17:55 | 15/04/2025

Tổng hợp mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất? Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?

Tổng hợp mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất? Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?

Tổng hợp mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất?

Tham khảo một số mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất:

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 1

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 2

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 3

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 4

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 5

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 6

Mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất - Mẫu 7

Trên đây là tổng hợp mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất.

Lưu ý: Thông tin về tổng hợp mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất? chỉ mang tính chất tham khảo.

Tổng hợp mẫu tranh 30 4 đơn giản ý nghĩa nhất? Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào? (Hình từ internet)

Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như thế nào?

Tại Điều 52 Luật Giáo dục 2019 quy định cụ thể về thẩm quyền, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường cụ thể như sau:

Thẩm quyền, thủ tục thành lập hoặc cho phép thành lập; cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục; sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường
1. Thẩm quyền thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như sau:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản này;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định đối với trường trung cấp trực thuộc;
d) Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường dự bị đại học, cao đẳng sư phạm và trường trực thuộc Bộ; trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị;
đ) Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối với trường cao đẳng, trừ trường cao đẳng sư phạm;
e) Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với cơ sở giáo dục đại học.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoạt động giáo dục đối với cơ sở giáo dục đại học. Thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục đối với nhà trường ở các cấp học, trình độ đào tạo khác thực hiện theo quy định của Chính phủ.
3. Người có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập nhà trường có thẩm quyền thu hồi quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, quyết định sáp nhập, chia, tách, giải thể nhà trường. Người có thẩm quyền cho phép hoạt động giáo dục có thẩm quyền quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục.
Trường hợp sáp nhập giữa các nhà trường không do cùng một cấp có thẩm quyền thành lập thì cấp có thẩm quyền cao hơn quyết định; trường hợp cấp có thẩm quyền thành lập ngang nhau thì cấp có thẩm quyền ngang nhau đó thỏa thuận quyết định

Theo như quy định ở trên thì thẩm quyền về việc thành lập trường công lập và cho phép thành lập trường dân lập, trường tư thục được quy định như sau:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đối với trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc bán trú, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 Luật Giáo dục 2019.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường trung cấp trên địa bàn tỉnh, trừ trường hợp quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 52 Luật Giáo dục 2019.

- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định đối với trường trung cấp trực thuộc.

- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định đối với trường dự bị đại học, cao đẳng sư phạm và trường trực thuộc Bộ; trường mầm non, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức quốc tế liên Chính phủ đề nghị.

- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định đối với trường cao đẳng, trừ trường cao đẳng sư phạm.

- Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với cơ sở giáo dục đại học.

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điêu 28 Luật Giáo dục 2019 về cấp học và đội tuổi của giáo dục phổ thông như sau:

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
b) Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy theo quy định của luật thì giáo dục phổ thông bao gồm ba cấp học:

- Tiểu học: 5 năm, từ lớp 1 đến lớp 5, bắt đầu từ tuổi 6.

- Trung học cơ sở: 4 năm, từ lớp 6 đến lớp 9, bắt đầu từ tuổi 11.

- Trung học phổ thông: 3 năm, từ lớp 10 đến lớp 12, bắt đầu từ tuổi 15.

Giáo dục phổ thông được chia thành hai giai đoạn: giáo dục cơ bản (tiểu học và trung học cơ sở) và giáo dục định hướng nghề nghiệp (trung học phổ thông). Có những trường hợp ngoại lệ cho phép học sinh học vượt lớp hoặc ở độ tuổi cao hơn quy định.

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bài viết liên quan
Lịch thi vào lớp 10 năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh diễn ra khi nào?
Tuyển sinh quân đội 2025 hệ dân sự là gì? Những trường quân đội nào tuyển sinh hệ dân sự trong năm nay?
Top 5 bài văn tả con chó hay nhất lớp 4? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III là gì?
Mẫu viết đoạn văn về trang phục của một dân tộc mà em biết? Nhiệm vụ của học sinh được quy định thế nào?
Mẫu viết đoạn văn giới thiệu về sản vật độc đáo của một địa phương lớp 5? Học sinh lớp 5 cần rèn luyện năng lực văn học ra sao?
Quy chế tuyển sinh năm 2025 bỏ xét tuyển sớm theo Thông tư 06? Thời gian đào tạo trình độ đại học được xác định như thế nào?
Mức thu tiền học thêm ngoài trường mới nhất hiện nay tối đa là bao nhiêu?
Chi tiết lịch nghỉ 30 4 1 5 năm 2025 học sinh ra sao? Học sinh có những quyền nào?
Ngày nhà giáo Việt Nam là ngày nào? Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo được quy định như thế nào?
Bác Hồ viết Bản Tuyên ngôn độc lập tại địa điểm nào? Chương trình mới môn Lịch sử áp dụng cho học sinh lớp mấy?
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung - Tổng hợp mẫu tranh 30 4
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào