Hướng dẫn tra cứu đơn hàng GHTK đơn giản, nhanh chóng? Nhân viên quản lý kho hàng làm những công việc gì?
Hướng dẫn tra cứu đơn hàng GHTK đơn giản, nhanh chóng?
Sau đây là hướng dẫn tra cứu đơn hàng GHTK - Giao hàng tiết kiệm:
Tra cứu đơn hàng GHTK trên Website Giao hàng tiết kiệm: Mã vận đơn của GHTK gồm chuỗi kí tự bao gồm cả chữ và số bao gồm: Kí hiệu Shop, mã tỉnh, mã kho, tuyến giao.
Bước 01: Truy cập vào https://giaohangtietkiem.vn và chọn Tra cứu đơn hàng.
Bước 02: Sau khi bảng Tra cứu đơn hàng hiện ra, nhập mã vận đơn của mình (tối đa 5 vận đơn/lần tra cứu) và nhấn Enter.
Tra cứu đơn hàng GHTK bằng điện thoại:
Bước 01: Tải ứng dụng iGHTK trên App Store hoặc Google Play
Bước 02: Mở ứng dụng sau đó nhấn chọn biểu tượng đơn hàng tại thanh công cụ phía dưới màn hình.
Bước 03: Nhấn vào đơn hàng cần kiểm tra để theo dõi tình trạng đơn hàng.
Lưu ý: Số thứ tự đơn gồm 9 chữ số. Có thể sử dụng toàn bộ dãy mã vận đơn hoặc 9 kí tự cuối để tra cứu vận đơn.
Trên đây là các cách tra cứu đơn hàng GHTK - Giao hàng tiết kiệm.
*Hướng dẫn các cách tra cứu đơn hàng GHTK nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Hướng dẫn tra cứu đơn hàng GHTK đơn giản, nhanh chóng? Nhân viên quản lý kho hàng làm những công việc gì? (Hình từ internet)
Nhân viên quản lý kho hàng làm những công việc gì?
Công việc của nhân viên kho có thể thay đổi tùy thuộc vào nhu cầu và quy mô của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, hiện nay, những công việc chính mà nhân viên kho thường thực hiện bao gồm:
- Quản lý hồ sơ kho: Trong kho của mỗi doanh nghiệp, có thể chứa từ vài đến hàng trăm loại sản phẩm, thậm chí là hàng tấn, trăm tấn nếu là doanh nghiệp lớn. Vì vậy, nhân viên kho cần quản lý hồ sơ một cách chặt chẽ để nắm bắt thông tin đầy đủ. Công việc này bao gồm lập hồ sơ chi tiết về các lối đi và vị trí của các mặt hàng theo các tiêu chí cụ thể. Bên cạnh đó, họ cũng phải ghi thẻ cho các sản phẩm, bao gồm kích thước, màu sắc, hạn sử dụng. Khi có yêu cầu, nhân viên kho cũng phải gắn mã vạch điện tử để việc truy xuất thông tin trở nên nhanh chóng và dễ dàng. Đối với các mặt hàng dễ vỡ hoặc dễ hỏng, họ sẽ đặt biển báo để các bộ phận khác lưu ý khi vận chuyển.
- Chịu trách nhiệm thủ tục xuất nhập kho: Nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra các giấy tờ liên quan đến xuất nhập kho, đảm bảo tất cả đều đúng quy định. Họ sẽ tham gia vào quá trình xuất nhập hàng, kiểm tra số lượng và mẫu mã của hàng hóa theo yêu cầu đơn hàng và ký nhận. Tất cả các giấy tờ liên quan sẽ được lưu lại và chuyển đến phòng kế toán. Đồng thời, họ sẽ lập phiếu nhập xuất kho và nếu sử dụng phần mềm quản lý, họ sẽ đồng bộ hóa các dữ liệu này vào hệ thống.
- Quản lý hàng tồn kho: Việc theo dõi và đối chiếu số lượng hàng hóa trong kho là công việc không thể thiếu của nhân viên kho. Họ cần cập nhật báo cáo tình trạng hàng hóa lên cấp quản lý và kiểm tra để đảm bảo số lượng hàng tồn kho luôn duy trì ở mức tối thiểu. Ngoài ra, họ còn phải xác định và thống kê các mặt hàng gần hết hạn hoặc cần thanh lý gấp, sau đó chuyển thông tin đến bộ phận kinh doanh để có biện pháp xử lý. Nếu phát hiện sự không khớp giữa hàng hóa thực tế và trên giấy tờ, họ cần báo cáo ngay cho cấp quản lý để giải quyết kịp thời.
- Sắp xếp và quản lý hàng hóa trong kho: Nhân viên kho phải phân loại và sắp xếp hàng hóa theo các tiêu chí nhất định để việc tìm kiếm dễ dàng hơn. Họ cũng cần đảm bảo rằng các mặt hàng được sắp xếp khoa học, tránh tình trạng ẩm mốc hay nấm mốc. Công việc này bao gồm việc kiểm tra hàng hóa hàng ngày để đảm bảo số lượng và chất lượng luôn đúng theo yêu cầu, đồng thời giữ cho kho luôn sạch sẽ và an toàn.
- Kiểm kê hàng hóa: Sau khi đối chiếu các hóa đơn và chứng từ xuất nhập kho, nhân viên kho sẽ tiến hành kiểm kê số lượng hàng hóa trong kho để đảm bảo khớp với thông tin trên giấy tờ. Nếu có sự chênh lệch, họ sẽ báo cáo cấp quản lý để có phương án xử lý. Nếu mọi thứ khớp, họ sẽ kiểm tra hạn sử dụng của hàng hóa để có hướng xử lý phù hợp.
- Các công việc khác: Ngoài những công việc chính, nhân viên kho còn phải thực hiện một số công việc khác như sau:
+ Lập báo cáo công việc theo yêu cầu của cấp trên.
+ Dán tem và nhãn mác cho hàng hóa.
+ Làm việc với kế toán kho để kiểm tra chất lượng và số lượng hàng hóa định kỳ.
+ Lưu trữ các giấy tờ, hóa đơn và chứng từ để bàn giao cho cấp trên.
+ Thực hiện các công việc khác được cấp trên giao phó.
+ Tham gia vào việc đề xuất giải pháp để tối ưu hiệu quả công việc.
*Thông tin nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải phải đáp ứng những yêu cầu gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 35 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định đơn vị chỉ cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải (không trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe; không quyết định giá cước vận tải) phải chấp hành các quy định theo pháp luật về giao dịch điện tử, các pháp luật khác có liên quan và phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Ghi nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng và chuyển yêu cầu vận chuyển đến đơn vị kinh doanh vận tải đang tham gia trong phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải;
- Thực hiện vai trò là đơn vị trung gian để xác nhận thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận giữa đơn vị kinh doanh vận tải với khách hàng, trong đó đảm bảo thực hiện đúng giá cước vận tải đã niêm yết hoặc giá trị hợp đồng đã ký kết;
Phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đảm bảo bảo tuân thủ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 6 Nghị định 10/2020/NĐ-CP; phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận tải khách du lịch phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
- Ghi nhận đánh giá của khách hàng về chất lượng phục vụ của lái xe để thông tin đến đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh dịch vụ vận tải đã cung cấp;
- Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin đối với các dữ liệu của hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe theo quy định pháp luật;
- Chỉ được cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; phương tiện đã được cấp phù hiệu, biển hiệu và đảm bảo các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải đối với từng loại hình vận tải theo quy định.
Không cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, kinh doanh vận tải khách du lịch sử dụng để xác nhận đặt chỗ cho từng hành khách đi xe, bán vé hoặc thu tiền đối với từng hành khách đi xe dưới mọi hình thức; việc cung cấp dịch vụ phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải để đơn vị vận tải thực hiện ký kết hợp đồng điện tử phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 và khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP;
- Thực hiện lưu trữ toàn bộ lịch sử các giao dịch đã thực hiện trên phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải để phục vụ thanh tra, kiểm tra; thời gian lưu trữ tối thiểu 02 năm;
- Cung cấp cho cơ quan quản lý danh sách các đơn vị kinh doanh vận tải, xe ô tô và lái xe của các đơn vị vận tải hợp tác với đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải hoặc cung cấp tài khoản truy cập vào phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải cho cơ quan quản lý khi có yêu cầu;
- Phải cung cấp cho đơn vị kinh doanh vận tải giao diện và công cụ để thực hiện được việc trực tiếp điều hành phương tiện và lái xe, đàm phán, quyết định giá cước vận tải với hành khách và người thuê vận tải trên phần mềm;
- Phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải phải đảm bảo chỉ cho phép lái xe thực hiện nhiều thao tác để nhận chuyến khi xe dừng hoặc khi xe đang di chuyển thì lái xe chỉ phải thao tác một nút bấm để nhận chuyến xe;
- Công bố quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, có hệ thống lưu trữ các khiếu nại




