Mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng hay, chọn lọc?
Mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng hay, chọn lọc?
Có thể tham khảo các mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng sau đây:
Mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng số 01:
Để tránh mưa hoặc tránh nắng, em thường sử dụng chiếc ô màu đỏ của mình. Cái ô này có tay cầm bằng nhựa chắc chắn và khi mở ra, vải ô rộng đủ để che chắn cho em khỏi mưa. Khi trời nắng, em cũng thường xuyên đội chiếc mũ rộng vành màu xanh dương để bảo vệ da khỏi ánh nắng gay gắt. Nếu trời mưa, em còn có chiếc áo mưa màu vàng, giúp em không bị ướt khi đi ra ngoài. Những đồ vật này luôn giúp em cảm thấy thoải mái và an toàn khi ra ngoài trời.
Mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng số 02:
Khi ra ngoài trời, em luôn mang theo chiếc ô màu xanh dương với khung chắc chắn để che mưa và nắng. Áo mưa màu vàng sáng, có mũ trùm đầu, giúp em không bị ướt khi trời mưa to. Để tránh nắng, em đội mũ rộng vành màu trắng, làm từ chất liệu nhẹ, bảo vệ da mặt khỏi ánh nắng gay gắt. Kính râm màu đen, có khả năng chống tia UV, giúp bảo vệ mắt em khỏi ánh sáng mạnh. Ngoài ra, em còn sử dụng tuýp kem chống nắng nhỏ gọn, có chỉ số SPF cao, để bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV khi ra ngoài trời nắng.
Mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng số 03:
Khi ra ngoài trời, em luôn chuẩn bị kỹ lưỡng để tránh mưa và nắng. Em mang theo một chiếc ô màu xanh lá cây, có khung kim loại chắc chắn, giúp che chắn khỏi những cơn mưa bất chợt. Áo mưa màu đỏ tươi, có mũ trùm đầu, giúp em không bị ướt khi trời mưa lớn. Để bảo vệ da mặt khỏi ánh nắng gay gắt, em đội mũ rộng vành màu nâu, làm từ chất liệu nhẹ và thoáng mát. Kính râm màu xám, có khả năng chống tia UV, giúp bảo vệ mắt em khỏi ánh sáng mạnh. Ngoài ra, em còn sử dụng kem chống nắng dạng xịt, có chỉ số SPF 50, để bảo vệ da khỏi tác hại của tia UV khi ra ngoài trời nắng.
Trên đây là các mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng.
*Các mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Mẫu viết 3 5 câu tả đồ vật em cần dùng để tránh mưa hoặc tránh nắng hay, chọn lọc? (Hình từ internet)
Bảng lương giáo viên tiểu học năm 2025?
Ngày 13/11/2024 Quốc hội đã thông qua Nghị quyết 159/2024/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, trong đó nội dung như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
...
Theo đó, sẽ chưa thực hiện tăng tiền lương khu vực công nên mức lương cơ sở năm 2025 vẫn được giữ nguyên theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP là 2,34 triệu đồng/tháng. Mà tại Thông tư 07/2024/TT-BNV có hướng dẫn tiền lương giáo viên là viên chức được tính bằng công thức sau đây:
Tiền lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Bên cạnh đó, căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT có quy định về cách xếp lương giáo viên tiểu học như sau:
Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
...
Như vậy, bảng lương giáo viên tiểu học năm 2025 như sau:
Giáo viên tiểu học hạng 1
Bậc |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Hệ số |
4.40 |
4.74 |
5.08 |
5.42 |
5.76 |
6.10 |
6.44 |
6.78 |
Lương |
10.296 |
11.092 |
11.887 |
12.683 |
13.478 |
14.274 |
15.070 |
15.865 |
Giáo viên tiểu học hạng 2
Bậc |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Hệ số |
4.00 |
4.34 |
4.68 |
5.02 |
5.36 |
5.70 |
6.04 |
6.38 |
Lương |
9.360 |
10.156 |
10.951 |
11.747 |
12.542 |
13.338 |
14.134 |
14.929 |
Giáo viên tiểu học hạng 3
Bậc |
Bậc 1 |
Bậc 2 |
Bậc 3 |
Bậc 4 |
Bậc 5 |
Bậc 6 |
Bậc 7 |
Bậc 8 |
Bậc 9 |
Hệ số |
2.34 |
2.67 |
3.00 |
3.33 |
3.66 |
3.99 |
4.32 |
4.65 |
4.98 |
Lương |
5.476 |
6.248 |
7.020 |
7.792 |
8.564 |
9.337 |
10.109 |
10.881 |
11.653 |
*Bảng lương nêu trên chưa bao gồm phụ cấp, các khoản trợ cấp, tiền thưởng.
Điều kiện xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học ra sao?
Ngày 30/10/2024, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học.
Tại Điều 5 Thông tư 13 2024 TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn điều kiện xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28)
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
(1) Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29).
(2) Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III và tương đương, có 03 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
(3) Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập và khoản 2 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
(4) Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm h khoản 4 Điều 4 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
(5) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng III (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trường hợp giáo viên trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì thực hiện theo quy định của Chính phủ tại điểm d khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.
Tại Điều 6 Thông tư 13 2024 TT-BGDĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27):
Giáo viên tiểu học được đăng ký dự xét thăng hạng nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I (mã số V.07.03.27) khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (mã số V.07.03.28).
- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương, có 05 năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, trong đó có ít nhất 02 năm được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại khoản 2, khoản 5 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.
- Đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng I theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT. Trong đó, các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo quy định tại điểm e khoản 4 Điều 5 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT phải là các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng đạt được trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II và tương đương.
- Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II (bao gồm cả thời gian giữ hạng tương đương) theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT.