Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm những gì?

Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm những gì? Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị phạt bao nhiêu? Kiểm tra kế toán được quy định như thế nào?

Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm những gì?

Căn cứ Điều 35 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Nội dung kiểm tra kế toán
1. Nội dung kiểm tra kế toán gồm:
a) Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán;
b) Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;
c) Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;
d) Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.
2. Nội dung kiểm tra kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 của Luật này.

Như vậy, nội dung kiểm tra kế toán bao gồm những nội dung như sau:

- Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán.

- Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán.

- Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán.

- Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.

Xem thêm Sổ kế toán gồm các loại nào? Mức xử phạt đối với hành vi cố ý làm hư hỏng sổ kế toán là bao nhiêu tiền?

Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm những gì?

Nội dung kiểm tra kế toán bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 14 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra kế toán
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cung cấp không đầy đủ cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra;
b) Thực hiện không đầy đủ kết luận của đoàn kiểm tra.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không cung cấp cho đoàn kiểm tra các tài liệu kế toán liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Không dịch các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Theo đó, mức xử phạt hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền đối với cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.

Đối với tổ chức có cùng hành vi thì mức xử phạt sẽ gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân sẽ là từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Kiểm tra kế toán được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 34 Luật Kế toán 2015 quy định về việc kiểm tra kế toán như sau:

(1) Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ các cơ quan quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 Luật Kế toán 2015.

(2) Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán gồm:

- Bộ Tài chính.

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý.

- Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.

(3) Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán gồm:

- Các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều 34 Luật Kế toán 2015.

- Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.

Xem thêm Công việc của kế toán nội bộ gồm những gì? Kỹ năng cần thiết cho vị trí kế toán nội bộ?

Lê Xuân Thành 19
Tuyển dụng Kế Toán
Văn phòng Đại diện Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Nam Đạt
12 - 25 triệu
Tp Hồ Chí Minh
Kế Toán
Quốc tế Phụ nữ là ngày mấy? Ngày Quốc tế Phụ nữ kế toán là lao động nữ có được nghỉ làm việc hưởng nguyên lương?
Ngày 21 tháng 2 là ngày gì? Ngày 21 tháng 2 năm 2025 là ngày mấy Âm lịch? Ngày 21 tháng 2 năm 2025 kế toán có được nghỉ làm không?
Làm thế nào để viết CV kế toán tổng hợp chuyên nghiệp? 07 nguyên tắc kế toán theo quy định pháp luật? 
Tuyển dụng đi làm ngày việc làm kế toán tổng hợp với mức lương 12-15 triệu (yêu cầu: 1 năm kinh nghiệm)
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - Nội dung kiểm tra kế toán
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
hành vi vi phạm mức xử phạt Kế Toán đơn vị kế toán kiểm tra kế toán quyết định kiểm tra kế toán

Xem nhiều nhất gần đây
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào