NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI KHÁC CÓ
HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số
17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác
có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm
2018.
2. Thông tư số
17/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 8 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy
phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
3. Thông tư số
28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01
năm 2019.
4. Thông tư số
25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01
năm 2020.
5. Thông tư số
28/2021/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng
12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm
2022.
6. Thông tư số
13/2023/TT-NHNN ngày 31 tháng 10 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ
chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ
ngày 14 tháng 12 năm 2023.
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) quy định về việc cấp Giấy phép và
tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau[1],[2],[3],[4],[5],[6]:
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định
về việc cấp Giấy phép và một số nội dung về tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam.
2. Đối tượng áp dụng gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
c) Văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Văn phòng đại diện);
d) Các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giấy phép
bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời
của Giấy phép.
2. Ngân hàng thương
mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và
các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
3. Ngân hàng thương
mại cổ phần là ngân hàng thương mại được thành lập, tổ chức dưới
hình thức công ty cổ phần.
4. Ngân hàng 100% vốn
nước ngoài là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam với 100% vốn
điều lệ thuộc sở hữu của tổ chức tín dụng
nước ngoài; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt Nam. Ngân hàng 100%
vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên có chủ sở hữu là một ngân hàng nước ngoài hoặc công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó phải có một ngân hàng nước ngoài sở hữu
50% vốn điều lệ.
5.[7] Ngân hàng
liên doanh là ngân hàng thương mại được thành lập tại Việt Nam, bằng vốn
góp của Bên Việt Nam (gồm tối thiểu một ngân hàng Việt Nam và tối đa một doanh
nghiệp Việt Nam không phải ngân hàng) và Bên nước ngoài (gồm tối thiểu một ngân
hàng nước ngoài và tối đa một doanh nghiệp nước ngoài không phải ngân hàng)
trên cơ sở hợp đồng liên doanh; là pháp nhân Việt Nam, có trụ sở chính tại Việt
Nam. Ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên nhưng không quá 05 thành viên, trong đó một
thành viên và người có liên quan không được sở hữu vượt quá 50% vốn điều lệ.
6. Chi nhánh ngân
hàng nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư
cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa
vụ, cam kết của chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
7.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
Văn phòng đại diện không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
8.
Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng
được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
9.
Tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng là tổ
chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài
và được kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau
đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản.
10. Cổ đông góp vốn
thành lập là tổ chức, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của
ngân hàng thương mại cổ phần tại thời điểm thành lập.
11. Cổ đông sáng lập
là cổ đông góp vốn thành lập tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều
lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng thương mại cổ phần.
12. Cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông đầu tiên là cuộc họp gồm các cổ đông sáng lập và các cổ đông
góp vốn thành lập khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc,
có nhiệm vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động ngân hàng thương mại, cổ phần,
bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát nhiệm
kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập ngân
hàng thương mại cổ phần.
13.[8] Thành viên
góp vốn là ngân hàng, doanh nghiệp không phải ngân hàng góp vốn vào ngân
hàng liên doanh; là tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào ngân hàng 100% vốn
nước ngoài.
14. Thành viên sáng
lập là thành viên góp vốn tham gia xây dựng, thông qua và ký tên vào bản điều
lệ tổ chức và hoạt động đầu tiên của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn
nước ngoài.
15. Cuộc họp Thành
viên góp vốn đầu tiên là cuộc họp gồm các thành viên sáng lập và các thành
viên góp vốn khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, có nhiệm
vụ thông qua điều lệ tổ chức và hoạt động
ngân hàng, bầu các chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm
soát nhiệm kỳ đầu tiên và quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên.
16. Chủ sở hữu là
tổ chức sở hữu toàn bộ vốn của ngân hàng thương mại là công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
17. Ngân hàng mẹ
là ngân hàng nước ngoài đề nghị thành lập chi nhánh hoặc có chi nhánh tại Việt
Nam.
18. Ban trù bị
là một nhóm người do các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân hàng mẹ lựa chọn,
thay mặt các cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn thành lập, chủ sở hữu, ngân
hàng mẹ triển khai các công việc liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy phép. Ban
trù bị phải có tối thiểu 02 thành viên trong đó có 01 thành viên là Trưởng ban.
19. Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên hoặc Tổng Giám đốc (Giám đốc) được quy định tại Điều lệ.
20. Nước nguyên xứ
đối với một tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng là nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng được thành lập, đặt trụ sở chính.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ
CẤP GIẤY PHÉP
Mục
1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
3. Thẩm quyền quyết định cấp Giấy phép[9]
1. Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước có thẩm quyền quyết định:
a) Cấp Giấy phép đối với
ngân hàng thương mại và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Cấp đổi Giấy phép,
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với ngân hàng thương mại, các
chi nhánh ngân hàng nước ngoài là đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
2. Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có thẩm quyền quyết định:
a) Cấp đổi Giấy phép,
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với chi nhánh ngân hàng nước
ngoài có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố, trừ các chi nhánh ngân hàng nước
ngoài quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
b) Cấp Giấy phép, sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với văn phòng đại diện.
Điều
4. Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước
quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, nội dung hoạt động của
văn phòng đại diện trong Giấy phép cấp cho từng ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 Thông
tư này.
2. Trường hợp Giấy
phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị hủy dưới hình thức khác, ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải có văn bản nêu rõ
lý do và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước đề
nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp bản sao Giấy phép từ sổ gốc theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 02 ngày
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao từ bản
gốc cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện.
3. Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện sử dụng Giấy phép theo quy định
tại Điều 27 Luật Các Tổ chức tín dụng.
Điều
5. Trình tự và thủ tục cấp Giấy phép
1. Trình tự và thủ tục
cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
a) Ban trù bị lập hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều
16, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 17
Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Trong thời hạn 60 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
gửi Ban trù bị xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ để xem xét chấp thuận
nguyên tắc. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không đầy đủ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản gửi Ban trù bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 90
ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà
nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
trả lời Ban trù bị, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
c) Trong thời hạn 60
ngày kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ban trù bị lập các văn bản bổ sung
theo quy định tại khoản 4 Điều 15, khoản 7 Điều 16, khoản 13 Điều
17 Thông tư này và gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
Quá thời hạn nêu trên, Ngân hàng Nhà nước không nhận được hoặc nhận được không
đầy đủ các văn bản nêu trên thì văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
Trong thời hạn 02 ngày
kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng
văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước tiến hành cấp Giấy phép theo quy
định. Trường hợp không cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước có văn bản trả lời Ban
trù bị, trong đó nêu rõ lý do không cấp Giấy phép.
2.[10] Trình tự và
thủ tục cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
a) Tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép theo quy định tại Điều 13, Điều 18 Thông tư này và nộp
trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh) nơi văn phòng đại diện dự kiến đặt trụ sở.
Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh có văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có
văn bản gửi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tiến hành cấp Giấy phép theo quy định. Trường hợp không cấp
Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, trong đó nêu rõ lý do
không cấp Giấy phép.
Điều
6. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
1. Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện được cấp Giấy phép phải nộp
lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước (Sở Giao dịch) trong thời hạn 15
ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép.
2.[11] Mức lệ phí cấp
Giấy phép theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Điều
7.[12] (được bãi bỏ)
Điều
8.[13] (được bãi bỏ)
Mục
2. ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN, THÀNH
VIÊN SÁNG LẬP CỦA NGÂN HÀNG LIÊN DOANH, CHỦ SỞ HỮU LÀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC
NGOÀI CỦA NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI, NGÂN HÀNG MẸ CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI[14]
Điều
9. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập của ngân hàng thương mại cổ phần[15]
1.[16] (được
bãi bỏ)
2. Điều kiện đối với cổ
đông sáng lập:
a)[17] (được
bãi bỏ);
b)[18] (được
bãi bỏ);
c) Không phải là cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng khác;
d)[19] (được
bãi bỏ);
đ)[20] Các cổ đông
sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% vốn điều lệ khi thành lập ngân
hàng thương mại cổ phần, trong đó các cổ đông sáng lập là pháp nhân phải cùng
nhau sở hữu tối thiểu 50% tổng số cổ phần của các cổ đông sáng lập;
e)[21] Ngoài các điều
kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng
các điều kiện sau:
(i) Mang quốc tịch Việt
Nam;
(ii) Không thuộc những
đối tượng bị cấm theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
(iii) Không được dùng
vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân để góp vốn;
(iv) Là người quản lý
doanh nghiệp kinh doanh có lãi trong ít nhất 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép hoặc có bằng đại học, trên đại học chuyên ngành kinh tế hoặc
luật.
g)[22] Ngoài các điều
kiện quy định tại điểm c, đ khoản này, cổ đông sáng lập là tổ chức phải đáp ứng các điều kiện sau:
(i) Được thành lập
theo pháp luật Việt Nam;
(ii)[23] Không được
dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
(iii) Thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iv) Có vốn chủ sở hữu
tối thiểu 500 tỷ đồng trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(v) Kinh doanh có lãi
trong 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
(vi) Trường hợp là
doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải
đảm bảo vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết
theo số liệu từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề thời điểm gửi
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(vii) Trường hợp là
doanh nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho
phép tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần theo quy định của
pháp luật;
(viii) Trường hợp là tổ
chức được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng
khoán, bảo hiểm phải tuân thủ việc góp vốn
theo các quy định liên quan của pháp luật;
(ix) Trường hợp là
ngân hàng thương mại:
- Có tổng tài sản tối
thiểu là 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích
lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
và đến thời điểm cấp Giấy phép;
- Không vi phạm các tỷ
lệ về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước trong năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp
Giấy phép;
- Tuân thủ điều kiện,
giới hạn mua, nắm giữ cổ phiếu của tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản 6
Điều 103 Luật các tổ chức tín dụng;
- Đảm bảo tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần.
Điều
10. Điều kiện đối với thành viên sáng lập của ngân hàng liên doanh, chủ sở hữu
là tổ chức tín dụng nước ngoài của ngân hàng 100% vốn nước ngoài[24]
1.[25] (được
bãi bỏ)
2. Điều kiện đối với
thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Không vi phạm
nghiêm trọng các quy định về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác
của nước nguyên xứ trong vòng 05 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp
Giấy phép;
b)[26] Có kinh nghiệm
hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế xếp hạng như
sau:
(i) Triển vọng từ mức ổn
định trở lên;
(ii) Thứ hạng tín nhiệm
từ mức AA- trở lên (theo Standard & Poor’s hoặc Fitch Ratings) hoặc từ mức
Aa3 trở lên (theo Moody’s). Trường hợp tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế có
thang thứ hạng tín nhiệm khác thang thứ hạng tín nhiệm của Standard &
Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings thì tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế
đó phải chuyển đổi thứ hạng tín nhiệm tương ứng, phù hợp với thang thứ hạng tín
nhiệm của Standard & Poor’s hoặc Moody’s hoặc Fitch Ratings.
c) Có lãi trong 05 năm
liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp
Giấy phép;
d) Có tổng tài sản có
ít nhất tương đương 10 tỷ đôla Mỹ vào cuối năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
đ) Được cơ quan có thẩm
quyền của nước nguyên xứ đánh giá đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn, các tỷ lệ bảo đảm
an toàn khác, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự
phòng đầy đủ theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy
phép;
e) Không phải là chủ sở
hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức tín dụng Việt Nam
khác.
3.[27] Thành viên
sáng lập của ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng
các điều kiện quy định tại điểm
c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
4. Trong thời hạn 05
năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu
100% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Điều
11. Điều kiện đối với ngân hàng mẹ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[28]
1.[29] (được
bãi bỏ)
2. Điều kiện đối với
ngân hàng mẹ:
a) Đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
b) Ngân hàng mẹ có tổng
tài sản có ít nhất tương đương 20 tỷ đôla Mỹ vào năm liền kề năm nộp hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm cấp Giấy phép.
Điều
12.[30] (được bãi bỏ)
Mục
3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều
13. Nguyên tắc lập hồ sơ
1. Các văn bản tại hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải do Trưởng Ban
trù bị ký, trừ trường hợp Thông tư này có quy định khác. Các văn bản do Trưởng
Ban trù bị ký phải có tiêu đề “Ban trù bị thành lập và tên ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài”.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện phải do người đại diện theo pháp luật của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trừ
trường hợp Thông tư này có quy định khác.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần được lập 01 bộ gốc
bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện được lập thành 02 bộ gốc
gồm một bộ bằng tiếng Việt và một bộ bằng tiếng Anh, trong đó:
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu
sau đây:
(i) Văn bản của cơ
quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ gửi trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
(ii) Các báo cáo tài
chính được lập trực tiếp bằng tiếng Anh.
b) Các bản dịch từ tiếng
Anh ra tiếng Việt phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về
chứng thực của pháp luật Việt Nam;
c) Bản dịch các báo
cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức,
cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật;
d) Các văn bản tiếng
Việt là bản gốc (hoặc sao từ bản gốc tiếng Việt) được lập tại Việt Nam không cần
phải dịch ra tiếng Anh.
4.[31] Trường hợp các giấy tờ là bản sao mà không phải là
bản sao có chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì phải xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ
phải có danh mục tài liệu trong bộ hồ sơ.
Điều
14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại
1. Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại do các cổ đông sáng lập, chủ sở
hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02a Thông tư này.
2. Dự thảo Điều lệ.
3. Đề án thành lập
ngân hàng thương mại, bao gồm tối thiểu các nội dung sau:
a) Sự cần thiết thành
lập ngân hàng thương mại;
b) Tên ngân hàng
thương mại, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở
chính, thời gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động;
c) Năng lực tài chính
của các cổ đông góp vốn thành lập, thành viên góp vốn;
d) Sơ đồ tổ chức và mạng
lưới hoạt động của ngân hàng dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
đ) Danh sách nhân sự dự
kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác trong
lĩnh vực tài chính, ngân hàng và quản trị rủi ro đáp ứng được các yêu cầu của từng
vị trí, chức danh:
(i) Chủ tịch, thành
viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các
Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(ii) Trưởng ban, thành
viên, thành viên chuyên trách Ban kiểm soát;
(iii) Tổng Giám đốc
(Giám đốc), các Phó tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế
toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức.
e) Chính sách quản lý
rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi
ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
g) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài
chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về
quản trị điều hành, quản lý rủi ro của ngân hàng thương mại và các quy định của
Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng
công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời
gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán
bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối
với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu
quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng công
nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động của
ngân hàng thương mại;
(v) Các giải pháp đảm
bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường
và triển khai phương án quản lý rủi ro đối với công nghệ dự kiến áp dụng trong
lĩnh vực hoạt động của ngân hàng thương mại;
(vii) Dự kiến phân
công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
h) Khả năng đứng vững
và phát triển của ngân hàng trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh
giá thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia
và cạnh tranh trên thị trường của ngân hàng, trong đó chứng minh được lợi thế của
ngân hàng khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát
triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách
hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều
kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
i) Hệ thống kiểm soát,
kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động
của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định
nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của ngân hàng; tối thiểu bao gồm các quy
định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ
chức tín dụng và các quy định sau:
- Quy định về tổ chức
và hoạt động của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Người điều hành;
- Quy định về tổ chức
và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác.
(iii) Nội dung và quy
trình hoạt động của kiểm toán nội bộ.
k) Phương án kinh
doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung
sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch hành động, các báo
cáo tài chính của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu
quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng
năm).
4. Tài liệu chứng minh
năng lực của bộ máy quản trị, kiểm soát,
điều hành dự kiến:
a)[32] Sơ yếu lý lịch
theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp:
Đối với người có quốc
tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch
tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích (bao gồm
án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông tin về việc cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Đối với người không có
quốc tịch Việt Nam: Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương
(có đầy đủ thông tin về tình trạng án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án
tích chưa được xóa; thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý
doanh nghiệp, hợp tác xã) phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định;
Phiếu lý lịch tư pháp
hoặc văn bản có giá trị tương đương phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước
thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không quá 06 (sáu) tháng;
b)[33] Bản sao các văn
bằng chứng minh trình độ chuyên môn;
c) Các tài liệu khác
chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn
theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định có liên quan của
pháp luật;
d) Trường hợp người dự
kiến được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên
Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) không có quốc tịch Việt Nam, ngoài các
văn bản nêu trên, phải có văn bản cam kết đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được
cư trú và làm việc tại Việt Nam.
5. Biên bản cuộc họp cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu về việc lựa chọn
Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, đề án thành lập ngân
hàng và danh sách các chức danh quản trị, kiểm
soát, điều hành dự kiến.
Điều
15. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại cổ
phần
1. Thành phần hồ sơ
theo quy định tại Điều 14 Thông tư này;
2. Danh sách các cổ
đông sáng lập và dự kiến danh sách các cổ đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định
tại Phụ lục 04 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông
góp vốn thành lập:
a) Đối với cá nhân:
(i) Đơn mua cổ phần đối
với cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 05a Thông tư này;
(ii) Bảng kê khai người
có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này;
(iii)[34]
Ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản
sau:
- Sơ yếu lý lịch theo
mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan quản
lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp, trong đó phải có đầy đủ thông tin về tình
trạng án tích (bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa) và thông
tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Phiếu lý lịch tư pháp
phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép không quá 06 (sáu) tháng;
- Báo cáo tài chính 03
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp do cổ đông
sáng lập quản lý hoặc Bản sao văn bằng đại học hoặc trên đại học chuyên ngành
kinh tế hoặc luật;
- Bảng kê khai các loại
tài sản có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên, các khoản nợ và tài liệu chứng
minh liên quan của cá nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 07 Thông tư này;
b) Đối với tổ chức:
(i) Đơn mua cổ phần
theo mẫu quy định tại Phụ lục 05b Thông tư này.
(ii) Bảng kê khai người
có liên quan theo mẫu quy định tại Phụ lục 06 Thông tư này.
(iii)[35] Giấy phép thành lập hoặc chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
văn bản tương đương (trừ doanh nghiệp Việt Nam);
(vi)[36] Bản sao hộ
chiếu của người đại diện theo pháp luật và người đại diện vốn góp của tổ chức tại
ngân hàng (đối với người không có quốc tịch Việt Nam);
(v) Điều lệ tổ chức và
hoạt động;
(vi)[37] (được
bãi bỏ)
(vii) Văn bản của cấp
có thẩm quyền chấp thuận cho tổ chức được góp vốn thành lập ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài
chính năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và Báo cáo tài chính đến
thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm
toán độc lập bởi công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính công bố đủ tiêu chuẩn kiểm
toán doanh nghiệp và các báo cáo không có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm
toán;
(ix)[38] Ngoài các
thành phần hồ sơ nêu trên, cổ đông sáng lập phải có thêm các văn bản sau:
- Sơ yếu lý lịch của
người đại diện vốn góp theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này; Phiếu lý
lịch tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư
này;
- Báo cáo tài chính 05
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán độc lập bởi
công ty kiểm toán thuộc danh sách các tổ chức kiểm toán đã được Bộ Tài chính
công bố đủ tiêu chuẩn kiểm toán doanh nghiệp và các báo cáo tài chính này không
có ý kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
(x) Bảng xác định khả
năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần của tổ chức không phải là tổ chức tín dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 Thông tư này;
(xi) Văn bản của cơ
quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức.
4. Sau khi nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và
hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b) Biên bản cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông đầu tiên;
c) Biên bản họp Hội đồng
quản trị thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị;
Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức
danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
d) Quyết định của Hội
đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng;
đ) Danh sách các cổ
đông góp vốn thành lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này;
e) Văn bản của một
ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn
của các cổ đông góp vốn thành lập;
g) Văn bản chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại
cổ phần;
h) Các Quy định nội bộ
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Đại hội đồng cổ
đông, Hội đồng quản trị thông qua;
i) Báo cáo của cổ đông
sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung
văn bản.
Mục
3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Điều
16. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Thành phần hồ sơ
theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Hồ sơ của chủ sở hữu,
thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
a) Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép không có ý
kiến ngoại trừ của đơn vị kiểm toán;
b) Bản sao giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc văn bản tương đương;
c) Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tổ chức tín dụng nước ngoài như sau:
(i) Nội dung hoạt động
được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(ii) Tình hình tuân thủ
pháp luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05
năm liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn
và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép;
(iv) Tình hình tuân thủ
các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
d) Văn bản hoặc tài liệu
của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06
tháng trước thời điểm nộp hồ sơ;
đ) Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài;
e) Báo cáo quá trình
thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của tổ chức tín dụng nước ngoài
cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
g) Quyết định bổ nhiệm
người đại diện vốn góp tại ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
của tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật kèm theo hộ chiếu của
người đại diện vốn góp.
3. Hồ sơ của thành
viên sáng lập ngân hàng liên doanh là ngân hàng thương mại Việt Nam gồm các giấy
tờ, tài liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 15 Thông tư này,
trừ đơn mua cổ phần.
4. Hợp đồng liên doanh
có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật; hợp đồng thỏa thuận góp vốn
giữa các thành viên sáng lập đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
5. Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt
động của ngân hàng nước ngoài (bao gồm cả hoạt động của ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt
Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
6. Văn bản cam kết của
chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
a) Sẵn sàng hỗ trợ về
tài chính, công nghệ, quản trị, điều hành, hoạt động cho ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
b) Đảm bảo duy trì giá
trị thực có của vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước
ngoài không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an
toàn hoạt động theo quy định của ngân hàng Nhà nước.
