BỘ
TÀI CHÍNH
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10724/BTC-TCT
V/v bù trừ số thuế GTGT được cơ quan
Thuế giải quyết hoàn với số nợ thuế do cơ quan Hải quan quản lý
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 08 năm 2013
|
Kính gửi:
|
- Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
|
Bộ Tài chính nhận được ý kiến của một
số Cục Thuế phản ánh về thực hiện Chế độ kiểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng
thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau ban hành kèm theo Quyết định số
2404/QĐ-BTC ngày 27/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Về
việc này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Tổng cục Hải quan đã cấp cho mỗi
cơ quan Thuế một tài khoản truy cập trang điện tử www.customs.gov.vn để tra cứu
thông tin chi tiết về nợ thuế xuất nhập khẩu (Bản chụp danh sách tài khoản theo
phụ lục Công văn số 25/TCHQ-CNTT ngày 03/01/2013 của Tổng cục Hải quan gửi kèm
theo).
Các Cục Thuế có trách nhiệm: quản lý
tài khoản người sử dụng đã đươc cấp cho tỉnh mình; sử dụng tài khoản vào công
việc theo chức năng, nhiệm vụ, đảm bảo việc sử dụng đúng mục đích và bảo mật
thông tin (lưu ý: đổi và quản lý mật khẩu trước khi sử dụng).
2. Cơ quan Thuế các cấp thực hiện các
bước công việc tra cứu số liệu nợ của người nộp thuế
thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Hải quan
như sau:
Từ máy tính kết nối internet, cán bộ
thuế truy cập vào địa chỉ: “http://www.customs.gov.vn/Lists/TraCuuNoThue_thue/TraCuuNoThue_thue.aspx”.
và thực hiện:
- Nhập thông tin mã người dùng vào ô
mã người dùng.
- Nhập thông tin mật khẩu vào ô mật
khẩu.
- Nhập mã số thuế của người nộp thuế
cần tra cứu trong ô mã đơn vị.
- Nhấn nút “Xem thông tin” sẽ hiển thị
các thông tin về:
+ Thông tin về cơ quan Hải quan hưởng nguồn thu: Tên, mã số cơ quan thu.
+ Thông tin về Kho bạc Nhà nước (nơi
cơ quan Hải quan hưởng nguồn thu mở tài khoản): Tên Kho bạc Nhà nước, tỉnh
(thành phố trực thuộc Trung ương), số tài khoản thu của cơ quan Hải quan.
+ Thông tin về khoản thu còn nợ được
bù trừ: Số tờ khai hải quan, ngày đăng ký tờ khai hải quan, loại hình xuất nhập
khẩu, nội dung khoản thu ngân sách nhà nước, mã chương, mã
tiểu mục, số tiền còn nợ ngân sách nhà nước.
+ Thông tin về khoản thu còn nợ đề
nghị tổng hợp theo thứ tự theo dõi nợ thuế theo quy định của
Tổng cục Hải quan (đầu tiên là khoản thu còn nợ cần phải ưu tiên bù trừ, sau đó
là các khoản thu còn nợ có cấp bậc ưu tiên thấp hơn).
- Cán bộ tra cứu thông tin chi tiết về
nợ thuế xuất nhập khẩu thực hiện lưu kết quả tra cứu theo
các cách như sau:
Cách 1: Kết xuất
số liệu theo hướng dẫn của trang điện tử.
Cách 2: Trên màn hình máy vi tính
đang hiển thị kết quả tra cứu: Nhấn phím “Print Scm/SysRq”; mở 01 file word mới;
nhấn tổ hợp phím “Ctrl” và “V”; in và lưu file word dưới tên người nộp thuế, thời
gian tra cứu.
3. Cơ quan thuế thực hiện bù trừ số
tiền thuế người nộp thuế được hoàn với số tiền thuế người nộp thuế đang còn nợ
cơ quan Hải quan theo thứ tự như sau: Tiền nợ thuế cưỡng chế (nợ quá hạn 90
ngày); Tiền nợ thuế quá hạn (nợ quá hạn chưa quá 90 ngày); Tiền phạt chậm nộp nợ
quá hạn.
Kể từ ngày 01/7/2013, cơ quan Thuế
các cấp thực hiện bù trừ số tiền thuế người nộp thuế được hoàn với số tiền thuế,
tiền chậm nộp còn nợ của người nộp thuế do cơ quan Hải quan quản lý theo thứ tự
ưu tiên quy định tại Điểm 2 Khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Quản lý thuế.
