BỘ
CÔNG THƯƠNG - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI
XUẤT CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THEO QUY ĐỊNH CỦA NGHỊ ĐỊNH THƯ MONTREAL
VỀ CÁC CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN
Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và Nghị định thư Montreal năm 1987 về các chất làm
suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tham gia;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày
27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2010/NÐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính
phủ sửa đổi các điểm c, d, g, h và i khoản 5 Ðiều 2 Nghị định số
25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 89/2010/NÐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính
phủ sửa đổi Ðiều 3 Nghị định số 25/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng
3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng
hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với
nước ngoài;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Công Thương và Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu
và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, xác nhận đăng ký cho các
hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn (trong Thông tư này gọi tắt là Nghị
định thư).
2. Thông tư này áp dụng đối với
thương nhân tham gia vào các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái
xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Các chất
làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý theo Thông tư này là:
a) Các chất hydrochlorofluorocarbon (trong Thông
tư gọi tắt là các chất HCFC) thuộc
Phụ lục I của Thông tư
này.
b) Polyol
trộn sẵn HCFC-141b (HCFC-141b Pre-blended polyol).
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy
giảm tầng ô - dôn
1. Thương nhân chỉ được phép nhập
khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn với các
nước thành viên của Nghị định thư. Bộ Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm thông báo và cập nhật danh sách các nước thành
viên của Nghị định thư trên trang mạng của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các chất HCFC thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này được quản
lý bằng hạn ngạch nhập khẩu theo lộ trình loại trừ các chất này do Nghị định thư quy định và theo các thoả thuận
song phương về cung cấp hỗ trợ tài chính cho loại trừ các chất HCFC giữa Việt
Nam và Quỹ đa phương thi hành Nghị định thư.
3. Việc quản
lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I và nhập khẩu
polyol trộn sẵn HCFC-141b thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Các
thương nhân nhập khẩu, xuất khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký
với Bộ Tài nguyên và Môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận đã
đăng ký. Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận khối lượng đăng ký nhập khẩu các
chất HCFC cho các thương nhân căn cứ trên hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC quy
định tại Điều 3 và tỷ lệ khối
lượng thực nhập khẩu trung bình của ba (03) năm của thương nhân trước năm
thương nhân đăng ký nhập khẩu.
b) Việc nhập
khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện theo giấy phép nhập khẩu của Bộ Công
Thương trên cơ sở xác nhận đăng ký nhập khẩu của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
c) Việc tạm nhập - tái xuất các
chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện theo giấy
phép của Bộ Công Thương.
d) Việc nhập
khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b và xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I được thực hiện trên cơ sở
đăng ký của thương nhân có xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương II
HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU VÀ
THỦ TỤC NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
Điều 3. Hạn
ngạch nhập khẩu các chất HCFC
1. Bộ Công
Thương cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ
lục I của Thông tư này theo nghĩa vụ loại trừ dần
của Việt Nam. Hạn ngạch nhập khẩu từng năm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 cho từng nhóm chất HCFC như sau:
Đơn
vị tính: tấn
Chất/
Năm
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
HCFC-141b
|
500
|
300
|
150
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Các chất HCFC khác
|
3.700
|
3.400
|
3.700
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
3.600
|
2. Hạn ngạch nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I cho từng năm từ
năm 2016 đến năm 2019 sẽ được cắt giảm tương ứng đối với các chất mà các thương
nhân sử dụng các chất đó hoàn thành quá trình chuyển đổi sản xuất sang các chất
thay thế do Quỹ đa phương thi hành Nghị định
thư cung cấp tài chính, công nghệ cho quá trình chuyển đổi. Trước ngày 31
tháng 11 hàng năm, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo bằng văn bản tới Bộ
Công Thương về lượng các chất HCFC đã được loại trừ thực tế ở Việt Nam. Trước
ngày 31 tháng 01 của năm kế tiếp, Bộ Công Thương công bố lượng cắt giảm hạn ngạch
nhập khẩu các chất HCFC thuộc phụ lục I trên cơ sở thông báo của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất
HCFC thuộc Phụ lục I cho các năm sau năm 2019 sẽ
được Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật theo kết quả loại
trừ các chất HCFC ở Việt Nam và theo quyết định của các nước thành viên Nghị định thư.
4. Hạn ngạch nhập khẩu các chất
HCFC thuộc Phụ lục I không được phép chuyển nhượng
và chỉ được thực hiện nhập khẩu vào Việt Nam trong năm cấp phép.
5. Các thương nhân nhập khẩu các
chất HCFC thuộc Phụ lục I theo hạn ngạch nhưng
sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu) và có nhu cầu nhập khẩu tiếp
thì được xem xét cấp hạn ngạch bổ sung không vượt quá lượng đã
xuất khẩu.
Điều 4. Thủ
tục nhập khẩu các chất HCFC
1. Thủ tục
xác nhận đăng ký nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ đăng ký nhập khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I
theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký nhập khẩu các chất
HCFC: ba (03) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục
II của Thông tư này).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
Đối với các trường hợp quy định
tại khoản 5, Điều 3 thì ngoài các chứng từ nêu trên, thương
nhân gửi hóa đơn bán hàng và tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận đã
hoàn thành thủ tục hải quan của thương nhân xuất khẩu (bản sao có xác nhận và
đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để được
xác nhận nhập khẩu.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài
nguyên và Môi trường xác nhận nhập khẩu vào ba (03) đơn đăng ký nhập khẩu các
chất HCFC trong đó hai (02) đơn đăng ký nhập khẩu được gửi cho thương nhân theo
đường bưu điện. Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm các nội dung:
nước xuất khẩu, tên chất, tên hoá học, công thức hoá học, số Ashrae (dùng cho
môi chất lạnh), khối lượng và mã HS.
Trường hợp từ chối xác nhận nhập
khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và
nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của
thương nhân.
2. Thủ tục
cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC tại Bộ Công Thương
a) Thương
nhân gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu các chất HCFC thuộc
Phụ lục I theo đường bưu
điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký
nhập khẩu các chất HCFC đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận: một (01)
bản chính.
- Hợp đồng nhập khẩu: một (01) bản
sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công
Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này và gửi giấy phép nhập
khẩu cho thương nhân theo đường bưu điện.
Trường hợp từ chối cấp giấy phép
nhập khẩu, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ
lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của
thương nhân.
3. Hồ sơ thương nhân nộp cho
cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục nhập
khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ
quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính giấy phép
nhập khẩu do Bộ Công Thương cấp theo mẫu quy định tại Phụ
lục III của Thông tư này;
b) Các giấy
tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Chương III
THỦ TỤC NHẬP KHẨU POLYOL
TRỘN SẴN HCFC-141B, XUẤT KHẨU VÀ TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT HCFC
Điều 5. Thủ
tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b
1. Thủ tục xác nhận đăng ký
nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ gồm ba (03) bản chính đơn đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này theo đường
bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài
nguyên và Môi trường xác nhận vào ba (03) đơn đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn
HCFC-141b trong đó hai (02) bản được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện.
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm các nội dung: nước xuất khẩu,
khối lượng và mã HS.
Trường hợp từ chối xác nhận nhập
khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và
nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của
thương nhân.
2. Hồ sơ thương nhân nộp cho
cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b
Thương nhân khi làm thủ tục nhập
khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b nộp cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính đơn đăng
ký nhập khẩu của thương nhân có xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường theo mẫu
quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này;
b) Các giấy tờ khác theo quy định
pháp luật về hải quan.
Điều 6. Thủ
tục xuất khẩu các chất HCFC
1. Thủ tục
xác nhận đăng ký xuất khẩu các chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ gồm ba (03) bản chính đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này theo đường bưu điện đến Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài
nguyên và Môi trường xác nhận vào ba (03) đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC
trong đó hai (02) bản được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện. Xác nhận của
Bộ Tài nguyên và Môi trường bao gồm các nội dung: nước nhập khẩu, tên chất, tên
hoá học, công thức hoá học, số Ashrae (dùng cho môi chất lạnh), khối lượng và
mã HS.
