Lịch xuất ngũ 2025? Tiền ra quân 2025 là bao nhiêu? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học điện công nghiệp không?
Lịch xuất ngũ 2025?
Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời bình như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Theo đó, thời gian phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng được tính từ ngày giao, nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận đến khi được cấp có thẩm quyền quyết định xuất ngũ.
Bên cạnh đó, thực hiện Quyết định 66/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc gọi công dân nhập ngũ năm 2023, Quyết định 4205/QĐ-BQP năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc giao chỉ tiêu tuyển nhận công dân nhập ngũ năm 2023, từ ngày 6-10/02/2023, thanh niên trên địa bàn cả nước sẽ lên đường thực hiện nghĩa vụ quân sự 2023.
Căn cứ theo Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 cũng quy định như sau:
Số lần, thời điểm gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân trong năm
Hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba; trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh thì được gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai. Đối với địa phương có thảm họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm thì được điều chỉnh thời gian gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.
Từ các quy định đó, năm 2023 công dân sẽ được gọi nhập ngũ vào tháng 02/2023 hoặc tháng 3/2023.
Theo đó, đối với chiến sĩ nghĩa vụ quân sự được gọi nhập ngũ, tham gia nghĩa vụ quân sự và xuất ngũ theo các điều kiện thông thường (2 năm, không kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ và không xuất ngũ trước thời hạn theo quy định) thì lịch ra quân năm 2025 sẽ là tháng 2 và tháng 3 năm 2025 đối với các chiến sĩ nhập ngũ năm 2023.
Như vậy, đối với các chiến sĩ nhập ngũ năm 2023, thời gian phục vụ tại ngũ sẽ kết thúc vào tháng 2 và tháng 3 năm 2025. Theo đó thì lịch ra quân, xuất ngũ 2025 cũng rơi vào tháng 2 và 3 năm 2025.
Tuy nhiên, cần lưu ý tùy vào các đơn vị khác nhau sẽ quy định thời gian xuất ngũ và tiến hành trao trả binh sĩ về địa phương khác nhau. Do đó, thời gian cụ thể ra quân, xuất ngũ 2025 vẫn chưa được thông báo chính thức nên ngày cụ thể ra quân, xuất ngũ 2025 vẫn chưa được xác định.
Lịch xuất ngũ 2025? Tiền ra quân 2025 là bao nhiêu? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học điện công nghiệp không? (Hình từ Internet)
Tiền ra quân 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
Theo đó, tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời điểm xuất ngũ.
Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:
- Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;
- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;
- Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BQP cũng có quy định về công thức tính trợ cấp xuất ngũ một lần cho hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
Trợ cấp xuất ngũ một lần = Số năm phục vụ tại ngũ X 02 tháng tiền lương cơ sở
Theo đó, căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/tháng.
Như vậy, theo các quy định trên, hạ sĩ quan, binh sĩ ra quân vào năm 2025 khi đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trong vòng 24 tháng sẽ được nhận tiền ra quân là 9.360.000 đồng trợ cấp xuất ngũ.
Ngoài ra, trợ cấp xuất ngũ năm 2025 khi ra quân chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.
Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP, trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cho xuất ngũ trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015; được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự thì được hưởng chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần theo quy định trên.
Trợ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ: Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ kéo dài theo quy định, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm như sau:
- Thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng;
- Thời gian phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học điện công nghiệp không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC quy định về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề như sau:
Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
1. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được vay tiền để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp.
- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
- “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
Theo quy định trên, thẻ học nghề được cấp cho bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp. Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể các nghề được học bằng thẻ học nghề.
Việc thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được nghề gì sẽ phụ thuộc vào cơ sở day nghề trong hoặc ngoài quân đội và mong muốn đăng ký của bộ đội. Bộ đội có thể tham khảo một số nghề theo danh mục quy định tại Thông tư 214/2011/TT-BQP dưới đây:
TT |
Tên nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Trình độ |
Kinh phí đào tạo |
I |
CAO ĐẲNG NGHỀ |
36 tháng |
Cao đẳng |
23.100.000 |
48 tháng |
Cao đẳng |
30.800.000 |
|
|
II |
TRUNG CẤP NGHỀ |
24 tháng |
Trung cấp |
15.400.000 |
36 tháng |
Trung cấp |
23.000.000 |
|
|
III |
SƠ CẤP NGHỀ |
|
|
|
1 |
Lái xe ôtô hạng B |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.025.000 |
2 |
Lái xe ôtô hạng C |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.822.000 |
3 |
Sửa chữa xe máy |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.971.000 |
4 |
Sửa chữa xe máy |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.188.000 |
5 |
Sửa chữa xe máy |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.312.000 |
6 |
Cắt gọt kim loại |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.337.000 |
7 |
Cắt gọt kim loại |
03 tháng |
Sơ cấp |
5.337.000 |
8 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.331.000 |
9 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.142.500 |
10 |
Điện công nghiệp |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
11 |
Điện công nghiệp |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.177.000 |
12 |
Điện công nghiệp |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.027.000 |
13 |
Điện tử công nghiệp |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.506.500 |
14 |
Điện tử công nghiệp |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.334.000 |
15 |
Điện dân dụng |
10 tháng |
Sơ cấp |
8.064.000 |
16 |
Điện dân dụng |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.177.000 |
17 |
Điện dân dụng |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.027.000 |
18 |
Thợ máy tàu biển |
4.5 tháng |
Sơ cấp |
8.560.000 |
19 |
Thủy thủ tàu biển |
4.5 tháng |
Sơ cấp |
7.650.000 |
20 |
Vận hành máy công trình |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.125.000 |
21 |
Vận hành máy công trình |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.314.000 |
22 |
Vận hành máy công trình |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.890.000 |
23 |
Vận hành máy thi công nền |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.334.000 |
24 |
Vận hành máy thi công nền |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.334.000 |
25 |
Vận hành cầu trục |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.749.000 |
26 |
Lái xe nâng chuyển |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.827.000 |
27 |
Công nghệ ôtô |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.992.000 |
28 |
Công nghệ ôtô |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.188.000 |
29 |
Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.462.000 |
30 |
Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.775.000 |
31 |
Sửa chữa điện điều khiển ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.012.000 |
32 |
Sửa chữa cơ khí động cơ |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.939.000 |
33 |
Vận hành cầu trục |
10 tháng |
Sơ cấp |
7.738.000 |
34 |
Hàn |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.680.000 |
35 |
Hàn |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.760.000 |
36 |
Hàn công nghệ cao (CNC) |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.533.000 |
37 |
May thời trang |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
38 |
Bảo trì máy may |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.998.000 |
39 |
Sửa chữa điện thoại di động |
05 tháng |
Sơ cấp |
7.716.000 |
40 |
Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng |
03 tháng |
Sơ cấp |
7.162.000 |
41 |
Công nghệ thông tin |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.014.000 |
42 |
Công nghệ thông tin |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.172.000 |
43 |
Công nghệ thông tin |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.453.000 |
44 |
Lập trình máy tính |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
45 |
Sửa chữa lắp ráp máy tính |
04 tháng |
Sơ cấp |
4.395.000 |
46 |
Quản trị mạng máy tính |
04 tháng |
Sơ cấp |
4.242.000 |
47 |
Y tá điều dưỡng |
12 tháng |
Sơ cấp |
8.910.000 |
48 |
Kỹ thuật dược |
12 tháng |
Sơ cấp |
8.920.000 |
49 |
Kỹ thuật xây dựng |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.960.000 |
50 |
Vận hành máy xây dựng |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.960.000 |
51 |
Sửa chữa máy nông nghiệp |
03 tháng |
Sơ cấp |
6.255.000 |
52 |
Điện nước |
06 tháng |
Sơ cấp |
5.400.000 |
