Triệu chứng bệnh thận, suy thận là gì? Bệnh thận có phải bệnh nghề nghiệp không?
Triệu chứng bệnh thận, suy thận là gì?
Thận đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong cơ thể, bao gồm việc lọc máu, duy trì sự cân bằng điện giải, điều hòa nội môi, áp suất thẩm thấu và chuyển hóa các chất. Thận còn được ví như một "nhà máy" đào thải các chất độc hại ra ngoài cơ thể qua nước tiểu. Khi thận suy yếu, khả năng lọc và đào thải của chúng bị suy giảm, dẫn đến sự tích tụ chất độc trong cơ thể, rối loạn điện giải, và ảnh hưởng đến chức năng của các hệ cơ quan như tuần hoàn, tiêu hóa và hô hấp. Nếu không được can thiệp kịp thời, tình trạng này có thể đe dọa đến sự sống.
Bệnh thận và suy thận là những bệnh lý tiến triển âm thầm và rất nguy hiểm. Các triệu chứng của bệnh thường không dễ nhận ra, chỉ khi bệnh đã phát triển đến mức nặng thì các dấu hiệu mới rõ ràng hơn. Tuy nhiên, có một số biểu hiện thường gặp mà người bệnh có thể nhận diện để kịp thời tìm kiếm sự chăm sóc y tế, cụ thể như sau:
- Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, và mất tập trung: Thận khỏe mạnh sản xuất hormone erythropoietin, giúp kích thích tạo ra các tế bào hồng cầu mang oxy. Khi thận bị hư hại, lượng hormone này giảm, dẫn đến thiếu máu, làm giảm cung cấp oxy cho cơ thể và gây mệt mỏi, khó tập trung.
- Cảm giác ớn lạnh: Thiếu máu do thận suy có thể khiến cơ thể cảm thấy lạnh, ngay cả khi ở trong môi trường ấm áp.
- Ngứa da: Chất thải tích tụ trong máu có thể kích thích da gây ngứa hoặc phát ban, và việc dùng kem dưỡng không cải thiện có thể là dấu hiệu của bệnh thận.
- Hơi thở có mùi amoniac: Khi thận không thể lọc bỏ các chất thải khỏi máu, chúng tích tụ trong cơ thể, gây mùi hôi trong hơi thở.
- Thay đổi trong thói quen tiểu tiện: Tiểu nhiều vào ban đêm, nước tiểu có bọt, tiểu ít hoặc tiểu có máu là dấu hiệu cho thấy chức năng thận đang suy giảm.
- Phù: Khi các mao mạch trong cơ thể bị rò rỉ, thận sẽ cố gắng giữ lại nước và natri, dẫn đến tình trạng sưng tấy ở các mô, đặc biệt là ở tay, chân, và mặt.
- Đau lưng hoặc vùng thắt lưng: Khi thận không hoạt động hiệu quả, việc tích tụ dịch có thể gây ra đau thắt lưng hoặc cảm giác khó chịu ở khu vực thận.
- Buồn nôn và nôn: Sự tích tụ của các chất thải trong cơ thể có thể dẫn đến cảm giác buồn nôn, nôn mửa, do thận không thể đào thải chúng hiệu quả.
- Thở nông hoặc khó thở: Tình trạng này xảy ra khi dịch dư thừa tích tụ trong phổi và thiếu máu do giảm sản xuất tế bào hồng cầu, gây khó khăn trong việc cung cấp oxy cho cơ thể.
Hiện nay, các bệnh thận phổ biến bao gồm sỏi thận, viêm cầu thận, suy thận cấp và mạn tính, cùng với ung thư thận. Suy thận cấp và mạn tính là những tình trạng thường gặp nhất và có thể do biến chứng của các bệnh lý khác. Để phòng tránh và điều trị hiệu quả, người bệnh cần đi khám định kỳ, thực hiện các xét nghiệm cần thiết, tuân thủ chỉ dẫn của bác sĩ và chú trọng đến chế độ dinh dưỡng và lối sống lành mạnh.
Trên đây là giải đáp về triệu chứng bệnh thận, suy thận.
*Thông tin triệu chứng bệnh thận, suy thận nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Triệu chứng bệnh thận, suy thận là gì? Bệnh thận có phải bệnh nghề nghiệp không? (Hình từ internet)
Bệnh thận có phải bệnh nghề nghiệp không?
Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT được bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BYT quy định về Danh mục gồm 35 loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định.
Cụ thể gồm các loại bệnh sau đây:
STT |
Tên bệnh |
Yếu tố có hại |
Lâm sàng |
Cận lâm sàng |
1. |
Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp |
Bụi silic |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
- Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp. - Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần). |
2. |
Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp |
Bụi amiăng |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
- Chụp X quang phổi, đo chức năng hô hấp. - Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần) |
3. |
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp |
Bụi bông, đay, lanh, gai |
Hệ hô hấp, tuần hoàn, Tai - Mũi - Họng. |
- Đo chức năng hô hấp - Thử nghiệm lấy da - Máu: Công thức máu - Chụp X-quang phổi, nghiệm pháp dược động học, IgE, IgG máu (nếu cần). - Test phục hồi phế quản (nếu cần). |
4. |
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp |
Yếu tố gây viêm phế quản |
Hệ hô hấp, tuần hoàn. |
- Đo chức năng hô hấp - Chụp X-quang phổi (nếu cần) |
5. |
Bệnh hen phế quản nghề nghiệp |
Chất gây mẫn cảm, kích thích gây hen phế quản |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
- Đo chức năng hô hấp trước và sau ca làm việc - Thử nghiệm lấy da (nếu cần) |
6. |
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp |
Bụi talc |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
- Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp. - Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần) |
7. |
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp |
Bụi than |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
- Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp. - Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần) |
8. |
Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp |
Chì vô cơ, hữu cơ và các hợp chất của chì |
Hệ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, tâm thần, Tai - Mũi - Họng, mắt, xương khớp, da, niêm mạc và hệ tạo máu. |
- Máu: định lượng chì máu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), công thức máu, hồng cầu hạt kiềm, huyết sắc tố,... - Nước tiểu: định lượng chì niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì hữu cơ), ∆ ALA niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), trụ niệu, hồng cầu. |
9. |
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng |
Benzen, hoặc toluen, hoặc xylen |
Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, tiết niệu, da, niêm mạc và hệ tạo máu. |
- Máu: Công thức máu, huyết sắc tố, tiểu cầu, thời gian máu đông, máu chảy - Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu, axit t,t-muconic niệu hoặc phenol niệu (tiếp xúc benzen), O-crezon niệu hoặc axit hyppuric niệu (tiếp xúc toluen), axit metyl hyppuric niệu (tiếp xúc xylen). |
10. |
Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp |
Thủy ngân vô cơ hoặc hữu cơ và các hợp chất của thủy ngân |
Hệ thần kinh, tâm thần, tiêu hóa, tiết niệu, mắt, da, niêm mạc và răng. |
- Máu: Công thức máu, thủy ngân máu (trường hợp nghi nhiễm độc cấp tính) - Nước tiểu: thủy ngân niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu. - Tủy đồ (nếu cần) |
11. |
Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp |
Mangan và các hợp chất của mangan |
Hệ hô hấp, thần kinh, vận động, tiêu hóa. |
- Máu: Công thức máu, - Nước tiểu: mangan niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu. - Tủy đồ (nếu cần). |
12. |
Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp |
Trinitrotoluen (TNT) |
Hệ thần kinh, da và niêm mạc, hệ tiêu hóa, tiết niệu, mắt... |
- Máu: Methemoglobin, công thức máu, huyết sắc tố, men gan, - Nước tiểu: Định tính TNT niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu. - Tủy đồ (nếu cần) |
13. |
Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp |
Asen và hợp chất asen |
Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da. |
- Máu: Công thức máu - Nước tiểu: Asen niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu. - Định lượng asen tóc |
14. |
Bệnh nhiễm độc nicôtin nghề nghiệp |
Nicôtin |
Hệ thần kinh, tâm thần, tuần hoàn, hô hấp. |
- Máu: Công thức máu. - Nước tiểu: Định lượng cotinin hoặc nicôtin niệu. |
15. |
Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp |
Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) nhóm photpho hoặc cacbamat |
Hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, da |
- Máu: Công thức máu, định lượng men cholinesteraza hồng cầu hoặc huyết tương - Nước tiểu: albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu - Định lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong máu hoặc chất chuyển hóa trong nước tiểu (nếu cần). |
16. |
Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp |
Cacbon monoxit (CO) |
Hệ thần kinh cơ, hệ tuần hoàn, tim mạch. |
- Máu: Định lượng HbCO - Đo điện tim - Siêu âm tim, mạch (nếu cần) |
17. |
Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp |
Cadimi và hợp chất cadimi |
Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, xương khớp. |
- Nước tiểu: Cadimi niệu, albumin, beta2-micro-globulin niệu, hồng cầu niệu, trụ niệu, canxi niệu. - Đo độ loãng xương, chụp X-quang xương - Chức năng gan, thận, X-quang tim phổi (nếu cần) |
18. |
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp |
Bức xạ ion hóa |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, hệ thống hạch bạch huyết. |
- Máu: Huyết đồ - Tủy đồ và/hoặc xét nghiệm nhiễm sắc thể (nếu cần) |
19. |
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn |
Tiếng ồn |
Chuyên khoa Tai mũi họng |
- Đo thính lực đơn âm. - Chụp X-quang xương chũm, đo nhĩ lượng, phản xạ cơ bàn đạp, ghi đáp ứng thính giác thân não (nếu cần). |
20. |
Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ |
Rung tần số cao do sử dụng dụng cụ cầm tay |
Hệ xương khớp, thần kinh và mao mạch ngoại vi. |
- Chụp X-quang khớp cổ tay, khuỷu tay, khớp vai. - Nghiệm pháp lạnh. - Soi mao mạch, đo ngưỡng cảm nhận rung, cảm nhận đau (nếu cần). |
21. |
Bệnh giảm áp nghề nghiệp |
Giảm nhanh áp suất bên ngoài cơ thể |
Hệ thần kinh, xương khớp, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tai mũi họng. |
- Chụp X-quang xương, khớp - Đo thính lực đơn âm - Đo điện tim - Nước tiểu: Tìm albumin trụ niệu, hồng cầu - Máu: Công thức máu, định lượng canxi (nếu cần). |
22. |
Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân |
Rung cơ học tác động toàn thân |
Cơ xương khớp, thần kinh, tiêu hóa, tiết niệu |
- X-quang cột sống thắt lưng - Chụp CT scanner hoặc MRI cột sống thắt lưng, nội soi dạ dày (nếu cần) |
23. |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
Yếu tố gây sạm da |
Da, niêm mạc |
- Đo liều sinh học (biodose) - Nước tiểu: porphyrin niệu, melanogen niệu (nếu cần) |
24. |
Bệnh viêm da và loét vách ngăn mũi nghề nghiệp do crôm |
Crôm VI |
Da, tai mũi họng |
- Thử nghiệm áp bì (patch test) |
25. |
Bệnh Leptospira nghề nghiệp |
Xoắn khuẩn Leptospria |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da |
- Phản ứng ngưng kết tan Martin -Pettit - Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần) |
26. |
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp |
Dầu, mỡ bẩn |
Da, niêm mạc. |
- Thử nghiệm lấy da (prick test). - Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng. - Đo pH da - Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần) |
27. |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài |
Môi trường ẩm ướt, lạnh kéo dài |
Da, niêm mạc, móng |