7. Sau khi nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp bổ sung các văn bản sau:
a) Điều lệ tổ chức và
hoạt động ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
b) Văn bản của một
ngân hàng thương mại nơi Ban trù bị mở tài khoản góp vốn xác nhận số tiền góp vốn
của các thành viên sáng lập;
c) Văn bản chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở chính của ngân hàng thương mại;
d) Các Quy định nội bộ
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài
quy định tại điểm i khoản 3 Điều 14 Thông tư này đã được Hội
đồng thành viên thông qua;
đ) Báo cáo của thành
viên sáng lập là ngân hàng thương mại trong nước về việc đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm g khoản 2 Điều 9 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung văn bản;
e) Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện
quy định tại điểm a, điểm c, điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư
này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp bổ sung
văn bản;
g) Ngoài các thành phần
hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập ngân
hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải nộp
bổ sung các văn bản sau:
(i) Quyết định của chủ
sở hữu về việc bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, thành viên hội đồng thành
viên, thành viên ban kiểm soát, Tổng giám
đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) Kế
toán trưởng;
(ii) Biên bản họp Ban
kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách.
h) Ngoài các thành phần
hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 7 Điều này, Ban trù bị thành lập
ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung
các văn bản sau:
(i) Biên bản cuộc họp
Thành viên góp vốn đầu tiên;
(ii) Biên bản họp Hội
đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng
thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng Ban Kiểm
soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
(iii) Quyết định của Hội
đồng thành viên về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng
giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng.
Điều
17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài do người đại diện theo pháp luật
của ngân hàng nước ngoài ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 02b Thông tư này.
2. Đề
án thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Sự cần thiết thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Tên chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ sở
chi nhánh, nội dung hoạt động, thời gian hoạt động, vốn được cấp khi thành lập;
c) Sơ đồ tổ chức, danh
sách nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài phù hợp với các quy định
tại Điều 89 Luật các tổ chức tín dụng; danh sách nhân sự dự kiến phải mô tả chi
tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác, năng lực quản lý rủi ro đáp ứng
được các yêu cầu của từng vị trí;
d) Chính sách quản lý
rủi ro: Nhận diện, đo lường, phòng ngừa, quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trường, rủi
ro thanh khoản và các rủi ro khác trong quá trình hoạt động;
đ) Công nghệ thông tin:
(i) Dự kiến đầu tư tài
chính cho công nghệ thông tin;
(ii) Hệ thống công nghệ thông tin phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về
quản trị điều hành, quản lý rủi ro của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các
quy định của Ngân hàng Nhà nước;
(iii) Khả năng áp dụng
công nghệ thông tin, trong đó nêu rõ: thời
gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến
cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; bảo đảm hệ thống thông tin có thể tích hợp và kết nối
với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu
quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
(iv) Hồ sơ về hạ tầng
công nghệ thông tin phục vụ cho hoạt động
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(v) Các giải pháp đảm
bảo an toàn, bảo mật tương ứng với loại hình dịch vụ dự kiến triển khai;
(vi) Nhận diện, đo lường
và triển khai phương án quản lý rủi ro đối
với công nghệ dự kiến áp dụng trong lĩnh vực hoạt động của chi nhánh ngân hàng
nước ngoài;
(vii) Dự kiến phân
công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin.
e) Khả năng đứng vững
và phát triển của chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên thị trường:
(i) Phân tích và đánh giá
thị trường ngân hàng, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(ii) Khả năng tham gia
và cạnh tranh trên thị trường của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đó chứng
minh được lợi thế của chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi tham gia thị trường;
(iii) Chiến lược phát
triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, loại khách
hàng và số lượng khách hàng. Trong đó, phân tích rõ việc đáp ứng các điều kiện
đối với những nội dung hoạt động có điều kiện.
g) Hệ thống kiểm soát,
kiểm toán nội bộ:
(i) Nguyên tắc hoạt động
của hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Dự thảo các quy định
nội bộ cơ bản về tổ chức và hoạt động của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tối thiểu bao gồm các quy định nội bộ quy định
tại khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín
dụng và quy định về tổ chức và hoạt động
của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
(iii) Quy trình hoạt động
của kiểm toán nội bộ.
h) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối
thiểu phải bao gồm các nội dung sau: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu
và kế hoạch hành động để đạt được mục tiêu đó, các báo cáo tài chính của từng
năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết
minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
3. Điều lệ của ngân
hàng mẹ.
4.[39] Sơ yếu lý lịch
của Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài dự kiến theo mẫu
quy định tại Phụ lục 03 Thông tư này có xác nhận của ngân hàng mẹ; Phiếu lý lịch
tư pháp theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 14 Thông tư này;
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn và các
tài liệu chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định
pháp luật có liên quan của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến.
5. Bản sao Giấy phép
thành lập và hoạt động hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của
nước nguyên xứ cấp cho ngân hàng mẹ.
6. Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về ngân hàng mẹ như sau:
a) Nội dung hoạt động
được phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
b) Tình hình tuân thủ pháp
luật về hoạt động ngân hàng và các quy định pháp luật khác trong vòng 05 năm
liên tiếp liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tỷ lệ an toàn vốn
và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền
kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Tình hình tuân thủ
các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng vào năm liền kề năm nộp hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
7. Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nguyên xứ cam kết bảo đảm khả năng giám sát toàn bộ hoạt
động của ngân hàng mẹ (bao gồm cả hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài
tại Việt Nam) trên cơ sở hợp nhất theo thông lệ quốc tế.
8. Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán 05 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của ngân
hàng mẹ.
9. Văn bản hoặc tài liệu
của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp
hạng tín nhiệm đối với ngân hàng mẹ trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp
hồ sơ.
10. Văn bản của ngân
hàng mẹ bảo đảm chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với mọi nghĩa vụ và cam kết của
chi nhánh tại Việt Nam; đảm bảo duy trì giá trị thực có của vốn được cấp của
chi nhánh không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an
toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
11. Báo cáo quá trình
thành lập, hoạt động và định hướng phát triển của ngân hàng mẹ cho đến thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
12. Văn bản của ngân
hàng mẹ do người đại diện theo pháp luật ký về việc cử Ban trù bị và ủy quyền
cho Trưởng Ban trù bị.
13. Sau khi nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải bổ sung các văn bản sau:
a) Văn bản bổ nhiệm Tổng
giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài do đại diện theo pháp luật
của ngân hàng mẹ ký;
b) Văn bản chứng minh
quyền sử dụng hợp pháp trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
c) Các Quy định nội bộ
về tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm g khoản 2 Điều này được ngân hàng mẹ thông
qua;
d) Văn bản của Cơ quan
có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá ngân hàng mẹ đáp ứng các điều kiện quy định
tại điểm a, c, đ khoản 2
Điều 10, điểm b khoản
2 Điều 11 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời
điểm nộp bổ sung văn bản.
Điều
18. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
1. Đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện do người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký theo mẫu quy
định tại Phụ lục 02c Thông tư này.
2. Bản sao Giấy phép
hoạt động hoặc văn bản tương đương do cơ quan có thẩm
quyền của nước nguyên xứ cấp cho tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
3. Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nguyên xứ cung cấp thông tin về tình hình tuân thủ pháp
luật của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
4. Văn bản của cơ quan
có thẩm quyền của nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam; trường hợp
quy định của nước nguyên xứ không yêu cầu phải có văn bản cho phép thì
phải có bằng chứng chứng minh việc này.
5. Báo cáo quá trình
thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng cho đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và định hướng phát
triển của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.
6. Báo cáo tài chính
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đã được kiểm toán của tổ chức
tín dụng, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
7.[40] Sơ yếu lý lịch
của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến theo mẫu quy định tại Phụ lục 03 Thông tư
này có xác nhận của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng; Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 14 Thông tư này; Bản sao các văn bằng, chứng chỉ chứng minh
năng lực, trình độ chuyên môn của Trưởng Văn phòng đại diện dự kiến tại Việt
Nam.
8.[41] Văn bản chứng
minh quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp
pháp trụ sở của văn phòng đại diện.
Mục
4. QUY ĐỊNH VỀ CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP[42]
Điều
18a. Nguyên tắc cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép
Việc cấp đổi Giấy phép,
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Ngân hàng Nhà nước
không thực hiện cấp đổi đối với các nội dung hoạt động mà ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép thực hiện theo quy định pháp luật
tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép
phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục 01a, 01b ban hành
kèm theo Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, chấp
thuận (là một phần không thể tách rời của Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp
cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó trước thời điểm cấp
đổi.
2. Đối với hoạt động
kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối; hoạt động kinh doanh vàng miếng; hoạt động
kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh về ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài
chính khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế, việc cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép thực hiện theo quy định riêng của Ngân
hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3.[43] Đối với các nội
dung hoạt động quy định tại khoản 26 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động
ngân hàng thương mại (Phụ lục 01a) và khoản 24 Điều 4 Mẫu Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (Phụ lục 01b), ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thực hiện sau khi có sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà
nước; thủ tục, cấp bổ sung các nội dung hoạt động này vào Giấy phép thực hiện
theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
4. Trường hợp ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt
động vào Giấy phép đồng thời với cấp đổi Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước sẽ xem
xét cấp đổi Giấy phép trong đó bao gồm nội dung cấp bổ sung theo đề nghị, trên
cơ sở ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng đầy đủ hồ sơ
theo quy định tại Điều 18c Thông tư này.
Điều
18b. Thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấp
phép
1. Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều
18c Thông tư này và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 3 Thông tư này [44].
2. Trong thời hạn 40
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước thực hiện việc cấp đổi Giấy phép
hoặc cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép hoặc cấp đổi Giấy phép bao gồm
cả nội dung cấp bổ sung theo đề nghị cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
3. Sau khi được Ngân
hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép,
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải:
a) Thực hiện thủ tục với
cơ quan đăng ký kinh doanh về những thay đổi của Giấy phép theo quy định của
pháp luật;
b) Công bố những thay
đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một
tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp
bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Ngân hàng thương mại
phải thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi,
cấp bổ sung[45].
Điều
18c. Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép và bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy
phép
1. Đối với trường hợp
cấp đổi Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp đổi
Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị thực hiện.
Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội
dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của
ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu,
ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động ngân hàng mẹ được phép
thực hiện tại nước nguyên xứ;
b) Danh mục các nội
dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân
hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
2. Đối với trường hợp
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép:
a) Đơn đề nghị cấp bổ
sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký, trong đơn cần nêu rõ các nội
dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài, trong
đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt động mà chủ sở hữu, ngân hàng nước
ngoài sở hữu 50% vốn điều lệ của ngân hàng 100% vốn nước ngoài đang được phép
thực hiện tại nước nơi chủ sở hữu, ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở chính. Đối với
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trong đơn cần có cam kết đây là các nội dung hoạt
động ngân hàng mẹ được phép thực hiện tại nước nguyên xứ. Đối với trường hợp đề
nghị cấp bổ sung hoạt động đầu tư hợp đồng tương lai trái phiếu Chính phủ,
trong đơn cần có nội dung báo cáo về việc Ngân hàng đã được cấp phép thực hiện
hoạt động mua bán trái phiếu Chính phủ.
b) Nghị quyết của Hội
đồng quản trị (Hội đồng thành viên) ngân hàng thương mại nhất trí thông qua việc
đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép; văn bản của ngân hàng mẹ
do người đại diện hợp pháp ký đồng ý đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào
Giấy phép (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
c) Riêng đối với trường
hợp đề nghị cấp bổ sung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái
sinh giá cả hàng hóa, hoạt động lưu ký chứng khoán vào Giấy phép, ngoài hồ sơ
quy định tại điểm a và b khoản này, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài cần có các quy trình nội bộ, trong đó có các biện pháp quản lý rủi
ro phù hợp với từng nội dung hoạt động đề nghị bổ sung vào Giấy phép.
