14:27 | 13/02/2025

Năm 2025, đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì được nghỉ phép về nhà? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có được nghề y tá điều dưỡng không?

Năm 2025, đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì được nghỉ phép về nhà? Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao lâu? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ được nghề y tá điều dưỡng không?

Năm 2025, đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì được nghỉ phép về nhà?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân như sau

Chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ:
a) Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;
b) Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;
...

Theo đó, căn cứ quy định tại Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP hướng dẫn về chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ cụ thể như sau:

Chế độ nghỉ phép đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.
4. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

Như vậy, từ những quy định trên năm 2025 công đi nghĩa vụ quân sự từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày (không kể ngày đi và về) và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

Ngoài ra, còn có các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định đối với công dân đi nghĩa vụ quân sự 2025.

Năm 2025, đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì được nghỉ phép về nhà? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có được nghề y tá điều dưỡng không?

Năm 2025, đi nghĩa vụ quân sự bao lâu thì được nghỉ phép về nhà? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có được nghề y tá điều dưỡng không? (Hình từ Internet)

Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình là bao lâu?

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời bình như sau:

Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.

Như vậy, theo quy định trên thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.

Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ có được nghề y tá điều dưỡng không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC quy định về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề như sau:

Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
1. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được vay tiền để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp.
- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
- “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.

Theo quy định trên, thẻ học nghề được cấp cho bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp. Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể các nghề được học bằng thẻ học nghề.

Việc thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được nghề gì sẽ phụ thuộc vào cơ sở day nghề trong hoặc ngoài quân đội và mong muốn đăng ký của bộ đội. Bộ đội có thể tham khảo một số nghề theo danh mục quy định tại Thông tư 214/2011/TT-BQP dưới đây:

TT

Tên nghề đào tạo

Thời gian đào tạo

Trình độ

Kinh phí đào tạo

I

CAO ĐẲNG NGHỀ

36 tháng

Cao đẳng

23.100.000

48 tháng

Cao đẳng

30.800.000

 

 

II

TRUNG CẤP NGHỀ

24 tháng

Trung cấp

15.400.000

36 tháng

Trung cấp

23.000.000

 

 

III

SƠ CẤP NGHỀ

 

 

 

1

Lái xe ôtô hạng B

03 tháng

Sơ cấp

8.025.000

2

Lái xe ôtô hạng C

06 tháng

Sơ cấp

9.822.000

3

Sửa chữa xe máy

09 tháng

Sơ cấp

7.971.000

4

Sửa chữa xe máy

06 tháng

Sơ cấp

6.188.000

5

Sửa chữa xe máy

03 tháng

Sơ cấp

4.312.000

6

Cắt gọt kim loại

09 tháng

Sơ cấp

8.337.000

7

Cắt gọt kim loại

03 tháng

Sơ cấp

5.337.000

8

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

09 tháng

Sơ cấp

9.331.000

9

Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí

06 tháng

Sơ cấp

6.142.500

10

Điện công nghiệp

09 tháng

Sơ cấp

7.660.000

11

Điện công nghiệp

06 tháng

Sơ cấp

6.177.000

12

Điện công nghiệp

03 tháng

Sơ cấp

4.027.000

13

Điện tử công nghiệp

09 tháng

Sơ cấp

8.506.500

14

Điện tử công nghiệp

06 tháng

Sơ cấp

6.334.000

15

Điện dân dụng

10 tháng

Sơ cấp

8.064.000

16

Điện dân dụng

06 tháng

Sơ cấp

6.177.000

17

Điện dân dụng

03 tháng

Sơ cấp

4.027.000

18

Thợ máy tàu biển

4.5 tháng

Sơ cấp

8.560.000

19

Thủy thủ tàu biển

4.5 tháng

Sơ cấp

7.650.000

20

Vận hành máy công trình

09 tháng

Sơ cấp

9.125.000

21

Vận hành máy công trình

06 tháng

Sơ cấp

6.314.000

22

Vận hành máy công trình

03 tháng

Sơ cấp

3.890.000

23

Vận hành máy thi công nền

09 tháng

Sơ cấp

9.334.000

24

Vận hành máy thi công nền

06 tháng

Sơ cấp

6.334.000

25

Vận hành cầu trục

09 tháng

Sơ cấp

9.749.000

26

Lái xe nâng chuyển

03 tháng

Sơ cấp

8.827.000

27

Công nghệ ôtô

09 tháng

Sơ cấp

7.992.000

28

Công nghệ ôtô

06 tháng

Sơ cấp

6.188.000

29

Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô

04 tháng

Sơ cấp

9.462.000

30

Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô

04 tháng

Sơ cấp

9.775.000

31

Sửa chữa điện điều khiển ôtô

04 tháng

Sơ cấp

9.012.000

32

Sửa chữa cơ khí động cơ

04 tháng

Sơ cấp

9.939.000

33

Vận hành cầu trục

10 tháng

Sơ cấp

7.738.000

34

Hàn

09 tháng

Sơ cấp

7.680.000

35

Hàn

06 tháng

Sơ cấp

6.760.000

36

Hàn công nghệ cao (CNC)

03 tháng

Sơ cấp

8.533.000

37

May thời trang

06 tháng

Sơ cấp

6.459.000

38

Bảo trì máy may

03 tháng

Sơ cấp

3.998.000

39

Sửa chữa điện thoại di động

05 tháng

Sơ cấp

7.716.000

40

Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng

03 tháng

Sơ cấp

7.162.000

41

Công nghệ thông tin

09 tháng

Sơ cấp

8.014.000

42

Công nghệ thông tin

06 tháng

Sơ cấp

6.172.000

43

Công nghệ thông tin

03 tháng

Sơ cấp

3.453.000

44

Lập trình máy tính

12 tháng

Sơ cấp

6.459.000

45

Sửa chữa lắp ráp máy tính

04 tháng

Sơ cấp

4.395.000

46

Quản trị mạng máy tính

04 tháng

Sơ cấp

4.242.000

47

Y tá điều dưỡng

12 tháng

Sơ cấp

8.910.000

48

Kỹ thuật dược

12 tháng

Sơ cấp

8.920.000

49

Kỹ thuật xây dựng

06 tháng

Sơ cấp

9.960.000

50

Vận hành máy xây dựng

06 tháng

Sơ cấp

9.960.000

51

Sửa chữa máy nông nghiệp

03 tháng

Sơ cấp

6.255.000

52

Điện nước

06 tháng

Sơ cấp

5.400.000

Phạm Văn Tiến 84
Dịch vụ y tế
"Lương y như từ mẫu" toàn văn thư Bác Hồ gửi cán bộ ngành Y tế nhân ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02?
Ngày Thầy thuốc Việt Nam năm 2025 là ngày nào? Ngày Thầy thuốc Việt Nam năm 2025 bác sĩ làm việc theo hợp đồng có được nghỉ làm không?
Tổ hợp môn khối B gồm những môn nào? Khối B không học y, dược thì chọn ngành gì để ra trường có việc làm?
Học khối A là những môn nào? Học khối A có thi bác sĩ được không?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - y tá điều dưỡng
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
đi nghĩa vụ quân sự thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ y tá điều dưỡng bộ đội xuất ngũ thẻ học nghề bộ đội đi nghĩa vụ

Xem nhiều nhất gần đây
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào