Khi nào được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học lập trình viên được không?
Khi nào được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025?
Câu hỏi "Khi nào được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025" được nhiều người quan tâm sau thời gian nhập ngũ 2025, bởi việc có người thân nhập ngũ là niềm tự hào của mỗi gia đình, nhưng cũng đi kèm với sự mong nhớ và quan tâm. Nhiều bậc cha mẹ, anh chị em, người yêu, bạn bè đều muốn biết khi nào có thể đến thăm các chiến sĩ đang thực hiện nghĩa vụ quân sự để động viên tinh thần và gửi gắm tình cảm. Tuy nhiên, việc thăm gặp không thể diễn ra tùy ý mà cần tuân theo quy định về thời gian và điều kiện cụ thể nhằm đảm bảo nề nếp, kỷ luật trong quân đội.
Do đó, có thể tham khảo về thời gian được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025 dưới đây:
- Khi mới nhập ngũ, các tân binh sẽ trải qua 3 tháng huấn luyện để làm quen với môi trường sinh hoạt, rèn luyện và nề nếp tại đơn vị. Trong giai đoạn này, hầu hết các tân binh không được sử dụng điện thoại và có thể bị hạn chế việc thăm gặp tùy theo quy định của từng đơn vị. Nếu được phép, lịch thăm gặp thường diễn ra vào ngày Chủ nhật.
- Sau khi hoàn thành huấn luyện, tân binh sẽ được mang quân hàm binh nhì. Từ thời điểm này, việc thăm gặp trở nên linh hoạt hơn, có thể được tổ chức vào cả Thứ Bảy và Chủ nhật. Tuy nhiên, mỗi đơn vị sẽ có quy định riêng về thời gian và điều kiện thăm nuôi, thường không kéo dài quá 21h30 để đảm bảo thời gian nghỉ ngơi của chiến sĩ. Nếu quân nhân vi phạm kỷ luật, phải thực hiện nhiệm vụ trực hoặc tham gia tăng gia sản xuất, quyền thăm gặp có thể bị hạn chế hoặc tạm dừng.
- Ngoài ra, trong một số trường hợp đặc biệt như dịch bệnh hoặc lệnh cấm trại do vi phạm kỷ luật,... thân nhân sẽ không được phép vào thăm chiến sĩ.
>> Trên đây là thông tin về khi nào được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025.
Lưu ý: Thông tin trên về khi nào được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025.
Khi nào được đi thăm bộ đội thực hiện nghĩa vụ quân sự 2025? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học lập trình viên được không? (Hình từ Internet)
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Như vậy, theo quy định trên thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là 24 tháng và có thể kéo dài nhưng không quá 06 tháng nếu thuộc các trường hợp được quy định sau:
- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Lưu ý: Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học lập trình viên được không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC quy định về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề như sau:
Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
1. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được vay tiền để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp.
- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
- “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
Theo quy định trên, thẻ học nghề được cấp cho bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp. Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể các nghề được học bằng thẻ học nghề.
Việc thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được nghề gì sẽ phụ thuộc vào cơ sở day nghề trong hoặc ngoài quân đội và mong muốn đăng ký của bộ đội. Bộ đội có thể tham khảo một số nghề theo danh mục quy định tại Thông tư 214/2011/TT-BQP dưới đây:
TT |
Tên nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Trình độ |
Kinh phí đào tạo |
I |
CAO ĐẲNG NGHỀ |
36 tháng |
Cao đẳng |
23.100.000 |
48 tháng |
Cao đẳng |
30.800.000 |
|
|
II |
TRUNG CẤP NGHỀ |
24 tháng |
Trung cấp |
15.400.000 |
36 tháng |
Trung cấp |
23.000.000 |
|
|
III |
SƠ CẤP NGHỀ |
|
|
|
1 |
Lái xe ôtô hạng B |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.025.000 |
2 |
Lái xe ôtô hạng C |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.822.000 |
3 |
Sửa chữa xe máy |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.971.000 |
4 |
Sửa chữa xe máy |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.188.000 |
5 |
Sửa chữa xe máy |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.312.000 |
6 |
Cắt gọt kim loại |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.337.000 |
7 |
Cắt gọt kim loại |
03 tháng |
Sơ cấp |
5.337.000 |
8 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.331.000 |
9 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.142.500 |
10 |
Điện công nghiệp |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
11 |
Điện công nghiệp |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.177.000 |
12 |
Điện công nghiệp |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.027.000 |
13 |
Điện tử công nghiệp |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.506.500 |
14 |
Điện tử công nghiệp |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.334.000 |
15 |
Điện dân dụng |
10 tháng |
Sơ cấp |
8.064.000 |
16 |
Điện dân dụng |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.177.000 |
17 |
Điện dân dụng |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.027.000 |
18 |
Thợ máy tàu biển |
4.5 tháng |
Sơ cấp |
8.560.000 |
19 |
Thủy thủ tàu biển |
4.5 tháng |
Sơ cấp |
7.650.000 |
20 |
Vận hành máy công trình |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.125.000 |
21 |
Vận hành máy công trình |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.314.000 |
22 |
Vận hành máy công trình |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.890.000 |
23 |
Vận hành máy thi công nền |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.334.000 |
24 |
Vận hành máy thi công nền |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.334.000 |
25 |
Vận hành cầu trục |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.749.000 |
26 |
Lái xe nâng chuyển |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.827.000 |
27 |
Công nghệ ôtô |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.992.000 |
28 |
Công nghệ ôtô |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.188.000 |
29 |
Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.462.000 |
30 |
Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.775.000 |
31 |
Sửa chữa điện điều khiển ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.012.000 |
32 |
Sửa chữa cơ khí động cơ |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.939.000 |
33 |
Vận hành cầu trục |
10 tháng |
Sơ cấp |
7.738.000 |
34 |
Hàn |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.680.000 |
35 |
Hàn |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.760.000 |
36 |
Hàn công nghệ cao (CNC) |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.533.000 |
37 |
May thời trang |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
38 |
Bảo trì máy may |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.998.000 |
39 |
Sửa chữa điện thoại di động |
05 tháng |
Sơ cấp |
7.716.000 |
40 |
Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng |
03 tháng |
Sơ cấp |
7.162.000 |
41 |
Công nghệ thông tin |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.014.000 |
42 |
Công nghệ thông tin |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.172.000 |
43 |
Công nghệ thông tin |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.453.000 |
44 |
Lập trình máy tính |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
45 |
Sửa chữa lắp ráp máy tính |
04 tháng |
Sơ cấp |
4.395.000 |
46 |
Quản trị mạng máy tính |
04 tháng |
Sơ cấp |
4.242.000 |
47 |
Y tá điều dưỡng |
12 tháng |
Sơ cấp |
8.910.000 |
48 |
Kỹ thuật dược |
12 tháng |
Sơ cấp |
8.920.000 |
49 |
Kỹ thuật xây dựng |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.960.000 |
50 |
Vận hành máy xây dựng |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.960.000 |
51 |
Sửa chữa máy nông nghiệp |
03 tháng |
Sơ cấp |
6.255.000 |
52 |
Điện nước |
06 tháng |
Sơ cấp |
5.400.000 |
