Chi tiết bảng sao hạn năm 2026 của 12 con giáp có gì đặc biệt? Hướng dẫn cách cúng dâng sao giải hạn tại nhà chi tiết và đầy đủ dành cho dân kinh doanh?
Chi tiết bảng sao hạn năm 2026 của 12 con giáp có gì đặc biệt?
Năm 2026, tức năm Bính Ngọ, mang đến những biến chuyển đặc biệt trong vận mệnh của mỗi người. Việc hiểu rõ sao chiếu mệnh và hạn niên theo từng tuổi giúp bạn chủ động đón nhận cơ hội và thách thức trong năm mới.
(1) Tổng quan về sao chiếu mệnh và hạn niên
Sao chiếu mệnh: Theo quan niệm dân gian, mỗi năm, mỗi người sẽ được một trong chín sao thuộc hệ thống Cửu Diệu Tinh Quân chiếu mệnh. Các sao này bao gồm: Thái Dương, Thái Âm, Thái Bạch, Vân Hớn, Mộc Đức, Thổ Tú, Thủy Diệu, La Hầu và Kế Đô. Mỗi sao mang lại ảnh hưởng khác nhau, có thể tốt hoặc xấu, tùy thuộc vào ngũ hành và giới tính của từng người.
Hạn niên: Bên cạnh sao chiếu mệnh, mỗi người còn phải đối mặt với một hạn trong năm, gọi là hạn niên. Hạn này có thể ảnh hưởng đến sức khỏe, tài chính, công việc hoặc các mối quan hệ xã hội.
(2) Bảng sao hạn năm 2026 cho 12 con giáp
Dưới đây là bảng tổng hợp sao chiếu mệnh và hạn niên cho nam và nữ của từng tuổi trong 12 con giáp trong năm 2026 (Bính Ngọ):
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Tý
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Mậu Tý |
1948 |
S. Kế Đô - H. Diêm Vương |
S. Thái Dương - H. Thiên La |
Canh Tý |
1960 |
S. Thái Bạch - H. Toán Tận |
S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền |
Nhâm Tý |
1972 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Giáp Tý |
1984 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Bính Tý |
1996 |
S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh |
S. Thái Âm - H. Tam Kheo |
Mậu Tý |
2008 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Sửu
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Kỷ Sửu |
1949 |
S. Vân Hớn - H. Địa Võng |
S. La Hầu - H. Địa Võng |
Tân Sửu |
1961 |
S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh |
S. Mộc Đức - H. Tam Kheo |
Quý Sửu |
1973 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Ất Sửu |
1985 |
S. Vân Hớn - H. Thiên La Xem |
S. La Hầu - H. Diêm Vương |
Đinh Sửu |
1997 |
S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ |
S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ |
Kỷ Sửu |
2009 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Dần
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Canh Dần |
1950 |
S. Thái Dương - H. Thiên La |
S. Thổ Tú - H. Diêm Vương |
Nhâm Dần |
1962 |
S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ |
S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ |
Giáp Dần |
1974 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Bính Dần |
1986 |
S. Thái Dương - H. Toán Tận |
S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền |
Mậu Dần |
1998 |
S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ |
S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ |
Canh Dần |
2010 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Mão
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Tân Mão |
1951 |
S. Thái Bạch - H. Toán Tận |
S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền |
Quý Mão |
1963 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Ất Mão |
1975 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Đinh Mão |
1987 |
S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh |
S. Thái Âm - H. Tam Kheo |
Kỷ Mão |
1999 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Tân Mão |
2011 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Thìn
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Nhâm Thìn |
1952 |
S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh |
S. Mộc Đức - H. Tam Kheo |
Giáp Thìn |
1964 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Bính Thìn |
1976 |
S. Vân Hớn - H. Thiên La |
S. La Hầu - H. Diêm Vương |
Mậu Thìn |
1988 |
S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh |
S. Mộc Đức - H. Tam Kheo |
Canh Thìn |
2000 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Nhâm Thìn |
2012 |
S. Vân Hớn - H. Thiên La |
S. La Hầu - H. Diêm Vương |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Tỵ
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Quý Tỵ |
1953 |
S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ |
S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ |
Ất Tỵ |
1965 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Đinh Tỵ |
1977 |
S. Thái Dương - H. Toán Tận |
S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền |
Kỷ Tỵ |
1989 |
S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ |
S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ |
Tân Tỵ |
2001 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Quý Tỵ |
2013 |
S. Thái Dương - H. Toán Tận |
S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Ngọ
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Giáp Ngọ |
1954 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Bính Ngọ |
1966 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Mậu Ngọ |
1978 |
S. Thái Bạch - H. Toán Tận |
S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền |
Canh Ngọ |
1990 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Nhâm Ngọ |
2002 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Giáp Ngọ |
2014 |
S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh |
S. Thái Âm - H. Tam Kheo |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Mùi
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Ất Mùi |
1955 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Đinh Mùi |
1967 |
S. Vân Hớn - H. Thiên La |
S. La Hầu - H. Diêm Vương |
Kỷ Mùi |
1979 |
S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh |
S. Mộc Đức - H. Tam Kheo |
Tân Mùi |
1991 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Quý Mùi |
2003 |
S. Vân Hớn - H. Thiên La |
S. La Hầu - H. Diêm Vương |
Ất Mùi |
2015 |
S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ |
S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Thân
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Bính Thân |
1956 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Mậu Thân |
1968 |
S. Thái Dương - H. Thiên La |
S. Thổ Tú - H. Diêm Vương |
Canh Thân |
1980 |
S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ |
S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ |
Nhâm Thân |
1992 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Giáp Thân |
2004 |
S. Thái Dương - H. Toán Tận |
S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Dậu
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Ất Dậu |
1945 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Đinh Dậu |
1957 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Kỷ Dậu |
1969 |
S. Thái Bạch - H. Toán Tận |
S. Thái Âm - H. Huỳnh Tuyền |
Tân Dậu |
1981 |
S. La Hầu - H. Tam Kheo |
S. Kế Đô - H. Thiên Tinh |
Quý Dậu |
1993 |
S. Kế Đô - H. Địa Võng |
S. Thái Dương - H. Địa Võng |
Ất Dậu |
2005 |
S. Thái Bạch - H. Thiên Tinh |
S. Thái Âm - H. Tam Kheo |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Tuất
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Bính Tuất |
1946 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Mậu Tuất |
1958 |
S. Vân Hớn - H. Địa Võng |
S. La Hầu - H. Địa Võng |
Canh Tuất |
1970 |
S. Thủy Diệu - H. Thiên Tinh |
S. Mộc Đức - H. Tam Kheo |
Nhâm Tuất |
1982 |
S. Mộc Đức - H. Huỳnh Tuyền |
S. Thủy Diệu - H. Toán Tận |
Giáp Tuất |
1994 |
S. Vân Hớn - H. Thiên La |
S. La Hầu - H. Diêm Vương |
Bính Tuất |
2006 |
S. Thủy Diệu - H. Ngũ Mộ |
S. Mộc Đức - H. Ngũ Mộ |
Bảng sao hạn năm 2026 dành cho tuổi Hợi
Tuổi |
Năm sinh |
Sao - Hạn 2026 cho nam mạng |
Sao - Hạn 2026 cho nữ mạng |
Đinh Hợi |
1947 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Kỷ Hợi |
1959 |
S. Thái Dương - H. Thiên La |
S. Thổ Tú - H. Diêm Vương |
Tân Hợi |
1971 |
S. Thổ Tú - H. Ngũ Mộ |
S. Vân Hớn - H. Ngũ Mộ |
Quý Hợi |
1983 |
S. Thái Âm - H. Diêm Vương |
S. Thái Bạch - H. Thiên La |
Ất Hợi |
1995 |
S. Thái Dương - H. Toán Tận |
S. Thổ Tú - H. Huỳnh Tuyền |
Đinh Hợi |
2007 |
S. Thổ Tú - H. Tam Kheo |
S. Vân Hớn - H. Thiên Tinh |
Lưu ý: Thông tin về chi tiết bảng sao hạn năm 2026 của 12 con giáp có gì đặc biệt chỉ mang tính chất tham khảo.
Chi tiết bảng sao hạn năm 2026 của 12 con giáp có gì đặc biệt? Hướng dẫn cách cúng dâng sao giải hạn tại nhà chi tiết và đầy đủ dành cho dân kinh doanh? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách cúng dâng sao giải hạn tại nhà chi tiết và đầy đủ dành cho dân kinh doanh?
Cúng dâng sao giải hạn là nghi thức tâm linh giúp hóa giải vận hạn, cầu mong bình an và thuận lợi trong công việc, đặc biệt đối với người làm kinh doanh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết để bạn có thể thực hiện nghi lễ này tại nhà.
(1) Xác định sao hạn của năm
Mỗi năm, mỗi người sẽ ứng với một sao chiếu mệnh khác nhau, trong đó có những sao tốt và sao xấu. Nếu gặp sao xấu như La Hầu, Kế Đô, Thái Bạch, bạn nên làm lễ giải hạn để giảm bớt vận xui.
Cách xác định sao chiếu mệnh: Tra cứu theo tuổi âm lịch và giới tính để biết mình bị sao nào chiếu trong năm đó.
Bảng sao chiếu mệnh
- Sao La Hầu: 9 tuổi, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72.
- Sao Kế Đô: 10, 19, 28, 37, 46, 55, 64, 73.
- Sao Thái Bạch: 5, 14, 23, 32, 41, 50, 59, 68.
- Sao Thái Dương: 6, 15, 24, 33, 42, 51, 60, 69.
- Sao Thổ Tú: 2, 11, 20, 29, 38, 47, 56, 65.
- Sao Vân Hớn: 3, 12, 21, 30, 39, 48, 57, 66.
- Sao Thủy Diệu: 4, 13, 22, 31, 40, 49, 58, 67.
- Sao Mộc Đức: 7, 16, 25, 34, 43, 52, 61, 70.
Nếu bạn bị sao xấu chiếu, hãy chuẩn bị lễ cúng giải hạn để hóa giải điều không may.
(2) Thời gian cúng sao giải hạn
Cúng vào ngày rằm hoặc ngày cố định của từng sao trong tháng Giêng.
Giờ cúng thường từ 19h đến 21h.
Lịch cúng các sao xấu:
- Sao La Hầu: Ngày mùng 8 âm lịch, hướng Bắc.
- Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch, hướng Tây.
- Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch, hướng Tây.
- Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch, hướng Tây.
- Sao Vân Hớn: Ngày 29 âm lịch, hướng Nam.
(3) Chuẩn bị lễ vật cúng sao giải hạn
Tùy theo từng sao mà bạn cần chuẩn bị lễ vật tương ứng. Dưới đây là những lễ vật phổ biến:
Lễ vật cơ bản
- Bàn thờ ngoài trời đặt theo hướng sao chiếu mệnh.
- Nến hoặc đèn dầu theo số lượng tương ứng với sao.
- Bài vị sao giải hạn viết trên giấy màu theo màu sắc của sao.
- Hương, hoa, trái cây, trà, rượu, gạo, muối.
- Vàng mã và tiền âm phủ.
- Sớ cúng sao giải hạn.
Cách sắp xếp nến theo từng sao
- Sao La Hầu: 9 nến màu vàng, hướng Bắc.
- Sao Kế Đô: 21 nến màu vàng, hướng Tây.
- Sao Thái Bạch: 8 nến màu trắng, hướng Tây.
- Sao Thổ Tú: 5 nến màu vàng, hướng Tây.
- Sao Vân Hớn: 15 nến màu đỏ, hướng Nam.
- Sao Thủy Diệu: 7 nến màu đen, hướng Bắc.
- Sao Mộc Đức: 20 nến màu xanh, hướng Đông.
Nếu là sao tốt như Thái Dương, Mộc Đức, Thủy Diệu, bạn không cần giải hạn mà có thể làm lễ cầu an, phát tài phát lộc.
(4) Bài khấn cúng sao giải hạn
Khi cúng, bạn cần đọc bài khấn để cầu bình an, giải trừ tai họa.
Bài khấn dâng sao giải hạn:
Nam mô A Di Đà Phật (3 lần) Con lạy chín phương trời, mười phương chư Phật, chư Phật mười phương Con kính lạy Đức Ngọc Hoàng Thượng Đế Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế Con kính lạy các ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh Quân Con kính lạy các ngài Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh Quân Con kính lạy Đức (Tên sao chiếu mệnh) Tinh Quân Hôm nay là ngày … tháng … năm …, tín chủ con tên là …, sinh ngày … tháng … năm … âm lịch, hiện ngụ tại … Tín chủ thành tâm thiết lập đàn tràng, kính dâng lễ vật, đốt nén tâm hương, thành tâm bái thỉnh chư vị tinh quân lai lâm chứng giám Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì, giải trừ vận hạn, tai ương, giúp cho con được bình an, công việc hanh thông, phát tài phát lộc Nam mô A Di Đà Phật (3 lần) |
(5) Kết thúc lễ và hóa vàng
- Sau khi khấn xong, đợi hương cháy hết rồi hóa vàng mã, đốt sớ cúng sao.
- Rải gạo, muối ra ngoài đường với ý nghĩa bố thí cho vong linh.
- Dọn dẹp sạch sẽ khu vực cúng.
*Những lưu ý quan trọng
- Thực hiện nghi lễ với tâm thành kính, tránh hình thức.
- Không quá mê tín, chỉ coi đây là phương thức an tâm tinh thần.
- Song song với lễ cúng, cần làm việc thiện, sống tích cực để tạo nghiệp tốt.
- Không nên quá phụ thuộc vào sao hạn, mà phải cố gắng làm ăn, tích đức để mọi việc thuận lợi.
Cúng dâng sao giải hạn là một nghi thức giúp tâm an lành, tinh thần vững vàng để phát triển công việc kinh doanh thuận lợi. Quan trọng nhất vẫn là sự nỗ lực, đạo đức trong kinh doanh và niềm tin vào chính mình. Chúc bạn một năm mới may mắn và thành công.
Lưu ý: Thông tin về hướng dẫn cách cúng dâng sao giải hạn tại nhà chi tiết và đầy đủ dành cho dân kinh doanh chỉ mang tính chất tham khảo.
Cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có đóng thuế GTGT và thuế TNCN không?
Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC ghi nhận hướng dẫn như sau:
Nguyên tắc tính thuế
1. Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế GTGT, thuế TNCN và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
Như vậy, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có đóng thuế hay không còn tùy vào mức doanh thu hằng năm của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Cụ thể:
Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có mức doanh thu 01 năm từ 100 triệu đồng trở lên thì bắt buộc phải đóng thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
Còn đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ có doanh thu hằng năm từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp các thuế trên.