4. Cách thức xử lý bù trừ số tiền thuế
người nộp thuế được hoàn với số tiền thuế người nộp thuế đang còn nợ cơ quan Hải
quan:
a) Cơ quan Thuế thực hiện tra cứu nợ
căn cứ kết quả tra cứu thông tin nợ cưỡng chế và nợ quá hạn tiền thuế trên
trang điện tử www.customs.gov.vn của Tổng cục Hải quan (in và lưu trang thông
tin có liên quan đến nợ thuế do cơ quan Hải quan quản lý trong hồ sơ hoàn thuế):
- Trường hợp trên trang điện tử của Tổng
cục Hải quan thông báo người nộp thuế không còn nợ thì cơ quan Thuế thực hiện
hoàn thuế theo quy định.
- Trường hợp trên trang điện tử của Tổng
cục Hải quan thông báo người nộp thuế vẫn còn nợ thuế thì cơ quan Thuế thông
báo cho người nộp thuế:
+ Nếu người nộp thuế có chứng từ chứng
minh đã nộp số tiền thuế còn nợ vào ngân sách nhà nước thì người nộp thuế đề nghị cơ quan Hải quan xác nhận lại để cơ quan Thuế
căn cứ xử lý bù trừ khi quyết định hoàn thuế.
+ Nếu người nộp thuế không có chứng từ
chứng minh đã nộp số tiền thuế còn nợ vào ngân sách nhà nước thì cơ quan Thuế
căn cứ thông tin trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan để xử lý bù trừ khi
quyết định hoàn thuế.
b) Cơ quan Thuế căn cứ các thông tin
về số nợ thuế người nộp thuế đang còn nợ cơ quan Hải quan để lập Lệnh hoàn trả
kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước đảm bảo đủ số
liên cho các đối tượng có liên quan theo quy định.
Căn cứ Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản
thu ngân sách nhà nước có xác nhận của Kho bạc Nhà nước:
- Cơ quan Thuế hạch toán hoàn trả đối
với toàn bộ số tiền thuế được hoàn và hạch toán thu đối với khoản bù trừ nợ thuộc
phạm vi quản lý của cơ quan Thuế.
- Cơ quan Hải quan hạch toán thu đối
với khoản bù trừ nợ thuộc phạm vi quản lý của cơ quan Hải quan.
5. Xử lý số tiền thuế đã nộp sau khi
đã thực hiện hoàn thuế còn vướng mắc:
Sau khi ban hành quyết định hoàn thuế
kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, nếu người nộp thuế có vướng mắc về số tiền
thuế nợ cơ quan Hải quan đã bù trừ với số tiền thuế được hoàn, đề nghị các Cục
Thuế hướng dẫn người nộp thuế liên hệ với cơ quan Hải quan nơi phát sinh số liệu
nợ.
Trường hợp cơ quan Hải quan xác định
lại khoản nợ do cơ quan Hải quan quản lý đã được bù trừ nợ không phải là khoản
nợ phải thu hoặc xác định lại nghĩa vụ thuế dẫn đến số thuế phải nộp thấp hơn số
thuế đã bù trừ theo quy định thì khoản nợ thuế đã bù trừ trên quyết định hoàn
thuế được xác định là khoản thuế nộp thừa và được xử lý như sau:
- Đối với khoản nộp thừa thuế GTGT
khâu nhập khẩu: Cơ quan Hải quan thực hiện theo hướng dẫn tại Điểm
c Khoản 2 Điều 131 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
- Đối với các loại thuế khác do cơ
quan Hải quan quản lý thu (như thuế xuất nhập khẩu, lệ phí hải quan,...): Cơ
quan Hải quan có trách nhiệm ra quyết định hoàn trả theo đề nghị của người nộp thuế theo quy định.
