Công văn 1767: Tiêu chí xác định đối tượng phải nghỉ việc và tự nguyện nghỉ việc theo Nghị định 178 ra sao?
Công văn 1767: Tiêu chí xác định đối tượng phải nghỉ việc và tự nguyện nghỉ việc theo Nghị định 178 ra sao??
Tại Mục II Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 hướng dẫn tiêu chí xác định đối tượng phải nghỉ việc và tự nguyện nghỉ việc theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Đối tượng phải nghỉ việc:
Tiêu chí đánh giá để xác định các đối tượng phải nghỉ việc như sau:
Không đáp ứng các yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
Theo đó, 3 tiêu chí tại khoản 1, 2, 3 Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP như sau: Tập thể cấp ủy, chính quyền và người đứng đầu từng cơ quan, tổ chức, đơn vị phai thực hiện rà soát, đánh giá đối với tất cả cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý dựa trên kết quả thực hiện nhiệm vụ trong 03 năm gần nhất theo các tiêu chí sau: (1) Tiêu chí đánh giá về phẩm chất đạo đức, tinh thần trách nhiệm, ý thức kỷ luật, kỷ cương trong thực thi nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. (2) Tiêu chí đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ; khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ, thời gian, chất lượng thực thi nhiệm vụ, công vụ thường xuyên và đột xuất. (3) Tiêu chí đánh giá về kết quả, sản phẩm công việc gắn với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị mà cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã đạt được. |
*Tiêu chí đánh giá cụ thể Bộ Tài chính sẽ hướng dẫn tại văn bản khác.
(2) Đối tượng tự nguyện nghỉ việc:
Công chức, viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi
Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do:
+ Có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu từ đủ 10 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP
+ Có thời gian công tác còn lại từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định lại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về Bảo hiểm xã hội.
- Trường hợp nghỉ thôi việc khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
+ Công chức, viên chức giữ chức vụ Lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị còn dôi dư số lượng lãnh đạo, quản lý so với quy định của Đảng, Nhà nước hoặc công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị sau khi sắp xếp giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sau sắp xếp.
+ Công chức, viên chức, người lao động có 02 trong 03 năm gần nhất xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống (trừ trường hợp có 02 năm liên tiếp xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ).
+ Công chức, viên chức, người lao động trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét hưởng chính sách nghỉ thôi việc có tổng số ngày nghỉ làm việc do ốm đau có xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành bằng hoặc cao hơn so ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định lại Luật Bảo hiểm xã hội hoặc mắc các bệnh nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
+ Các trường hợp do quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến chưa đạt trình độ, chuyên môn đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, Quản lý, được cơ quan bố trí vị trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện nghỉ việc.
+ Một số điều kiện khác theo đặc thù của đơn vị (nếu có). Giao Thủ trưởng đơn các đơn vị có tổ chức theo hệ thống ngành dọc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các điều kiện đặc thù trong hệ thống các đơn vị làm cơ sở để xác định đối tượng được hưởng chính sách, chế độ.
Trong trường hợp đã rà soát, sắp xếp tất cả các trường hợp nêu trên nhưng vẫn chưa đủ để giảm biên chế công chức, viên chức theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, nếu các cá nhân khác có nguyện vọng, lý do phù hợp và đáp ứng các yêu cầu theo quy định Đảng, Nhà nước thì cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức báo cáo cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền phê duyệt việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo phân cấp xem xét, quyết định.
Công văn 1767: Tiêu chí xác định đối tượng phải nghỉ việc và tự nguyện nghỉ việc theo Nghị định 178 ra sao? (Hình từ internet)
Đối tượng áp dụng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn 1767?
Ngày 14/02/2025, Bộ Tài chính ban hành Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP đối với các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính.
Theo khoản 1 Mục I Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025 quy định phạm vi, đối tượng áp dụng. Theo đó, những đối tượng sau đây sẽ là đối tượng áp dụng hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025:
Công chức; viên chức; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động được áp dụng chính sách như công chức (gọi tắt là người lao động) trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Bộ Tài chính do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm:
- Tổ chức hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ cấu Tổ chức của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập khác không thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính hoàn thành việc sắp xếp tổ chức hoặc cơ cấu lại nhân lực của đơn vị trong thời gian 12 tháng kể từ khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
Quy trình giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc như thế nào?
Theo khoản 4 Mục III Công văn 1767/BTC-TCCB năm 2025, Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình giải quyết chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc gồm 06 bước như sau:
Bước 1: Lấy ý kiến
Thủ trưởng đơn vị lấy ý kiến tập thể lãnh đạo và cấp ủy của đơn vị (bằng hình thức họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản) về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo hướng dẫn tại Mục II.
Đối với việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc của thủ trưởng đơn vị, tập thể lãnh đạo và cấp ủy của đơn vị cấp trên trực tiếp cho ý kiến.
Bước 2: Lập danh sách
Đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức (Vụ, Cục và tương đương thuộc cơ quan Bộ; các phòng/ban/đơn vị sự nghiệp, chi cục và tương đương của các đơn vị có tổ chức theo hệ thống ngành dọc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ):
Lập danh sách Đối tượng và kinh phí thực hiện chính sách, chế độ (đối với các đơn vị không là đơn vị dự toán độc lập thì đơn vị cấp dự toán theo quy định thực hiện xác định kinh phí) và hồ sơ trình cấp có thẩm quyền (qua cơ quan tham mưu về công tác tổ chức cán bộ, công tác tài chính).
Bước 3: Thẩm định về đối tượng
- Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng quy định tại điểm a Khoản 1 Mục III.
- Phòng/Ban tham mưu về công tác tổ chức cán bộ của đơn vị thẩm định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị quy định tại điểm b Khoản 1 Mục này.
Bước 4: Thẩm định về kinh phí (đối với các trường hợp đã được thẩm định về đối tượng và xác định thuộc đối tượng được hưởng chế độ, chính sách)
- Cục Kế hoạch - Tài chính thẩm định đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ trưởng tại điểm a Khoản 1 Mục này.
- Phòng/Ban tham mưu về công tác tài chính tại các đơn vị thẩm định về kinh phí đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền phê duyệt của đơn vị tại điểm b Khoản 1 Mục này.
Bước 5: Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt:
Vụ (Ban/Phòng) Tổ chức cán bộ tổng hợp kết quả thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
Bước 6: Báo cáo kết quả thực hiện chế độ, chính sách:
Các đơn vị được phân cấp thẩm quyền phê duyệt đối tượng và kinh phí hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính) về việc thực hiện chính sách, chế độ để theo dõi và kiểm tra.
.jpg)
.jpg)


