Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học nghề công nghệ thông tin không?
Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 33 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì hằng năm, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân một lần vào tháng hai hoặc tháng ba.
Theo đó căn cứ khoản 4 Điều 40 Luật Nghĩa vụ Quân sự 2015 và Hướng dẫn 4705/HD-BQP năm 2024 về lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025 được nêu rõ như sau:
- Lịch khám nghĩa vụ quân sự năm 2025: Từ ngày 01/11/2024 đến hết ngày 31/12/2024.
- Lịch giao nhận quân nghĩa vụ quân sự 2025: Từ ngày 13 đến hết ngày 15/02/2025 (từ ngày 16 đến hết ngày 18 tháng Giêng năm Ất Tỵ).
Lịch đi nghĩa vụ quân sự 2025 là khi nào? Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học nghề công nghệ thông tin không? (Hình từ Internet)
Thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là bao lâu?
Căn cứ theo Điều 21 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
Thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
a) Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
b) Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
3. Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Như vậy, theo quy định trên thời gian đi nghĩa vụ quân sự 2025 là 24 tháng và có thể kéo dài nhưng không quá 06 tháng nếu thuộc các trường hợp được quy định sau:
- Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
- Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
Lưu ý: Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.
Thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học có được học nghề công nghệ thông tin không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch 04/2010/TTLT-BQP-BTC quy định về chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề như sau:
Chính sách hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề
1. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng.
Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ trung cấp, cao đẳng được học nghề theo cơ chế đặt hàng đối với các cơ sở dạy nghề theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ; được vay tiền để học nghề theo Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên.
2. Hỗ trợ bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp.
- Bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp được cấp “Thẻ học nghề” có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương tối thiểu tại thời điểm học nghề và có giá trị trong 01 năm kể từ ngày cấp thẻ. Giá trị của “Thẻ học nghề” được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu.
- Thủ tục cấp “Thẻ học nghề”: Khi quân nhân hoàn thành chế độ phục vụ tại ngũ, có nhu cầu và đăng ký học nghề ở trình độ sơ cấp tại đơn vị được cấp 01 “Thẻ học nghề” (theo mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) do Bộ Quốc phòng phát hành có chữ ký đóng dấu của Thủ trưởng đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên. “Thẻ học nghề” được nộp cho cơ sở dạy nghề trong và ngoài quân đội.
- “Thẻ học nghề” phải được bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không được tẩy xóa, làm hỏng, không cho người khác mượn. Nếu mất phải liên hệ với cơ quan cấp thẻ để được cấp lại.
Theo quy định trên, thẻ học nghề được cấp cho bộ đội xuất ngũ học nghề ở trình độ sơ cấp. Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể các nghề được học bằng thẻ học nghề.
Việc thẻ học nghề bộ đội xuất ngũ học được nghề gì sẽ phụ thuộc vào cơ sở day nghề trong hoặc ngoài quân đội và mong muốn đăng ký của bộ đội. Bộ đội có thể tham khảo một số nghề theo danh mục quy định tại Thông tư 214/2011/TT-BQP dưới đây:
TT |
Tên nghề đào tạo |
Thời gian đào tạo |
Trình độ |
Kinh phí đào tạo |
I |
CAO ĐẲNG NGHỀ |
36 tháng |
Cao đẳng |
23.100.000 |
48 tháng |
Cao đẳng |
30.800.000 |
|
|
II |
TRUNG CẤP NGHỀ |
24 tháng |
Trung cấp |
15.400.000 |
36 tháng |
Trung cấp |
23.000.000 |
|
|
III |
SƠ CẤP NGHỀ |
|
|
|
1 |
Lái xe ôtô hạng B |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.025.000 |
2 |
Lái xe ôtô hạng C |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.822.000 |
3 |
Sửa chữa xe máy |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.971.000 |
4 |
Sửa chữa xe máy |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.188.000 |
5 |
Sửa chữa xe máy |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.312.000 |
6 |
Cắt gọt kim loại |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.337.000 |
7 |
Cắt gọt kim loại |
03 tháng |
Sơ cấp |
5.337.000 |
8 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.331.000 |
9 |
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.142.500 |
10 |
Điện công nghiệp |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.660.000 |
11 |
Điện công nghiệp |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.177.000 |
12 |
Điện công nghiệp |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.027.000 |
13 |
Điện tử công nghiệp |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.506.500 |
14 |
Điện tử công nghiệp |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.334.000 |
15 |
Điện dân dụng |
10 tháng |
Sơ cấp |
8.064.000 |
16 |
Điện dân dụng |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.177.000 |
17 |
Điện dân dụng |
03 tháng |
Sơ cấp |
4.027.000 |
18 |
Thợ máy tàu biển |
4.5 tháng |
Sơ cấp |
8.560.000 |
19 |
Thủy thủ tàu biển |
4.5 tháng |
Sơ cấp |
7.650.000 |
20 |
Vận hành máy công trình |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.125.000 |
21 |
Vận hành máy công trình |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.314.000 |
22 |
Vận hành máy công trình |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.890.000 |
23 |
Vận hành máy thi công nền |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.334.000 |
24 |
Vận hành máy thi công nền |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.334.000 |
25 |
Vận hành cầu trục |
09 tháng |
Sơ cấp |
9.749.000 |
26 |
Lái xe nâng chuyển |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.827.000 |
27 |
Công nghệ ôtô |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.992.000 |
28 |
Công nghệ ôtô |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.188.000 |
29 |
Sửa chữa hệ thống khung gầm ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.462.000 |
30 |
Sửa chữa điện - điện lạnh ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.775.000 |
31 |
Sửa chữa điện điều khiển ôtô |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.012.000 |
32 |
Sửa chữa cơ khí động cơ |
04 tháng |
Sơ cấp |
9.939.000 |
33 |
Vận hành cầu trục |
10 tháng |
Sơ cấp |
7.738.000 |
34 |
Hàn |
09 tháng |
Sơ cấp |
7.680.000 |
35 |
Hàn |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.760.000 |
36 |
Hàn công nghệ cao (CNC) |
03 tháng |
Sơ cấp |
8.533.000 |
37 |
May thời trang |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
38 |
Bảo trì máy may |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.998.000 |
39 |
Sửa chữa điện thoại di động |
05 tháng |
Sơ cấp |
7.716.000 |
40 |
Sửa chữa động cơ điện và thiết bị gia dụng |
03 tháng |
Sơ cấp |
7.162.000 |
41 |
Công nghệ thông tin |
09 tháng |
Sơ cấp |
8.014.000 |
42 |
Công nghệ thông tin |
06 tháng |
Sơ cấp |
6.172.000 |
43 |
Công nghệ thông tin |
03 tháng |
Sơ cấp |
3.453.000 |
44 |
Lập trình máy tính |
12 tháng |
Sơ cấp |
6.459.000 |
45 |
Sửa chữa lắp ráp máy tính |
04 tháng |
Sơ cấp |
4.395.000 |
46 |
Quản trị mạng máy tính |
04 tháng |
Sơ cấp |
4.242.000 |
47 |
Y tá điều dưỡng |
12 tháng |
Sơ cấp |
8.910.000 |
48 |
Kỹ thuật dược |
12 tháng |
Sơ cấp |
8.920.000 |
49 |
Kỹ thuật xây dựng |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.960.000 |
50 |
Vận hành máy xây dựng |
06 tháng |
Sơ cấp |
9.960.000 |
51 |
Sửa chữa máy nông nghiệp |
03 tháng |
Sơ cấp |
6.255.000 |
52 |
Điện nước |
06 tháng |
Sơ cấp |
5.400.000 |