6. Báo cáo, theo dõi số thuế được
hoàn bù trừ với số thuế nợ thuộc phạm quản lý của cơ quan Hải quan: Cơ quan Thuế
bổ sung thêm cột “Trong đó: Số tiền thuế được hoàn bù trừ
nợ thuế do cơ quan Hải quan quản lý” ngay sau cột 19 “Số tiền hoàn bù trừ thu
NSNN” trên Báo cáo chi tiết kết quả hoàn thuế mẫu số
09a/QTr-HT cũng như cột 26 “Số tiền hoàn bù trừ thu NSNN” mẫu số 10/QTr-HT của
Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số
905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế để theo dõi và tổng hợp báo cáo theo quy định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các Vụ: PC, CST;
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Thuế (CNTT, KTNB, QLN, PC, CS, TTr, DNL, TTHT);
- Lưu: VT; TCT (VT, KK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
DANH SÁCH
TÀI
KHOẢN TRA CỨU NỢ THUẾ TẠI WEBSITE TỔNG CỤC HẢI QUAN (ĐỊA CHỈ TRUY CẬP HTTP:
//WWW.CUSTOMS.GOV.VN/LISTS/TRACUUNOTHUE_THUE/TRACUUNOTHUE_THUE.ASPX)
(Đính kèm theo công văn số 25/TCHQ-CNTT ngày 03/01/2013)
STT
|
Tên
đơn vị
|
Tên
đăng nhập
|
Mật
khẩu
|
1
|
Tổng cục Thuế
|
000
|
000
|
2
|
Hà Nội
|
101
|
101
|
3
|
Hải Phòng
|
103
|
103
|
4
|
Hải Dương
|
107
|
107
|
5
|
Hưng Yên
|
109
|
109
|
6
|
Hà Nam
|
111
|
111
|
7
|
Nam Định
|
113
|
113
|
8
|
Thái Bình
|
115
|
115
|
9
|
Ninh Bình
|
117
|
117
|
10
|
Hà Giang
|
201
|
201
|
11
|
Cao Bằng
|
203
|
203
|
12
|
Lào Cai
|
205
|
205
|
13
|
Bắc Cạn
|
207
|
207
|
14
|
Lạng Sơn
|
209
|
209
|
15
|
Tuyên Quang
|
211
|
211
|
16
|
Yên Bái
|
213
|
213
|
17
|
Thái Nguyên
|
215
|
215
|
18
|
Phú Thọ
|
217
|
217
|
19
|
Vĩnh Phúc
|
219
|
219
|
20
|
Bắc Giang
|
221
|
221
|
21
|
Bắc Ninh
|
223
|
223
|
22
|
Quảng Ninh
|
225
|
225
|
23
|
Tỉnh Điện Biên
|
301
|
301
|
24
|
Tỉnh Lai Châu
|
302
|
302
|
25
|
Sơn La
|
303
|
303
|
26
|
Hòa Bình
|
305
|
305
|
27
|
Thanh Hóa
|
401
|
401
|
28
|
Nghệ An
|
403
|
403
|
29
|
Hà Tĩnh
|
405
|
405
|
30
|
Quảng Bình
|
407
|
407
|
31
|
Quảng Trị
|
409
|
409
|
32
|
Thừa Thiên - Huế
|
411
|
411
|
33
|
Đà Nẵng
|
501
|
501
|
34
|
Quảng Nam
|
503
|
503
|
35
|
Quảng Ngãi
|
505
|
505
|
36
|
Bình Định
|
507
|
507
|
37
|
Phú Yên
|
509
|
509
|
38
|
Khánh Hòa
|
511
|
511
|
39
|
Kon Tum
|
601
|
601
|
40
|
Gia Lai
|
603
|
603
|
41
|
Đắc Lắc
|
605
|
605
|
42
|
Tỉnh Đắk Nông
|
606
|
606
|
43
|
TP Hồ Chí Minh
|
701
|
701
|
44
|
Lâm Đồng
|
703
|
703
|
45
|
Ninh Thuận
|
705
|
705
|
46
|
Bình Phước
|
707
|
707
|
47
|
Tây Ninh
|
709
|
709
|
48
|
Bình Dương
|
711
|
711
|
49
|
Đồng Nai
|
713
|
713
|
50
|
Bình Thuận
|
715
|
715
|
51
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
717
|
717
|
52
|
Long An
|
801
|
801
|
53
|
Đồng Tháp
|
803
|
803
|
54
|
An Giang
|
805
|
805
|
55
|
Tiền Giang
|
807
|
807
|
56
|
Vĩnh Long
|
809
|
809
|
57
|
Bến Tre
|
811
|
811
|
58
|
Kiên Giang
|
813
|
813
|
59
|
Cần Thơ
|
815
|
815
|
60
|
Tỉnh Hậu Giang
|
816
|
816
|
61
|
Trà Vinh
|
817
|
817
|
62
|
Sóc Trăng
|
819
|
819
|
63
|
Bạc Liêu
|
821
|
821
|
64
|
Cà Mau
|
823
|
823
|