3. Đối với trường hợp
đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy
phép:
a) Đơn đề nghị bổ sung
nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép do người đại diện hợp
pháp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ký trong đó có
các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;
b) Hồ sơ quy định tại
điểm b khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều này.
Mục
5. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI NHỮNG THAY ĐỔI CỦA VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN[46]
1. Văn phòng đại diện lập
hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 18đ Thông tư này đối với các nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi tên;
b) Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở;
c) Gia hạn thời hạn hoạt
động.
2. Văn phòng đại diện
nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính văn bản thông báo đến Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chậm nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày có các
nội dung thay đổi sau đây:
a) Thay đổi Trưởng văn
phòng đại diện;
b) Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố;
c) Thay đổi địa chỉ đặt
trụ sở mà không làm thay đổi địa điểm đặt trụ sở.
3. Văn phòng đại diện
lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép quy định tại khoản 1 Điều này theo
nguyên tắc lập hồ sơ quy định tại Điều 13 Thông tư này.
4. Sau khi được Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với các nội dung thay đổi
quy định tại khoản 1 Điều này, văn phòng đại diện thực hiện các nội dung sau
đây:
a) Đăng ký với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về những nội dung thay đổi;
b) Tiến hành hoạt động
tại địa điểm mới và chấm dứt hoạt động tại địa điểm cũ trong thời hạn 06 tháng,
kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với
nội dung thay đổi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Công bố các nội
dung thay đổi trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ
báo viết hàng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử của Việt Nam trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh sửa đổi, bổ
sung Giấy phép.
Điều
18đ. Hồ sơ, trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay
đổi của văn phòng đại diện
1. Hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung Giấy phép đối với những thay đổi tại khoản 1 Điều 18d
Thông tư này gồm:
a) Văn bản đề nghị
thay đổi do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng ký, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung
sau đây:
(i) Nội dung hiện tại;
(ii) Nội dung dự kiến
thay đổi. Đối với tên dự kiến thay đổi phải đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư này;
(iii) Lý do thay đổi;
b) Tài liệu chứng minh
lý do thay đổi (đối với trường hợp thay đổi tên); hoặc tài liệu chứng minh văn
phòng đại diện có quyền sử dụng hoặc sẽ có quyền sử dụng hợp pháp trụ sở tại địa
điểm mới (đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở);
c) Báo cáo tài chính
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị đã được kiểm toán độc lập của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng và Báo cáo tổng quan
tình hình hoạt động của văn phòng đại diện đối với trường hợp gia hạn thời hạn
hoạt động (trong đó nêu rõ tình hình hoạt động trong 03 năm liền kề trước năm nộp
hồ sơ đề nghị và kế hoạch hoạt động trong năm tiếp theo).
2. Trình tự, thủ tục sửa
đổi, bổ sung Giấy phép:
a) Văn phòng đại diện
lập hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi đặt trụ sở đối với trường hợp
thay đổi tên, gia hạn thời hạn hoạt động hoặc gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
nơi dự kiến chuyển trụ sở đến đối với trường hợp thay đổi địa điểm đặt trụ sở.
Đối với trường hợp gia hạn thời hạn hoạt động, thời hạn gửi hồ sơ tối thiểu 60
ngày trước ngày Giấy phép hết hiệu lực;
b) Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu văn phòng đại diện bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ;
c) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội dung thay đổi của văn phòng đại diện.
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do.
Chương
III
QUY ĐỊNH VỀ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
19. Nguyên tắc áp dụng
Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Văn phòng đại diện tổ chức và hoạt động theo các quy định của Luật các tổ chức tín dụng,
Thông tư này và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều
19a. Hoạt động theo pháp luật về chứng khoán[47]
1. Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động đại lý phát hành trái
phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong nước và hoạt động đại lý quản lý tài sản
bảo đảm trong hoạt động phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong
nước khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp cho ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt
động ngân hàng, quản lý tài sản. Trường hợp ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động đại lý phát hành trái phiếu doanh nghiệp
tại thị trường trong nước cam kết với nhà đầu tư về việc mua lại trái phiếu
doanh nghiệp thì phải ký hợp đồng với nhà đầu tư (trong đó nêu rõ điều kiện, điều
khoản về việc mua lại trái phiếu) và phải tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà
nước về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu
doanh nghiệp và các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng
khi thực hiện các cam kết này.
2. Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động mua, bán trái phiếu
Chính phủ trên thị trường chứng khoán khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp
cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung mua, bán
trái phiếu Chính phủ.
3. Ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ,
thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật
Chứng khoán, hoạt động ngân hàng giám sát, hoạt động lưu ký chứng khoán theo
quy định của pháp luật về chứng khoán khi Giấy phép mà Ngân hàng Nhà nước cấp
cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có nội dung hoạt động
này và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đáp ứng các điều kiện
theo quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán như sau:
a) Đối với hoạt động
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm
a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán: ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán và được Tổng công ty
lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở thành thành viên bù trừ;
b) Đối với hoạt động
ngân hàng giám sát theo pháp luật về chứng khoán: ngân hàng thương mại được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng
khoán;
c) Đối với hoạt động
lưu ký chứng khoán: ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng
khoán và được Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chấp thuận trở
thành thành viên lưu ký.
4. Việc cấp bổ sung nội
dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng
khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 56 Luật Chứng khoán là văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 152 Nghị định
số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán.
5. Đối với các hoạt động
liên quan đến chứng khoán, thị trường chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng
khoán, thị trường chứng khoán và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều
20.[48] (được bãi bỏ)
Điều
21.[49] (được bãi bỏ)
Điều
22. Thời hạn hoạt động[50]
1. Thời hạn hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được ghi trong Giấy
phép tối đa không quá 99 năm; thời hạn hoạt động của văn phòng đại diện tối đa
không quá 5 năm.
2.[51] (được
bãi bỏ)
Mục
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
Điều
23. Tên, trụ sở chính của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện
1. Tên của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện phải đảm bảo:
a) Phù hợp với quy định
của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan;
b) Được đặt theo mẫu
tương ứng như sau:
(i) Ngân hàng thương mại
cổ phần và Tên riêng;
(ii) Ngân hàng liên
doanh và Tên riêng;
(iii) Ngân hàng trách
nhiệm hữu hạn một thành viên và Tên ngân hàng nước ngoài và Việt Nam;
(iv) Ngân hàng trách
nhiệm hữu hạn và Tên riêng đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài hai thành viên
trở lên;
(v) Ngân hàng và Tên
ngân hàng nước ngoài - Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt
chi nhánh. Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài thành lập hai chi nhánh trở
lên tại một tỉnh, thành phố thì phải bổ sung
tên để đảm bảo phân biệt các chi nhánh khác nhau;
(vi) Văn phòng đại diện
và tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng - tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt văn phòng đại diện.
2. Trụ sở chính của
ngân hàng thương mại phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của
doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của
Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban điều hành, được ghi trong Giấy phép
và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b)[52] Phải ở trên
lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số
nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trường hợp ngân hàng
thương mại đăng ký đặt trụ sở chính tại nhiều hơn một số nhà hoặc tòa nhà có địa
chỉ khác nhau, các số nhà hoặc tòa nhà này phải liền kề nhau;
c) Đảm bảo an toàn tài
sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân
hàng;
d) Có hệ thống thông
tin quản lý kết nối trực tuyến giữa trụ sở chính với các chi nhánh và các bộ phận
kinh doanh của ngân hàng đáp ứng các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi
ro của ngân hàng thương mại và yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước.
3. Trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài phải đảm bảo đáp ứng các quy định về trụ sở chính của
doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các điều kiện sau:
a) Là nơi làm việc của
Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban điều hành, nơi thực hiện giao dịch với khách
hàng, được ghi trong Giấy phép và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
b)[53] Phải ở trên
lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm tên tòa nhà (nếu có), số
nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn,
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
c) Đảm bảo an toàn tài
sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động ngân hàng;
d) Có hệ thống thông
tin quản lý kết nối trực tuyến với trụ sở chính của ngân hàng nước ngoài đáp ứng
các yêu cầu về quản trị điều hành và quản lý rủi ro của ngân hàng nước ngoài và
yêu cầu về quản lý của Ngân hàng Nhà nước;
4.[54] Trụ sở của
văn phòng đại diện phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định
gồm tên tòa nhà (nếu có), số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn,
xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều
24.[55] (được bãi bỏ)
Điều
25. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Hội đồng quản trị,
Hội đồng thành viên phải thành lập Ủy ban
quản lý rủi ro, Ủy ban nhân sự và quy định
cơ chế phán quyết đối với các ý kiến đề xuất của hai Ủy ban này.
2. Một Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng
ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác
do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo
Điều lệ của ngân hàng thương mại. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban.
Đối với ngân hàng thương mại cổ phần, Ủy ban
quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng
quản trị.
Điều
26. Quy chế làm việc của Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
1. Khi thành lập các Ủy ban, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
phải ban hành quy chế làm việc và chức năng, nhiệm vụ của các Ủy ban. Ngay sau
khi ban hành, ngân hàng thương mại gửi các quy định nội bộ này tới Ngân hàng
Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để báo cáo.
2. Quy chế làm việc và
chức năng nhiệm vụ của các Ủy ban tối thiểu
gồm các nội dung sau:
a) Quy chế làm việc:
(i) Số lượng thành
viên của Ủy ban và trách nhiệm của từng
thành viên;
(ii) Các kỳ họp định kỳ
của Ủy ban;
(iii) Việc họp bất thường
của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết
định của Ủy ban;
b) Nhiệm vụ, chức năng
của các Ủy ban:
(i) Ủy
ban về vấn đề quản lý rủi ro:
- Tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy trình, chính sách thuộc
thẩm quyền của mình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng theo
quy định của pháp luật và Điều lệ ngân hàng.
- Phân tích, đưa ra những
cảnh báo về mức độ an toàn của ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có
thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn
cũng như dài hạn.
- Xem xét, đánh giá
tính phù hợp và hiệu quả của các quy trình, chính sách quản trị rủi ro hiện
hành của ngân hàng để đưa các khuyến nghị, đề xuất đối với Hội đồng quản trị, Hội
đồng thành viên về những yêu cầu cần thay đổi quy trình, chính sách hiện hành,
chiến lược hoạt động.
- Tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư,
các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao.
(ii) Ủy
ban về vấn đề nhân sự:
- Tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, Người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển
của ngân hàng.
- Tham mưu cho Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên xử lý các vấn đề về nhân sự phát sinh trong quá
trình tiến hành các thủ tục bầu, bổ nhiệm, bãi nhiệm, miễn nhiệm các chức danh
thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát và
Người điều hành ngân hàng theo đúng quy định của pháp luật và Điều lệ ngân
hàng.
- Nghiên cứu, tham mưu
cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội
bộ của ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về
chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và
các chính sách đãi ngộ khác đối với Người điều hành, các cán bộ, nhân viên của
ngân hàng.
