đảng
|
Số
CN được kết nạp
|
|
|