Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam đầy đủ, chi tiết nhất? Làm viên chức địa chính cần đáp ứng điều kiện gì về tiêu chuẩn đạo đức?
Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam đầy đủ, chi tiết nhất?
Sau đây là danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam:
STT |
Tên tỉnh thành |
Biển số xe |
Diện tích |
Dân số trung bình |
1 |
An Giang |
67 |
3.536,82 |
1.905,52 |
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
72 |
1.982,56 |
1.178,70 |
3 |
Bắc Giang |
13, 98 |
3.895,89 |
1.890,93 |
4 |
Bắc Kạn |
97 |
4.859,96 |
324,35 |
5 |
Bạc Liêu |
94 |
2.667,88 |
921,81 |
6 |
Bắc Ninh |
99 |
822,71 |
1.488,20 |
7 |
Bến Tre |
71 |
2.379,70 |
1.298,01 |
8 |
Bình Định |
77 |
6.066,40 |
1.504,29 |
9 |
Bình Dương |
61 |
2.694,64 |
2.763,12 |
10 |
Bình Phước |
93 |
6.873,56 |
1.034,67 |
11 |
Bình Thuận |
86 |
7.942,60 |
1.252,06 |
12 |
Cà Mau |
69 |
5.274,51 |
1.207,63 |
13 |
Cần Thơ |
65 |
1.440,40 |
1.252,35 |
14 |
Cao Bằng |
11 |
6.700,39 |
543,05 |
15 |
Đà Nẵng |
43 |
1.284,73 |
1.220,19 |
16 |
Đắk Lắk |
47 |
13.070,41 |
1.918,44 |
17 |
Đắk Nông |
48 |
6.509,27 |
670,56 |
18 |
Điện Biên |
27 |
9.539,93 |
633,98 |
19 |
Đồng Nai |
39, 60 |
5.863,62 |
3.255,81 |
20 |
Đồng Tháp |
66 |
3.382,28 |
1.600,17 |
21 |
Gia Lai |
81 |
15.510,13 |
1.590,98 |
22 |
Hà Giang |
23 |
7.927,55 |
892,72 |
23 |
Hà Nam |
90 |
861,93 |
878,05 |
24 |
Hà Nội |
29-33,40 |
3.359,84 |
8.435,65 |
25 |
Hà Tĩnh |
38 |
5.994,45 |
1.317,20 |
26 |
Hải Dương |
34 |
1.668,28 |
1.946,82 |
27 |
Hải Phòng |
15, 16 |
1.526,52 |
2.088,02 |
28 |
Hậu Giang |
95 |
1.622,23 |
729,47 |
29 |
TP. Hồ Chí Minh |
41,50-59 |
2.095,39 |
9.389,72 |
30 |
Hòa Bình |
28 |
4.590,30 |
875,38 |
31 |
Hưng Yên |
89 |
930,2 |
1.290,80 |
32 |
Khánh Hòa |
79 |
5.199,62 |
1.253,97 |
33 |
Kiên Giang |
68 |
6.352,92 |
1.751,76 |
34 |
Kon Tum |
82 |
9.677,30 |
579,91 |
35 |
Lai Châu |
25 |
9.068,73 |
482,1 |
36 |
Lâm Đồng |
49 |
9.781,20 |
1.332,53 |
37 |
Lạng Sơn |
12 |
8.310,18 |
802,09 |
38 |
Lào Cai |
24 |
6.364,25 |
770,59 |
39 |
Long An |
62 |
4.494,78 |
1.734,26 |
40 |
Nam Định |
18 |
1.668,83 |
1.876,85 |
41 |
Nghệ An |
37 |
16.486,49 |
3.416,90 |
42 |
Ninh Bình |
35 |
1.411,78 |
1.010,70 |
43 |
Ninh Thuận |
85 |
3.355,70 |
598,68 |
44 |
Phú Thọ |
19 |
3.534,56 |
1.516,92 |
45 |
Phú Yên |
78 |
5.025,96 |
876,62 |
46 |
Quảng Bình |
73 |
7.998,76 |
913,86 |
47 |
Quảng Nam |
92 |
10.574,86 |
1.519,38 |
48 |
Quảng Ngãi |
76 |
5.155,25 |
1.245,65 |
49 |
Quảng Ninh |
14 |
6.207,93 |
1.362,88 |
50 |
Quảng Trị |
74 |
4.701,23 |
649,71 |
51 |
Sóc Trăng |
83 |
3.298,20 |
1.197,82 |
52 |
Sơn La |
26 |
14.109,83 |
1.300,13 |
53 |
Tây Ninh |
70 |
4.041,65 |
1.188,76 |
54 |
Thái Bình |
17 |
1.584,61 |
1.878,54 |
55 |
Thái Nguyên |
20 |
3.521,97 |
1.335,99 |
56 |
Thanh Hóa |
36 |
11.114,71 |
3.722,06 |
57 |
Thừa Thiên - Huế |
75 |
4.947,11 |
1.160,22 |
58 |
Tiền Giang |
63 |
2.556,36 |
1.785,24 |
59 |
Trà Vinh |
84 |
2.390,77 |
1.019,26 |
60 |
Tuyên Quang |
22 |
5.867,95 |
805,78 |
61 |
Vĩnh Long |
64 |
1.525,73 |
1.028,82 |
62 |
Vĩnh Phúc |
88 |
1.236,00 |
1.197,62 |
63 |
Yên Bái |
21 |
6.892,67 |
847,25 |
*Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam đầy đủ, chi tiết nhất? (Hình từ internet)
Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính như thế nào?
Tổ chức chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính được quy định tại Điều 2 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 như sau:
- Chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 1 của Luật này là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Trường hợp Quốc hội có quy định về việc không tổ chức cấp chính quyền địa phương tại đơn vị hành chính cụ thể thì chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính đó là Ủy ban nhân dân.
- Chính quyền địa phương ở nông thôn gồm chính quyền địa phương ở tỉnh, huyện, xã.
- Chính quyền địa phương ở đô thị gồm chính quyền địa phương ở thành phố trực thuộc trung ương, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, phường, thị trấn.
- Chính quyền địa phương tại đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quy định khi thành lập đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt đó.
Làm viên chức địa chính cần đáp ứng điều kiện gì về tiêu chuẩn đạo đức?
Đầu tiên muốn làm viên chức địa chính thì cần đáp ứng được các tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp theo Điều 3 Thông tư liên tịch 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành địa chính
1. Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác địa chính; tâm huyết với công việc.
3. Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
4. Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
5. Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
Như vậy, theo quy định trên làm viên chức địa chính cần đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành địa chính như sau:
- Có tinh thần trách nhiệm cao với công việc được giao, luôn tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của người viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
- Có tinh thần cầu thị, hợp tác và không ngừng học tập nâng cao trình độ chuyên môn, tích cực nghiên cứu và chủ động áp dụng các thành tựu khoa học trong công tác địa chính; tâm huyết với công việc.
- Không lợi dụng chức danh, quyền hạn để hoạt động xâm hại đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia; không mưu cầu lợi ích cá nhân; giữ gìn bí mật quốc gia trong phạm vi chuyên môn của mình.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và tích cực đấu tranh với những hành vi tiêu cực.
- Trung thực, đoàn kết, khách quan, khiêm tốn và không sách nhiễu, gây cản trở khi thực hiện nhiệm vụ có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.
* Bên cạnh đó thì còn cần đáp ứng được các điều kiện, tiêu chuẩn riêng theo từng chức danh nghề nghiệp của viên chức địa chính.