Điều
27.[56] (được bãi bỏ)
Điều
28.[57] (được bãi bỏ)
Mục
3. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP
Điều
29. Vốn điều lệ, vốn được cấp
1. Vốn điều lệ của
ngân hàng thương mại:
a) Vốn điều lệ của
ngân hàng thương mại là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ
đông, các thành viên góp vốn thực góp và được ghi trong Điều lệ ngân hàng.
b) Vốn điều lệ của
ngân hàng có thể được tăng từ các nguồn sau:
(i) Quỹ dự trữ bổ sung
vốn điều lệ; Quỹ thặng dư vốn cổ phần; lợi nhuận để lại và các quỹ khác theo
quy định của pháp luật;
(ii) Phát hành cổ phiếu
ra công chúng, phát hành cổ phiếu riêng lẻ;
(iii) Chuyển đổi từ trái
phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông;
(iv) Vốn do chủ sở hữu,
thành viên góp vốn cấp thêm;
(v) Các nguồn khác
theo quy định của pháp luật.
2. Vốn được cấp của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
a) Vốn được cấp của
chi nhánh ngân hàng nước ngoài là vốn đã được ngân hàng mẹ thực cấp cho chi
nhánh ngân hàng nước ngoài và được ghi trong Giấy phép.
b) Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể được
tăng từ các nguồn sau:
(i) Lợi nhuận để lại;
(ii) Vốn do ngân hàng
mẹ cấp thêm;
(iii) Các nguồn vốn
khác theo quy định của pháp luật.
Điều
30. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông hoặc theo quyết định của ngân hàng
thương mại cổ phần
1. Việc mua lại cổ phần
của cổ đông của ngân hàng thương mại cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định
của pháp luật.
2. Ngân hàng thương mại
cổ phần chỉ được mua lại cổ phần của cổ đông nếu sau khi thanh toán hết số cổ
phần được mua lại mà vẫn bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng,
giá trị thực của vốn điều lệ không giảm thấp hơn mức vốn pháp định; trường hợp mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn
điều lệ của ngân hàng thương mại cổ phần thì phải được Ngân hàng Nhà nước chấp
thuận trước bằng văn bản.
3. Trình tự, thủ tục
và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của ngân hàng
thương mại cổ phần thực hiện theo hướng dẫn của ngân hàng Nhà nước.
Điều
31. Chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp của ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài
1. Việc chuyển nhượng
phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật
Doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn 05
năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng
phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác. Trong thời hạn 03 năm kể từ khi bắt
đầu góp vốn vào ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, các thành
viên góp vốn chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên góp vốn khác.
3. Việc chuyển nhượng
phần vốn góp cho tổ chức không phải là thành viên góp vốn của ngân hàng liên
doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài cần đảm bảo tỷ lệ góp vốn theo quy định tại
khoản 4, khoản 5 Điều 2 Thông tư này và đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Đối với ngân hàng
100% vốn nước ngoài:
(i) Đối tác mới phải
đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ
chức tín dụng và khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
(ii) Trường hợp việc
chuyển nhượng dẫn đến có ngân hàng nước ngoài khác sở hữu 50% vốn điều lệ của
ngân hàng 100% vốn nước ngoài thì ngân hàng nước ngoài mới phải đáp ứng đủ các
điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư này.
b) Đối với ngân hàng
liên doanh:
(i) Đối tác mới là
ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, e khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng và khoản 2 Điều
10 Thông tư này;
(ii) Đối tác mới là
ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, g khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
(iii)[58]
Đối tác mới là doanh nghiệp không phải ngân hàng phải đáp ứng các điều kiện
sau:
- Được thành lập theo
pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật nước ngoài;
- Trường hợp là doanh
nghiệp Nhà nước, phải được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản cho phép
tham gia góp vốn vào ngân hàng liên doanh theo quy định của pháp luật;
- Trường hợp là doanh
nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, chứng
khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định liên quan của
pháp luật;
- Có vốn chủ sở hữu tối
thiểu 1.000 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng trong 03 năm liền kề
năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp đối với phần
vốn góp từ trên 1% đến dưới 5% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh hoặc có vốn
chủ sở hữu tối thiểu 200 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 400 tỷ đồng trong 03
năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn
góp đối với phần vốn góp từ 1% vốn điều lệ trở xuống của ngân hàng liên doanh;
- Đối với doanh nghiệp
hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định, phải đảm bảo vốn
chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn góp cam kết theo số liệu
từ báo cáo tài chính đã được kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ của
đơn vị kiểm toán của năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển
nhượng phần vốn góp;
- Kinh doanh có lãi
trong 03 năm liền kề năm nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần
vốn góp;
- Không được dùng vốn
huy động, vốn vay của tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;
- Thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định đến thời điểm nộp hồ sơ đề
nghị chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp;
- Không phải là cổ
đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập, cổ đông chiến lược của tổ chức
tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
4. Điều kiện mua lại
phần vốn góp:
a) Yêu cầu mua lại phần
vốn góp của thành viên góp vốn, điều kiện thanh toán và xử lý phần vốn góp thực
hiện theo quy định về mua lại phần vốn góp của Luật Doanh nghiệp;
b) Sau khi thanh toán
hết phần vốn góp được mua lại, ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ
và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng,
giá trị thực của vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định;
c) Tuân thủ đầy đủ các
quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời
điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp;
d) Kinh doanh liên tục
có lãi trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy
kế;
đ) Không bị Ngân hàng
Nhà nước xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân
hàng trong 05 năm liền kề năm đề nghị mua lại phần vốn góp và đến thời điểm đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc mua lại phần vốn góp.
5. Việc chuyển nhượng phần
vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng nhà nước chấp thuận bằng văn
bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn
góp, mua lại phần vốn góp thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN
Điều
32. Trách nhiệm của Ban trù bị
1. Lập và gửi hồ sơ
theo quy định tại Thông tư này.
2. Sau khi nhận được
văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị có trách nhiệm:
a) Tổ chức cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông đầu tiên, cuộc họp Thành viên góp vốn đầu tiên để thông qua
các nội dung theo quy định tại khoản 12, 15 Điều 2 Thông tư này;
b) Thông báo cho các cổ
đông góp vốn, chủ sở hữu, thành viên góp vốn, ngân hàng mẹ gửi tiền vào tài khoản
do Ban trù bị mở tại một ngân hàng thương mại Việt Nam.
3. Hướng dẫn cổ đông
góp vốn thực hiện việc góp vốn và thẩm định hồ sơ của cổ đông góp vốn.
4. Chịu trách nhiệm về
tính đầy đủ, chính xác nội dung hồ sơ đã nộp cho Ngân hàng Nhà nước.
5. Thông báo cho các cổ
đông góp vốn, thành viên sáng lập, ngân hàng mẹ biết lý do không được cấp Giấy
phép trong trường hợp không được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận.
6. Trình bày trước Hội
đồng thẩm định về việc đáp ứng đủ các điều kiện để được cấp Giấy phép theo yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước.
7. Bảo vệ các nội dung
tại Đề án thành lập ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước Hội đồng thẩm định.
Điều
33. Trách nhiệm của Trưởng Ban trù bị
1. Triệu tập cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông, cuộc họp Thành viên sáng lập đầu tiên theo quy định của
pháp luật.
2. Ký các văn bản thuộc
thẩm quyền để đề nghị thành lập ngân hàng cho đến khi được Ngân hàng Nhà nước cấp
Giấy phép.
Điều
34. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức
và hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn
phòng đại diện
Tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc thành lập, tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài và văn phòng đại diện phải cung cấp đầy đủ,
chính xác, kịp thời các thông tin theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Ban trù
bị theo quy định tại Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
Điều
35. Phối hợp cấp Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước
có văn bản gửi lấy ý kiến của:
a) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi dự kiến đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại, trụ sở của chi
nhánh ngân hàng nước ngoài về địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng thương mại,
trụ sở của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[59];
b)[60] Bộ Công an về
danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng
thành viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng
thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài[61].
2.[62] Trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước, các cơ quan liên quan
nêu trên có ý kiến bằng văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước.
3. Ngân hàng Nhà nước
cấp Giấy phép trên cơ sở ý kiến của các cơ quan liên quan.
Điều
36. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
1. Hội đồng thẩm định
hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi tắt là Hội đồng thẩm định):
a)[63] Hội đồng thẩm
định do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định, gồm: Thống đốc hoặc một Phó Thống
đốc (được Thống đốc ủy quyền) làm Chủ tịch, các thành viên là Thủ trưởng các
đơn vị quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 Điều này;
b) Nhiệm vụ của Hội đồng
thẩm định:
(i) Thẩm định các hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trong quá trình thẩm định,
Hội đồng thẩm định áp dụng hình thức phỏng vấn trực tiếp để thẩm định trình độ
chuyên môn, tính hợp lý và khả thi của Đề án
thành lập đối với từng nội dung của Đề án
thành lập, hiểu biết về lĩnh vực ngân hàng của những người dự kiến được bầu vào
các chức danh quản trị, điều hành của ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài;
(ii) Lựa chọn danh
sách các hồ sơ đủ điều kiện trên cơ sở ý kiến của các thành viên để trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định cấp Giấy phép.
2. Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng:
a) Làm đầu mối tiếp nhận
và thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại,
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
(i) Đối với hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy phép thành
lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi chấp thuận nguyên tắc:
- Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị để xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ và
có văn bản đề nghị thẩm định kèm hồ sơ gửi các thành viên Hội đồng thẩm định
xem xét. Văn bản đề nghị thẩm định nêu rõ kết quả thẩm
định và quan điểm đề xuất về việc cấp Giấy phép;
- Tổng hợp ý kiến của
các thành viên Hội đồng thẩm định và trình Chủ tịch Hội đồng thẩm định triệu tập
hợp các thành viên Hội đồng thẩm định để xem xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép;
- Căn cứ Biên bản cuộc
họp Hội đồng thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban
trù bị về việc chấp thuận nguyên tắc hoặc không chấp thuận nguyên tắc (trong đó
nêu rõ lý do).
Nội dung văn bản chấp
thuận nguyên tắc bao gồm: chấp thuận nguyên tắc thành lập và hoạt động ngân
hàng thương mại, thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp thuận danh sách
nhân sự dự kiến của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; chấp
thuận cơ cấu tổ chức, quản trị điều hành, kiểm
soát nội bộ, kiểm toán nội bộ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
(ii) Đối với các văn bản
bổ sung sau khi được chấp thuận nguyên tắc:
- Trường hợp hết thời
hạn nộp văn bản bổ sung theo quy định tại Thông tư này mà không nhận được hoặc
nhận được các văn bản hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước có văn bản gửi Ban trù bị thông
báo văn bản chấp thuận nguyên tắc không còn giá trị.
- Trường
hợp nhận được các văn bản bổ sung hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
ký Quyết định cấp Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại, Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài[64] nếu đủ điều
kiện và đảm bảo đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này hoặc có văn bản không cấp
Giấy phép (trong đó nêu rõ lý do).
b)[65] (được
bãi bỏ)
c) Chịu trách nhiệm về
quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
d) Thanh tra, giám sát
việc thực hiện của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài sau khi
khai trương hoạt động theo Đề án thành lập ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài.
đ) Thanh tra, giám sát
việc thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông tư này[66].
e) Xử lý các vướng mắc
trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư;
g)[67] Làm đầu mối
tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp
đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 3 Thông tư này;
h)[68] Có văn bản
kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan trong Ngân hàng Nhà nước về đề nghị
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động
phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động
lưu ký chứng khoán.
3. Vụ Pháp chế:
a) Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ
Pháp chế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh
tra, giám sát ngân hàng;
b) Là đầu mối xử lý
các vấn đề pháp lý trong quá trình cấp Giấy phép.
4. Vụ Chính sách tiền
tệ:
a) Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ
Chính sách tiền tệ thẩm định hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá về tác động
của việc thành lập mới ngân hàng liên quan đến chính sách tiền tệ của Ngân hàng
Nhà nước.
5. Vụ Hợp tác quốc tế:
a) Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Hợp
tác quốc tế thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan
thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá những vấn
đề phát sinh liên quan đến các cam kết Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế
giới và các thỏa thuận song phương và đa phương khác.
6.[69] Cục Công nghệ thông tin:
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra,
giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Cục Công nghệ thông tin thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá các vấn đề
liên quan đến công nghệ thông tin của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài.
7. Vụ Tài chính - Kế
toán:
a) Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ
Tài chính - Kế toán thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ
quan thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đánh giá các vấn đề
liên quan đến năng lực tài chính của các cổ đông theo quy định tại Thông tư này
và các quy định có liên quan của pháp luật hiện hành.
8.[70]
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh:
a) Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đề nghị thành lập dự kiến đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Làm đầu mối làm việc
với chính quyền địa phương nơi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài dự kiến đặt trụ sở chính về việc thành lập ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài trên địa bàn (nếu có);
c) Làm đầu mối trực tiếp
kiểm tra, chỉ đạo, giám sát ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài thực hiện và đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật, của Ngân
hàng Nhà nước trước khi tiến hành khai trương hoạt động;
d) Đình chỉ ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khai trương hoạt động trong trường hợp
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không đáp ứng các điều kiện
khai trương hoạt động;
đ) Báo cáo Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước về điều kiện và tình hình tiến hành khai trương hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
e) Tiếp nhận, thẩm định
các hồ sơ quy định tại Điều 18, Điều 18c và khoản 1 Điều 18đ
Thông tư này;
g) Có văn bản gửi lấy
ý kiến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi dự kiến đặt trụ
sở của văn phòng đại diện đối với các nội dung sau đây:
(i) Địa điểm đặt trụ sở
của văn phòng đại diện khi thực hiện cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện
theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
(ii) Thay đổi địa điểm
đặt trụ sở khác địa bàn tỉnh, thành phố nơi văn phòng đại diện đang đặt trụ sở
theo quy định tại Điều 18đ Thông tư này;
h) Chịu trách nhiệm về
quản lý và lưu trữ hồ sơ cấp Giấy phép sau khi đã cấp Giấy phép;
i) Tiếp nhận văn bản
thông báo của văn phòng đại diện có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố đối
với các nội dung thay đổi quy định tại khoản 2 Điều 18d Thông
tư này;
k) Thông báo cho Bộ Công
an (Cục An ninh kinh tế) về nhân sự là Trưởng văn phòng đại diện sau khi cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện và việc thay đổi nhân sự là Trưởng văn phòng
đại diện sau khi nhận được văn bản thông báo của văn phòng đại diện;
l) Thanh tra văn phòng
đại diện có trụ sở đặt tại địa bàn tỉnh, thành phố theo quy định của pháp luật.
m)[71] Có văn bản
kèm hồ sơ lấy ý kiến các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước về đề nghị
cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động
phái sinh lãi suất, cung ứng sản phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động
lưu ký chứng khoán.
9. Sở Giao dịch:
a) Hướng dẫn ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện:
(i) Thực hiện việc nộp
lệ phí cấp giấy phép;
(ii) Thủ tục mở tài
khoản, chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa, và giải tỏa vốn.
b) Gửi Cơ quan Thanh
tra, giám sát ngân hàng bản sao giấy tờ xác nhận việc đã nhận đủ lệ phí cấp Giấy
phép, giấy tờ xác nhận việc chuyển vốn vào tài khoản phong tỏa và việc giải tỏa
vốn.
10.[72] Vụ Quản lý
ngoại hối:
a) Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Vụ Quản
lý ngoại hối thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Có ý kiến đánh giá
về các vấn đề liên quan đến hoạt động ngoại hối của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
11.[73] Trong thời hạn
tối đa 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan thanh tra, giám sát
ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động
vào Giấy phép đối với các nội dung hoạt động phái sinh lãi suất, cung ứng sản
phẩm phái sinh giá cả hàng hóa và hoạt động lưu ký chứng khoán, các đơn vị liên
quan thuộc Ngân hàng Nhà nước phải có ý kiến cụ thể bằng văn bản và nêu rõ ý kiến
đồng ý hoặc không đồng ý đối với hồ sơ đề nghị của ngân hàng thương mại, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH[74],[75],[76],[77],[78],[79]
Điều
37. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2012.
2. Kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành, các điều khoản, văn bản sau đây hết hiệu lực:
a) Mục III, V, VI Phần
I, Mục I, V, VIII Phần II, Mục IV, khoản 56, Mục VI Phần III, Mục I Phần IV, Phần
V Thông tư số 03/2007/TT-NHNN ngày 05/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 22/2006/NĐ-CP ngày 28/02/2006 của Chính phủ về
tổ chức và hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, ngân hàng liên doanh,
ngân hàng 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài tại Việt Nam.
b) Điều 4, 5, 8, 9,
10, 24, 27, 32, 40, khoản 2 Điều 38, các nội dung liên quan đến chuẩn y việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quy định
tại Điều 41, 42 Thông tư số 06/2010/TT-NHNN ngày 26/02/2010 của Ngân hàng Nhà
nước về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 59/2009/NĐ-CP
ngày 16/7/2009 về tổ chức và hoạt động
ngân hàng thương mại.
c) Thông tư số 09/2010/TT-NHNN
ngày 26/3/2010 của Ngân hàng Nhà nước về việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động
của ngân hàng thương mại cổ phần.
d) Điều 1, khoản 1 Điều
4 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 về việc thực thi phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều
38. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và
các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành
viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
PHỤ LỤC 01[80]
VỀ MẪU GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số
25/2019/TT-NHNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam)
Phụ lục 01a
- Mẫu Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại[81]
Phụ lục 01b
- Mẫu Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài[82]
Phụ lục 01c
- Mẫu Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Phụ lục 01a[83]
Mẫu Giấy phép thành lập
và hoạt động ngân hàng thương mại
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày tháng
năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG (loại hình....)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số............. sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân
hàng 100% vốn nước ngoài)................. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt
động (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên doanh, Ngân hàng 100% vốn nước
ngoài).............. và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội
đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng.....
ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép thành lập (Ngân hàng thương mại, Ngân hàng liên
doanh, Ngân hàng 100% vốn nước ngoài)....... như sau: (đối với trường hợp cấp
Giấy phép thành lập mới)/cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động số...........
ngày.............. cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi
Giấy phép):
1. Tên Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:.................;
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:.................;
- Tên giao dịch (hoặc
tên viết tắt):..........
2. Địa chỉ trụ sở chính:........................
Điều 2. Vốn điều lệ của Ngân hàng..... là....... (bằng chữ:...............)
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng......... là.......... năm
(đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động của Ngân
hàng... là............. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép
do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........... (là ngày hiệu lực của
Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy
phép).
Điều 4. Nội dung hoạt
động
Ngân hàng...........
được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo quy định của
pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
1. Nhận tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới
các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết
khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán
trong nước;
3. Mở tài khoản thanh
toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ
thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện
thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ
thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ
ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán
nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền
mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho
thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính
doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu
tư.
9. Tham gia đấu thầu,
mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới
tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật
các tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân
hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi,
nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Góp vốn, mua cổ phần
theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
16. Ủy thác, nhận ủy
thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm,
quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
17. Kinh doanh, cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong
phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
18. Kinh doanh, cung ứng
sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính
khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
19. Lưu ký chứng
khoán.
20. Kinh doanh vàng miếng.
21. Ví điện tử.
22. Cung ứng sản phẩm
phái sinh giá cả hàng hóa.
23. Đầu tư hợp đồng
tương lai trái phiếu Chính phủ.
24. Cung cấp dịch vụ
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
56 Luật Chứng khoán.
25. Ngân hàng giám sát
theo pháp luật về chứng khoán.
26. Các hoạt động khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng.......... phải tuân
thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng số..... ngày........, kèm các văn bản
chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp
đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng........../Giấy
phép cấp đổi cho Ngân hàng............ được lập thành năm (05) bản chính: một
(01) bản cấp cho Ngân hàng.........; một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba
(03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một bản lưu tại Văn phòng Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh............., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
Ngân hàng/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng......).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
Phụ lục 01b[84]
VỀ MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Phụ lục 01b1 - Mẫu Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
cấp)
Phụ lục 01b2 - Mẫu Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh cấp)
Phụ lục 01b1
Mẫu Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số................ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng............... và hồ
sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp
đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng...........
(đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an
toàn vi mô của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và hồ sơ kèm theo (đối với
trường hợp cấp đổi);
Căn cứ Biên bản họp Hội
đồng thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của
Ngân hàng........ ngày.... (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới);
Theo đề nghị của Chánh
Thanh tra, giám sát ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng.............., quốc tịch..........., có
trụ sở chính tại............ được thành lập chi nhánh tại..........., Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/cấp
đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số..........
ngày.......... cho Ngân hàng............ như sau (đối với trường hợp cấp đổi):
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:...............;
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:................;
- Tên giao dịch (hoặc tên
viết tắt):...............
2. Địa chỉ trụ sở:...........................
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh.... là........
(bằng chữ:.......).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng… - Chi nhánh........
là....... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Thời hạn hoạt động
của Ngân hàng... - Chi nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt
động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ
ngày........ (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước
đây) (đối với trường hợp cấp đổi).
Điều 4. Nội dung hoạt
động
Ngân hàng..... - Chi
nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động
sau đây:
1. Nhận tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới
các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết
khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán
trong nước;
3. Mở tài khoản thanh
toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ
thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện
thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ
thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ
ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán
nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền
mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho
thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính doanh
nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu tư.
9. Tham gia đấu thầu,
mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới
tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân
hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi,
nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy
thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo
hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong
phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng
sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính
khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng
khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Ví điện tử.
21. Cung ứng sản phẩm
phái sinh giá cả hàng hóa.
22. Đầu tư hợp đồng
tương lai trái phiếu Chính phủ.
23. Cung cấp dịch vụ
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
56 Luật Chứng khoán.
24. Các hoạt động khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng… - Chi
nhánh........... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp
cấp Giấy phép thành lập mới)/Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.... ngày... kèm các văn bản
chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp
đổi).
Điều 7. Giấy phép thành lập Ngân hàng... - Chi nhánh......../Giấy phép
cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập thành năm (05) bản chính: một
(01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.......; một (01) bản để đăng ký kinh
doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; (một bản lưu tại Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
tỉnh/thành phố......., một bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập Ngân
hàng...... - Chi nhánh...................../hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập
Ngân hàng....… - Chi nhánh...........).
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VP, TTGSNH.
|
THỐNG ĐỐC
|
Phụ lục 01b2
Mẫu Giấy phép thành lập
chi nhánh ngân hàng nước ngoài (do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cấp)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GP-……
|
…, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số................ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp đổi
Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng........... (đối
với chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn
vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Ngân hàng.............., quốc tịch..........., có
trụ sở chính tại............ được cấp đổi Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài số.......... ngày.......... cho Ngân hàng............ như sau:
1. Tên chi nhánh:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:...............;
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:................;
- Tên giao dịch (hoặc
tên viết tắt):...............
2. Địa chỉ trụ sở:...........................
Điều 2. Vốn được cấp của Ngân hàng... - Chi nhánh.... là........
(bằng chữ:.......).
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Ngân hàng... - Chi
nhánh............... là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại
Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây) kể từ ngày........ (là ngày hiệu
lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp trước đây).
Điều 4. Nội dung hoạt
động
Ngân hàng..... - Chi
nhánh.... được thực hiện các hoạt động của loại hình ngân hàng thương mại theo
quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động
sau đây:
1. Nhận tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác.
2. Cấp tín dụng dưới
các hình thức sau đây:
a) Cho vay;
b) Chiết khấu, tái chiết
khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
d) Phát hành thẻ tín dụng;
đ) Bao thanh toán
trong nước;
3. Mở tài khoản thanh
toán cho khách hàng.
4. Cung ứng dịch vụ
thanh toán trong nước:
a. Cung ứng phương tiện
thanh toán;
b. Thực hiện dịch vụ
thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ
ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
5. Mở tài khoản:
a) Mở tài khoản tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Mở tài khoản tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác.
6. Tổ chức thanh toán
nội bộ, tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia.
7. Dịch vụ quản lý tiền
mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho
thuê tủ, két an toàn.
8. Tư vấn tài chính
doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp và tư vấn đầu
tư.
9. Tham gia đấu thầu,
mua, bán tín phiếu Kho bạc, công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín
phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ.
10. Mua, bán trái phiếu
Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp.
11. Dịch vụ môi giới
tiền tệ.
12. Phát hành chứng chỉ
tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn theo quy định của Luật
các Tổ chức tín dụng, Luật Chứng khoán, quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
13. Vay vốn của Ngân
hàng Nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
14. Vay, cho vay, gửi,
nhận gửi vốn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
15. Ủy thác, nhận ủy
thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo
hiểm, quản lý tài sản theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
16. Kinh doanh, cung ứng
dịch vụ ngoại hối trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế trong
phạm vi do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
17. Kinh doanh, cung ứng
sản phẩm phái sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ, tài sản tài chính
khác trên thị trường trong nước và trên thị trường quốc tế.
18. Lưu ký chứng
khoán.
19. Kinh doanh vàng miếng.
20. Ví điện tử.
21. Cung ứng sản phẩm
phái sinh giá cả hàng hóa.
22. Đầu tư hợp đồng
tương lai trái phiếu Chính phủ.
23. Cung cấp dịch vụ
bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều
56 Luật Chứng khoán.
24. Các hoạt động khác
(sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Ngân hàng… - Chi
nhánh........... phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài số.... ngày... kèm các văn bản chấp
thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
Điều 7. Giấy phép cấp đổi cho Ngân hàng... - Chi nhánh.... được lập
thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Ngân hàng... - Chi nhánh.......;
một (01) bản để đăng ký kinh doanh; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh/thành phố...
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:….
|
GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 01c
Mẫu Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GP-……
|
……, ngày
tháng năm.....
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện của... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ
chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng), quốc tịch..., có trụ sở chính tại (tên
thành phố, quốc gia) được thành lập văn phòng đại diện tại (tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương), Việt Nam như sau:
1. Tên văn phòng đại
diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:
2. Địa bàn đặt trụ sở
văn phòng đại diện:
Điều 2. Thời hạn hoạt động:
Điều 3. Nội dung hoạt động:
Các hoạt động... (liệt
kê các hoạt động đề nghị và được chấp thuận tương ứng theo quy định tại Điều
125 Luật các tổ chức tín dụng);
Điều 4. Trong quá trình hoạt động, Văn phòng đại diện... (tên tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ...
(tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 5. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện... (tên tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng) - ... (tên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản
cấp cho... (tên tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng); một (01) bản để đăng ký hoạt động; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố…
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Thống đốc NHNN;
- UBND tỉnh/TP...........;
- Bộ Công an;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu:….
|
GIÁM ĐỐC
|
PHỤ LỤC 02a[85]
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số
13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt
động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện
của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Biên bản cuộc họp
cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc văn bản của chủ sở hữu là ngân hàng…
(đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên) ngày… tháng… năm… về việc thành lập Ngân hàng…;
Nay, các cổ đông sáng
lập, thành viên sáng lập của Ngân hàng… thay mặt các cổ đông (thành viên) góp vốn
thành lập hoặc chủ sở hữu là ngân hàng… đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Ngân hàng thương mại với các nội
dung sau đây:
1. Tên của Ngân hàng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh:
2. Tên tỉnh, thành phố
nơi dự kiến đặt trụ sở chính:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn điều lệ:… đồng
(bằng chữ…), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như
sau:
STT
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
Số GP hoặc số đăng ký kinh doanh hoặc số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Tỷ lệ vốn góp
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
6. Danh sách dự kiến
những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, thành viên Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc) của ngân hàng thương
mại (nêu rõ họ, tên và các chức danh đề nghị chấp thuận của từng thành viên).
Chúng tôi xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp
Giấy phép.
- Thực hiện đăng ký
kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của
pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động
ngân hàng.
…, ngày… tháng… năm ...
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Ngân
hàng…
(Cổ đông sáng lập là cá nhân ký và ghi đầy
đủ họ và tên, Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu là tổ chức do
người đại diện theo pháp luật ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
Phụ lục số 02b
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Thông tư số
/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
Nay, Ngân hàng… đề nghị
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép thành lập chi nhánh ngân
hàng nước ngoài với các nội dung sau đây:
1. Tên của chi nhánh
ngân hàng nước ngoài:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh
2. Tên tỉnh, thành phố
nơi dự kiến đặt trụ sở chi nhánh:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Vốn được cấp:
6. Danh sách dự kiến bổ
nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nêu rõ họ,
tên).
7. Cơ cấu tổ chức, quản
trị điều hành dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Ngân hàng… xin cam kết:
- Về tính chính xác,
trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy
phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng
ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương và công bố thông tin theo quy định của
pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
…, ngày… tháng… năm...
Người đại diện theo pháp luật của ngân hàng nước ngoài
ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên
Phụ lục số 02c[86]
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2019/TT-NHNN ngày 02
tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành
phố…
Căn cứ Luật Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Thông tư số
40/2011/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam và Thông tư số.......... sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN;
Nay, tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên) đề nghị Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố… xem xét cấp Giấy phép thành lập
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng (tên) với nội dung sau đây:
1. Tên của văn phòng đại
diện:
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng
Anh
2. Địa điểm đặt trụ sở
dự kiến của văn phòng đại diện:
3. Nội dung hoạt động:
4. Thời gian hoạt động:
5. Danh sách dự kiến bổ
nhiệm trưởng văn phòng đại diện của văn phòng đại diện (nêu rõ họ, tên).
Tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (tên)... xin cam kết:
- Về tính chính xác,
trung thực của nội dung trong đơn, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Sau khi được cấp Giấy
phép, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký kinh doanh, đăng ký ngày khai trương
và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
- Chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước; nếu vi phạm xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
..., ngày... tháng... năm...
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
(Ký, đóng dấu và ghi đầy đủ họ tên)
PHỤ LỤC 03[87]
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Thông tin cá nhân
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm
sinh:
- Nơi sinh:
|
Ảnh hộ chiếu
(4 x 6)
|
- Số chứng minh nhân dân
hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp
khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Tên và địa chỉ pháp
nhân mà mình đại diện (trường hợp là người đại diện của pháp nhân):
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành
phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng
(liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện
của chức danh được bầu, bổ nhiệm)
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác,
nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay), làm gì, ở đâu, tóm tắt
đặc điểm chính.
- Chức vụ hiện nay
đang nắm giữ tại ngân hàng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác; chức
vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại
các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật
(nếu có).
4. Phần vốn góp, cổ phần
dự kiến sở hữu (trường hợp cổ đông là cá nhân) hoặc dự kiến được ủy quyền, ủy
thác đứng tên (trường hợp là người đại diện của pháp nhân).
5. Mối quan hệ (nếu là
cổ đông sáng lập, người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành
và một số chức danh khác của ngân hàng thương mại):
Kê khai mối quan hệ với
người có liên quan.
6. Tôi,…………………. xin
cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của cấp có thẩm quyền của đơn vị công tác hoặc
chính quyền nơi cư trú
|
…, ngày… tháng… năm….
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC 04[88]
MẪU DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG
GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG GÓP VỐN THÀNH LẬP NGÂN HÀNG…
STT
|
Thông tin về tổ chức, cá nhân
|
Số điện thoại
|
Giá trị vốn góp
|
Số cổ phần
|
Loại cổ phần
|
Tỷ lệ vốn góp
|
I. Cổ đông sáng lập:
|
Tổ chức
|
1
|
Công ty A
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
3
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
II. Cổ đông góp vốn
khác
|
Tổ chức
|
5
|
Công ty B
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
7
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Thông tin về tổ chức
bao gồm:
a) Thông tin về tổ chức:
- Tên tổ chức:
- Địa điểm đặt trụ sở
chính:
- Số Giấy phép thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh hoặc văn bản tương đương, cơ quan cấp, ngày cấp:
b) Thông tin về người
đại diện vốn góp:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường
hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
2. Thông tin về cá
nhân bao gồm:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường
hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
PHỤ LỤC 05a[89]
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI
CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày… tháng… năm.......
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…
1. Cá nhân đề nghị mua
cổ phần:
- Họ và tên (tên đầy đủ
và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):
- Ngày tháng năm sinh:
- Số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường
hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
- Nơi công tác và chức
vụ hiện tại:
- Số điện thoại:
2. Nội dung đăng ký
mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần
đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
3. Tình hình góp vốn,
mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp:
- Số vốn đã góp và tỷ
lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó:
4. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều
lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần
và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn huy
động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định
tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của
pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 05b[90]
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-NHNN ngày 31/10/2023 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày… tháng… năm....
