Tải về mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người lao động tự khai quyết toán thuế?
Tải về mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người lao động tự khai quyết toán thuế?
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công là mẫu 02/QTT-TNCN được Ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể:
Tải về Mẫu 02/QTT-TNCN
Trên đây là tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Xem thêm: Cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân online thực hiện như thế nào?
Tải về mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người lao động tự khai quyết toán thuế?
Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho người lao động ra sao?
Xác định đối tượng phải quyết toán thuế TNCN
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công có tổng thu nhập chịu thuế trong năm vượt mức giảm trừ gia cảnh.
- Cá nhân có số thuế đã khấu trừ cao hơn số thuế phải nộp và có nhu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau.
- Cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn và có nghĩa vụ tự quyết toán.
Các bước điền tờ khai quyết toán thuế TNCN
- Mục thông tin cá nhân
[04] Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ họ và tên theo CMND/CCCD.
[05] Mã số thuế: Ghi mã số thuế cá nhân đã đăng ký.
[06] Địa chỉ: Ghi địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ hiện tại.
[09] Điện thoại, [11] Email: Ghi thông tin liên hệ.
Mục thông tin về thu nhập và thuế
[20] Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm.
[25] Các khoản giảm trừ: Ghi tổng số tiền giảm trừ gia cảnh cho bản thân, người phụ thuộc và các khoản giảm trừ hợp lệ khác.
[31] Tổng thu nhập tính thuế: Là thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ các khoản giảm trừ.
[32] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Xác định theo biểu thuế lũy tiến.
[33] Tổng số thuế đã nộp: Gồm thuế đã khấu trừ, thuế tự nộp.
- Mục quyết toán số thuế phải nộp hoặc hoàn trả
[42] Tổng số thuế còn phải nộp: Nếu số thuế phải nộp lớn hơn số thuế đã nộp.
[44] Tổng số thuế nộp thừa: Nếu số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp.
[46] Số thuế đề nghị hoàn trả: Nếu cá nhân có số thuế nộp thừa và muốn hoàn thuế.
[48] Số thuế bù trừ cho kỳ sau: Nếu cá nhân muốn bù trừ số thuế nộp thừa vào kỳ tiếp theo.
Mục đề nghị hoàn thuế hoặc bù trừ
Nếu đề nghị hoàn thuế qua tài khoản ngân hàng, điền đầy đủ thông tin tài khoản.
Nếu bù trừ thuế, ghi rõ khoản thuế cần bù trừ và cơ quan quản lý thu.
Hạn chót tự quyết toán thuế TNCN cho năm 2024 là khi nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 có quy định thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
...
Từ dẫn chiếu quy định nêu trên, có thể thấy hạn chót tự quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế sẽ là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, tức 30/4/2025.
Tuy nhiên, theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 thì dịp nghỉ lễ ngày Chiến thắng 30/4 và ngày Quốc tế lao động 01/5 năm 2025 cán bộ, công chức, viên chức được nghỉ 05 ngày liên tục từ thứ Tư ngày 30/4/2025 đến hết Chủ nhật ngày 04/5/2025 (làm bù vào thứ Bảy ngày 26/4/2025).
Như vậy, hạn chót tự quyết toán thuế cho năm 2024 sẽ là ngày 05/5/2025.
Mức phạt chậm nộp quyết toán thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 7 và Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, người lao động nộp chậm hồ sơ quyết toán thuế TNCN có thể bị xử phạt theo các mức sau đây:
[1] Trường hợp chậm nộp nhưng không phát sinh số thuế phải nộp
- Từ 1 - 5 ngày (có tình tiết giảm nhẹ): Cảnh cáo.
- Từ 1 - 30 ngày: Phạt từ 1.000.000 - 2.500.000 đồng.
- Từ 31 - 60 ngày: Phạt từ 2.500.000 - 4.000.000 đồng.
- Từ 61 - 90 ngày: Phạt từ 4.000.000 - 7.500.000 đồng.
- Từ 91 ngày trở lên (không phát sinh số thuế phải nộp): Phạt từ 4.000.000 - 7.500.000 đồng.
[2] Trường hợp chậm nộp và có phát sinh số thuế phải nộp
- Từ 1 - 30 ngày: Phạt từ 1.000.000 - 2.500.000 đồng.
- Từ 31 - 60 ngày: Phạt từ 2.500.000 - 4.000.000 đồng.
- Từ 61 - 90 ngày: Phạt từ 4.000.000 - 7.500.000 đồng.
- Trên 90 ngày: Phạt từ 7.500.000 - 12.500.000 đồng.
Nếu mức phạt lớn hơn số thuế phát sinh thì số tiền phạt tối đa bằng số thuế phải nộp, nhưng không thấp hơn 5.750.000 đồng.
Ngoài mức phạt hành chính, nếu chậm nộp thuế, người lao động còn phải nộp thêm tiền chậm nộp tính theo lãi suất 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
![](https://cdn.nhansu.vn/uploads/img/PVT/Thang-1/noi-nop-ho-so-quyet-toan-thue.jpg)
![](https://cdn.nhansu.vn/uploads/img/PVT/Thang-1/to-khai-thue-quy-1.jpg)
![](https://cdn.nhansu.vn/uploads/img/LXT/CHU-THAU-XAY-DUNG-TU-NHAN.jpg)
![](https://cdn.nhansu.vn/uploads/img/PVT/Thang-1/thoi-han-quyet-toan-thue.jpg)
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)