Trường hợp từ chối xác nhận xuất
khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và
nêu rõ lý do trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của
thương nhân.
2. Hồ sơ thương nhân nộp
cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục xuất khẩu các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục xuất
khẩu các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan
Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01)
bản chính đơn đăng ký xuất khẩu các chất HCFC của thương nhân có xác nhận của Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo mẫu quy định tại Phụ
lục V của Thông tư này;
b) Các giấy
tờ khác theo quy định pháp luật về hải quan.
Điều 7. Thủ
tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC
1. Thủ tục
cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC tại Bộ Công Thương
a) Thương nhân gửi một (01) bộ hồ
sơ đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép tạm nhập
- tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh: một (01) bản sao
có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân.
- Hợp đồng mua hàng và hợp đồng
bán hàng: Mỗi loại một (01) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của
thương nhân.
b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương
cấp phép cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phép, Bộ
Công Thương trả lời bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ lý do trong thời
hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân.
2. Hồ sơ thương nhân nộp cho
cơ quan Hải quan khi làm thủ tục tạm nhập - tái xuất các chất HCFC
Thương nhân khi làm thủ tục tạm
nhập - tái xuất các chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp
cho cơ quan Hải quan các giấy tờ sau:
a) Một (01) bản chính giấy phép
tạm nhập - tái xuất các chất HCFC do Bộ Công Thương cấp.
b) Các giấy tờ khác theo quy định
pháp luật về hải quan.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Chế
độ báo cáo
Các thương nhân thực hiện chế độ
báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất
HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b theo mẫu quy định
tại Phụ lục VII của Thông tư này về Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Báo cáo theo từng quý về nhập
khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất HCFC theo các giấy phép nhập khẩu, tạm nhập
- tái xuất đã được Bộ Công Thương cấp được gửi trước ngày mùng 5 của quý tiếp
theo.
2. Báo cáo
theo từng năm (kèm bản sao các tờ khai hải quan) về tình hình thực hiện nhập khẩu,
tạm nhập - tái xuất các chất HCFC theo các giấy phép của Bộ Công Thương đã cấp;
nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b, xuất khẩu các chất HCFC theo xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường được gửi trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Trong trường hợp cần thiết,
thương nhân báo cáo theo văn bản yêu cầu của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và
Môi trường về những nội dung liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập -
tái xuất các chất HCFC, nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2005
của Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu,
xuất khẩu và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định
của Nghị định thư Montreal về các chất làm
suy giảm tầng ô-dôn.
2. Trong quá trình thực hiện Thông
tư này, nếu phát sinh vướng mắc, các thương nhân, các tổ chức hoặc cá nhân có
liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường
để xem xét và hướng dẫn.
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Biên
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tổng cục hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Vụ XNK (Bộ Công Thương) (15);
VT, Cục KTTV&BĐKH (Bộ TNMT) (15).
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC CHẤT HCFC THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH
NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30
tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN
CHẤT
|
TÊN
HOÁ HỌC
|
CÔNG
THỨC HOÁ HỌC
|
SỐ ASHRAE
(DÙNG CHO MÔI CHẤT LẠNH)
|
HCFC-21
|
Dichlorofluoromethane
|
CHFCl2
|
R-21
|
HCFC-22
|