- Đo pH da - Xét nghiệm nấm da, móng, vi khuẩn vùng da tổn thương (nếu cần) - Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần) |
28. |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su |
Cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su |
Da, hô hấp |
- Thử nghiệm lấy da - Thử nghiệp áp da - Định lượng nồng độ IgE, IgG máu (nếu cần) |
29. |
Bệnh lao nghề nghiệp |
Vi khuẩn lao |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da, tiết niệu, xương khớp... |
- Chụp X-quang phổi. - Tìm AFB trong đờm, trong dịch sinh học, phản ứng Mantoux, tốc độ máu lắng - Chọc hạch, sinh thiết hạch, làm PCR (nếu cần) |
30. |
Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp |
Vi rút viêm gan B |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc |
- Máu: HBsAg, AST, ALT, công thức máu. - Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,... - Siêu âm gan, mật. |
31. |
Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
HIV |
Da, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu |
- Máu: Công thức máu, xét nghiệm HIV |
32. |
Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp |
Vi rút viêm gan C |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc |
- Máu: Anti HCV, AST, ALT, công thức máu. - Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,... - Siêu âm gan, mật. - HCV-RNA (nếu cần) |
33. |
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp |
Bụi amiăng |
Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa |
- Chụp X-quang phổi, CT scaner, đo chức năng hô hấp. - Mô bệnh học, hóa mô miễn dịch - Siêu âm tim, ổ bụng (nếu cần) |
34. |
Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp |
Bức xạ ion hóa, bức xạ tử ngoại nhân tạo, bức xạ nhiệt, vi sóng |
Mắt, thần kinh |
Siêu âm mắt, đo nhãn áp |
35 |
Bệnh COVID-19 nghề nghiệp |
Có tiếp xúc với vi rút SARS-CoV-2 trong môi trường lao động |
- Chỉ định cận lâm sàng bắt buộc: chụp X-quang phổi và/hoặc CT-scanner lồng ngực; đo chức năng hô hấp.
|
- Chỉ định cận lâm sàng khác: theo chỉ định của giám định viên chuyên khoa. |
Từ Danh mục gồm 35 loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm và hướng dẫn chẩn đoán, giám định nêu trên, có thể thấy, bệnh thận không phải là một bệnh nghề nghiệp.
Việc sử dụng thuốc trong điều trị được quy định thế nào?
Việc sử dụng thuốc trong điều trị được quy định tại Điều 63 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 như sau:
- Việc sử dụng thuốc trong khám bệnh, chữa bệnh phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
+ Chỉ định sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết, đúng mục đích, an toàn, hợp lý và hiệu quả;
+ Việc kê đơn thuốc phải phù hợp với chẩn đoán bệnh, tình trạng bệnh của người bệnh;
+ Bảo quản, cấp phát và sử dụng thuốc đúng quy định.
- Khi kê đơn thuốc, người hành nghề phải ghi đầy đủ, rõ ràng vào đơn thuốc hoặc hồ sơ bệnh án thông tin về tên thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng và thời gian dùng thuốc; không kê đơn thực phẩm chức năng trong đơn thuốc.
- Khi cấp phát thuốc cho người bệnh, người hành nghề được giao nhiệm vụ cấp phát thuốc có trách nhiệm sau đây:
+ Kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng thuốc;
+ Kiểm tra, đối chiếu đơn thuốc với các thông tin về tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, hạn dùng và số lượng khi nhận thuốc;
+ Kiểm tra, đối chiếu họ tên người bệnh, tên thuốc, dạng thuốc, nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, thời gian dùng trước khi cấp phát thuốc cho người bệnh;
+ Đối với người bệnh điều trị nội trú, phải ghi chép đầy đủ thời gian cấp phát thuốc cho người bệnh, theo dõi, phát hiện kịp thời các tai biến và báo cho người hành nghề trực tiếp điều trị.
- Người bệnh có trách nhiệm dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của người hành nghề. Người bệnh hoặc người đại diện của người bệnh kịp thời thông báo cho người hành nghề hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về các dấu hiệu bất thường sau khi người bệnh dùng thuốc.