Chlorodifluoromethane
|
CHF2Cl
|
R-22
|
HCFC-31
|
Chlorofluoromethane
|
CH2FCl
|
R-31
|
HCFC-121
|
Tetrachlorofluoroethanes
|
C2HFCl4
|
|
HCFC-122
|
Tricchlorodifluoroethanes
|
C2HF2Cl3
|
|
HCFC-123
|
Dichlorotrifluoroethanes
|
C2HF3Cl2
|
R-123
|
HCFC-124
|
Chlorotetrafluoethanes
|
C2HF4Cl
|
|
HCFC-131
|
Trichlorofluoroethanes
|
C2H2FCl3
|
|
HCFC-132
|
Dichlorodifluoroethanes
|
C2H2F2Cl2
|
|
HCFC-133
|
Chlorotrifluoroethanes
|
C2H2F3Cl
|
|
HCFC-141
|
Dichlorofluoroethanes
|
C2H3FCl2
|
|
HCFC-141b
|
dichlorofluoroethane
|
CH3CFCl2
|
R-141b
|
HCFC-142
|
Chlorodiflouroethanes
|
C2H3F2Cl
|
|
HCFC-142b
|
1-chloro-1,1-
difluoroethane
|
CH3CF2Cl
|
R-142b
|
HCFC-151
|
Chloroflouroethanes
|
C2H4FCl
|
|
HCFC-221
|
Hexachlorofluoropropanes
|
C3HFCl6
|
|
HCFC-222
|
Pentachlorodifluoropropanes
|
C3HF2Cl5
|
|
HCFC-223
|
Tetrachlorotrifluoropropanes
|
C3HF3Cl4
|
|
HCFC-224
|
Trichlorotetrafluoropropanes
|
C3HF4Cl3
|
|
HCFC-225
|
Dichloropentafluoropropanes
|
C3HF5Cl2
|
|
HCFC-225ca
|
1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane
|
CF3CF2CHCl2
|
R-225ca
|
HCFC-225cb
|
1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane
|
CF2ClCF2CHClF
|
R-225cb
|
HCFC-226
|
Chlorohexafluoropropanes
|
C3HF6Cl
|
|
HCFC-231
|
Pentachlorofluoropropanes
|
C3H2FCl5
|
|
HCFC-232
|
Tetrachlorodifluoropropanes
|
C3H2F2Cl4
|
|
HCFC-233
|
Trichlorotrifluoropropanes
|
C3H2F3Cl3
|
|
HCFC-234
|
Dichlorotetrafluoropropanes
|
C3H2F4Cl2
|
|
HCFC-235
|
Chloropentafluoropropanes
|
C3H2F5Cl
|
|
HCFC-241
|
Tetrachlorofluoropropanes
|
C3H3FCl4
|
|
HCFC-242
|
Trichlorodifluoropropanes
|
C3H3F2Cl3
|
|
HCFC-243
|
Dichlorotrifluoropropanes
|
C3H3F3Cl2
|
|
HCFC-244
|
Chlorotetrafluoropropanes
|
C3H4F4Cl
|
|
HCFC-251
|
Trichlorotetrafluoropropanes
|
C3H4FCl3
|
|
HCFC-252
|
Dichlorodifluoropropanes
|
C3H4F2Cl2
|
|
HCFC-253
|
Chorotrifluoropropanes
|
C3H4F3Cl
|
|
HCFC-261
|
Dichlorofluoropropanes
|
C3H5FCl2
|
|
HCFC-262
|
Chlorodifluoropropanes
|
C3H5F2Cl
|
|
HCFC-271
|
Chlorofluoropropanes
|
C3H6FCl
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: . . . . . . . . .
V/v đăng ký nhập khẩu các chất
HCFC (Phụ lục I)
|
.
. . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .
|
Tên thương nhân . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . .
.Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . .. . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số . .
./2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm
nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đăng ký nhập khẩu các chất HCFC như
sau:
Tên chất: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Khối lượng (kg) . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tên giao dịch (nếu có) . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng nhập khẩu số . . . . .
. . ngày . . . . . . . tháng . . . . . . năm . . . . . . . .
Nước xuất khẩu: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . . cam
đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC III
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BCT-XNK
V/v cấp phép nhập khẩu các chất
HCFC (Phụ lục I)
|
Hà
Nội, ngày . . . . tháng . . . . năm 20 . . .
|
Kính
gửi: (thương nhân) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số . .
. . /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . năm 2011 của Bộ Công
Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu
và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn;
Xét Đơn đăng ký nhập khẩu số . .
. ngày . . . tháng . . . năm . . . của (tên thương nhân) . . . . về việc
đăng ký nhập khẩu các chất HCFC (Phụ lục I) và căn cứ xác nhận số . . . . ngày
. . . . tháng . . . . năm . . . . . của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Bộ Công Thương đồng ý (tên
thương nhân) . . . . . được nhập khẩu:
- Tên chất: . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
- Khối lượng (kg):. . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Mã HS . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
- Nước xuất khẩu: . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Văn bản này có giá trị đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 20 . . .
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Lưu: VT, XNK.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU POLYOL TRỘN SẴN HCFC - 141b
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47
/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: . . . . . . . . .
V/v đăng ký nhập khẩu polyol
trộn sẵn HCFC-141b
|
.
. . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .
|
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên thương nhân: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Điện thoại: . . . . . . . . . .
. . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số
…/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . . tháng . . . . . năm 2011 của Bộ Công Thương
và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm
nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đăng ký nhập khẩu polyol trộn sẵn
HCFC-141b (HCFC-141b pre-blended polyol)
Khối lượng (kg) . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Người xuất khẩu: . . . . . . . .
. . . . . . . Nước xuất khẩu. . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . . cam
đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC V
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU CÁC CHẤT HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: . . . . . . . . . .
V/v đăng ký xuất khẩu các chất
HCFC (Phụ lục I)
|
.
. . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .
|
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên thương nhân . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . .
. . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số .
. /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . năm 2011 của Bộ Công Thương
và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm
nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . . đăng ký xuất khẩu các chất HCFC như
sau:
Tên chất: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Khối lượng (kg): . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Thương nhân nhập khẩu: . .
. . . . . . . . . . Nước nhập khẩu: . . . . . . . . . . . . .
Thương nhân bán hàng: . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . .
cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật và cam kết thực
hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Xác
nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường
PHỤ LỤC VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP TẠM NHẬP - TÁI XUẤT CÁC CHẤT
HCFC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT
ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: . . . . . . . . . .
V/v đề nghị cấp phép tạm nhập
- tái xuất các chất HCFC (Phụ lục I)
|
.
. . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .
|
Kính
gửi: Bộ Công Thương
Tên thương nhân . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . .
. . . Fax. . . . . . . . . . . . . E-mail. . . . . . . . . . . . . . . .
Căn cứ Thông tư liên tịch số . .
. /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày . . . tháng . . . . năm 2011 của Bộ Công
Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu
và tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . đề nghị cấp phép tạm nhập - tái xuất các
chất HCFC như sau:
Tên chất: . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
.
Khối lượng (kg): . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. .
Thương nhân nước ngoài bán hàng:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng mua hàng số: . . . .
ngày . . . . . tháng . . . . năm . . . . .
Cửa khẩu nhập hàng: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thương nhân nước ngoài mua hàng:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hợp đồng bán hàng số: . . . . .
ngày . . . . tháng . . . . năm . . . .
Cửa khẩu xuất hàng: . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
(Tên thương nhân) . . . . cam
đoan những nội dung kê khai trên đây là đúng sự thậtvà cam kết thực hiện đúng
các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 47 /2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày
30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
. . . . . . . . .
|
.
. . . . ., ngày . . . . . tháng . . . . . năm 20 . .
|
BÁO CÁO
Tình hình nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái
xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn sẵn HCFC-141b
Căn cứ Thông tư liên tịch số
…/2011/ TTLT-BCT-BTNMT ngày … tháng … năm 2011 của Bộ Công Thương và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập
- tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm
tầng ô-dôn, (tên thương nhân) . . . . báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu/xuất
khẩu/tạm nhập tái xuất các chất HCFC và nhập khẩu polyol trộn
sẵn HCFC-141b trong quý …/20… hoặc năm 20… của thương nhân như sau:
Tên
chất
|
Mã
HS
|
Giấy
phép/xác nhận nhập khẩu do Bộ Công Thương/Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp (số
… ngày … tháng … năm …)
|
Số hiệu tờ khai hải quan
|
Khối
lượng (kg)
|
Trị
giá (USD)
|
Khối
lượng nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (kg)
|
Trị
giá nhập khẩu/xuất khẩu/tạm nhập tái xuất lũy kế tới thời điểm báo cáo (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
...
|
|
...
|
...
|
...
|
|
(Tên thương nhân)
. . . . cam đoan những kê khai trên đây là chính xác, nếu sai thương nhân
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
đại diện theo pháp luật của thương nhân
(Ghi
rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|