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Ngân hàng…
1. Tổ chức đề nghị mua
cổ phần:
- Tên tổ chức (tên đầy
đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa):
- Số Quyết định thành
lập hoặc số đăng ký kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp:
- Vốn điều lệ:
- Địa chỉ trụ sở
chính:
- Số điện thoại: Số
Fax:
2. Người đại diện theo
pháp luật:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Chức vụ đang nắm giữ
tại tổ chức:
- Số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường
hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
3. Người được cử làm đại
diện ủy quyền của tổ chức tại ngân hàng thương mại cổ phần:
- Họ và tên:
- Ngày tháng năm sinh:
- Nơi công tác và chức
vụ hiện tại:
- Mối liên hệ với tổ
chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):
- Số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường
hợp khác nơi đăng ký thường trú) (đối với người có quốc tịch Việt Nam):
- Số hộ chiếu, ngày cấp,
nơi cấp; quốc tịch (quốc tịch gốc, các quốc tịch hiện nay); nơi ở hiện tại (đối
với người không có quốc tịch Việt Nam):
4. Nội dung đăng ký
mua cổ phần:
- Số lượng cổ phần
đăng ký mua, loại cổ phần, giá trị, tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
- Thời gian nộp tiền:
5. Tình hình góp vốn,
mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Tên tổ chức tín dụng,
doanh nghiệp mà tổ chức đang có vốn góp:
- Số vốn đã góp và tỷ
lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó:
6. Cam kết:
Sau khi nghiên cứu Điều
lệ ngân hàng và các quy định của pháp luật có liên quan, chúng tôi xin cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần
và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
b) Không sử dụng vốn
huy động, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập ngân hàng;
c) Tuân thủ các quy định
tại Điều lệ ngân hàng, các quy định nội bộ của ngân hàng và các quy định của
pháp luật có liên quan;
d) Hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm (nếu có).
|
Người đại diện theo pháp luật của tổ chức
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Phụ lục số 06
Bảng kê khai người có liên quan
và tình hình tham gia góp vốn thành lập ngân hàng thương mại cổ phần
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Người khai (tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập ngân hàng)
và “người có liên quan”
|
Mối quan hệ với người khai
|
Đã tham gia thành lập ngân hàng
|
Tỷ lệ vốn góp/Vốn ĐL khi thành lập của ngân hàng TMCP…
|
Tên ngân hàng
|
Tỷ lệ sở hữu/ vốn ĐL của ngân hàng (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1.
|
Nguyễn Văn A
|
Người khai
|
|
|
|
2.
|
Nguyễn Thị B
|
Vợ
|
|
|
|
3.
|
Công ty X
|
Là công ty do ông A là CTHĐQT, giám đốc…
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
% (chi tiết từng ngân hàng)
|
%
|
Tôi cam kết nội dung Bảng
kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (7)
(Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai
tại (2): kê khai toàn bộ mối quan hệ “người có liên quan”.
2. Đối với phần kê
khai tại (3): Ghi rõ mối quan hệ với người khai.
3. Đối với phần kê
khai tại (4): Ghi rõ tên các ngân hàng đã tham gia góp vốn.
4. Đối với phần kê
khai tại (7): Nếu là pháp nhân, người ký tên người khai là đại diện cho pháp
nhân.
PHỤ LỤC 07[91]
MẪU BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU
NHẬP CỦA CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số…../…../TT-NHNN ngày…../…../….. của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI TÀI SẢN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Họ và tên Người kê
khai tài sản:……………………
- Ngày tháng năm
sinh:………………………………………….
- Số chứng minh nhân
dân hoặc số thẻ căn cước công dân, số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu; nơi ở
hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú):
- Cơ quan/đơn vị công
tác hoặc nơi làm việc:……………………..
TT
|
Loại tài sản
|
Thông tin mô tả về tài sản
|
|
Nhà, công trình xây
dựng
|
- Số lượng:……….. cái
1.1. Nhà thứ nhất:
+ Loại nhà:………..
+ Diện tích đất:…………
m2
+ Diện tích đất xây
dựng:…… m2
+ Diện tích sử dụng:…………
m2
+ Địa chỉ:……………………………………
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà
và đất theo giá thị trường:................
1.2. Nhà thứ hai:
+ Loại nhà:………..
+ Diện tích đất:………
m2
+ Diện tích đất xây
dựng:…… m2
+ Diện tích sử dụng:…………
m2
+ Địa chỉ:……………………………………
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy chủ quyền theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá ngôi nhà
và đất theo giá thị trường:................
1.3. Nhà thứ …:
|
|
Quyền sử dụng đất
|
- Số lượng:…… thửa
2.1. Thửa thứ nhất:
+ Loại đất:………..
+ Diện tích:……….. m2
+ Địa chỉ:………………
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất
theo giá thị trường: ……..
2.2. Thửa thứ hai:
+ Loại đất:………..
+ Diện tích:……….. m2
+ Địa chỉ:………………
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy chứng nhận QSD đất theo quy định của pháp luật)
+ Trị giá thửa đất
theo giá thị trường:……..
2.3. Thửa thứ:…..;
|
|
Tài sản ở nước ngoài
|
- Động sản:
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Tên:………………………………
+ Số lượng:……………
+ Trị giá theo giá
thị trường:………….
- Bất động sản:…………………………
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy tờ liên quan)
+ Tên:…………………..
+ Địa chỉ:……………….
+ Trị giá theo giá
thị trường:……………….
|
|
Tài khoản ở nước
ngoài
|
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy tờ liên quan)
- Ngân hàng mở tài
khoản:……….
- Số dư tài khoản
vào thời điểm kê khai:…….
|
|
Mô tô, ô tô, tàu,
thuyền có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy đăng ký của cơ quan chức năng)
- Chủng loại, nhãn
hiệu:…………
- Số lượng:………………..
- Tổng giá trị theo
giá thị trường:………………
|
|
Kim khí quý, đá quý
có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy tờ liên quan nếu có)
- Tổng giá trị ước
tính:……………
|
Tiền, sổ tiết kiệm,
cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 100 triệu
đồng trở lên
|
Tiền mặt:
Tổng giá trị:………………..
|
Tiền gửi tại ngân
hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…):
(Đính kèm bản sao có
chứng thực của ngân hàng)
Tổng giá trị:………
Cổ phiếu:
(Đính kèm bản sao có
chứng thực của công ty phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh
giá…………
Tổng giá trị theo
giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC): ……….
|
Trái phiếu:
(Đính kèm bản sao có
chứng thực của cơ quan phát hành hoặc công ty chứng khoán)
Tổng giá trị theo mệnh
giá…………
Tổng giá trị theo
giá thị trường (Sàn giao dịch, OTC):…………
|
Các công cụ chuyển
nhượng khác:
Tổng giá trị theo mệnh
giá…………
Tổng giá trị theo
giá thị trường:………….
|
|
Tài sản khác có giá
trị từ 100 triệu đồng trở lên
|
(Đính kèm bản sao có
chứng thực giấy tờ liên quan)
- Tên:…
- Số lượng: …
- Tổng giá trị ước
tính: ………….
|
Tôi cam kết Bản tự kê
khai tài sản trên đây là trung thực, đầy đủ. Nếu khai man, tôi xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
….., ngày… tháng… năm…
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê
khai về nhà, công trình xây dựng khác:
- Không phải kê khai
nhà công vụ
- Nhà, công trình xây
dựng phải kê khai gồm: nhà ở, nhà xưởng, nhà hàng, câu lạc bộ, các công trình
xây dựng khác….
- Nhà, công trình xây
dựng tiếp theo (nếu có) thì kê khai như nhà, công trình xây dựng thứ nhất, thứ
hai.
2. Đối với phần kê
khai 5, 6, 7, 8:
Chỉ kê khai nếu tổng
giá trị của mỗi loại tài sản từ 100 triệu đồng trở lên. Ví dụ: có 3 xe máy, nếu
tổng giá trị của 3 xe máy từ 100 triệu đồng trở lên thì phải kê khai, nếu tổng
giá trị của 3 xe máy dưới 100 triệu đồng thì không phải kê khai.
3. Đối với tài sản
chung theo phần:
Kê khai rõ được phần
thuộc sở hữu của người kê khai, giá trị ước tính của phần tài sản đó.
Phụ lục số 08
Bảng xác định khả năng về
tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải
là tổ chức tín dụng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2011/TT-NHNN)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Cách xác định khả năng
về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với tổ chức không phải
là tổ chức tín dụng
A- Công thức tính
khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại đối với cổ đông
là tổ chức không phải là tổ chức tín dụng:
1.1. Công thức tổng
quát:
Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng
thương mại
|
=
|
Vốn chủ sở hữu
|
-
|
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
|
1.2. Công thức cụ thể:
A = E - LI (1) và
LI = LA -
LD (2)
Trong đó:
+ A: Khả năng về
tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại của tổ chức
+ E: Vốn chủ sở
hữu
+ LI: Đầu tư
dài hạn được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu
+ LD: Phần Nợ
dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn
+ LA: Tài sản
dài hạn
* Nếu A >=
Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức
có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
* Nếu A < Số
vốn phải góp vào ngân hàng thương mại theo cam kết của tổ chức thì tổ chức
không có đủ khả năng về tài chính để góp vốn thành lập ngân hàng thương mại.
B- Ví dụ
minh họa:
Theo Đề án,
Công ty X sẽ góp 100 tỷ VND để thành lập ngân hàng thương mại Y. Phân tích nguồn
vốn để Công ty X góp thành lập ngân hàng thương mại Y dựa trên bảng cân đối kế
toán vào ngày 31/7/2007 như sau:
Đơn vị: tỷ VND
TT
|
Tài sản
|
|
TT
|
Nguồn vốn
|
|
.
|
Tài sản ngắn hạn
|
1.092,42
|
.
|
Nợ phải trả
|
664,88
|
.
|
Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
771,90
|
.
|
Nợ ngắn hạn
|
517,18
|
.
|
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
0
|
.
|
Nợ dài hạn
|
147,70
|
.
|
Các khoản phải thu
ngắn hạn
|
377,87
|
|
|
|
.
|
Hàng tồn kho
|
0,08
|
|
|
|
.
|
Tài sản ngắn hạn
khác
|
2,57
|
|
|
|
I.
|
Tài sản dài hạn
|
1.530,90
|
I.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.958,44
|
.
|
Các khoản phải thu
dài hạn
|
0
|
.
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900
|
.
|
Tài sản cố định
|
26,02
|
.
|
Nguồn kinh phí và quỹ
khác
|
58,44
|
.
|
Bất động sản đầu tư
|
0
|
|
|
|
.
|
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
|
1.504,78
|
|
|
|
.
|
Tài sản dài hạn khác
|
0,10
|
|
|
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
|
Cộng
|
2.623,32
|
Vận dụng công thức (1)
và (2) để xác định khả năng về tài chính của Công ty X để góp vốn thành lập ngân
hàng thương mại Y, ta có:
Đầu tư dài hạn được tài trợ bởi Vốn chủ sở hữu (LI)
|
Vốn chủ sở hữu (E)
|
Tài sản dài
hạn (LA)
|
1.530,90 tỷ VND
|
Vốn chủ sở hữu
|
1.900 tỷ VND
|
Phần Nợ dài hạn dùng
để đầu tư Tài sản dài hạn (LD)*
|
147,70 tỷ VND
|
|
|
LI = LA-LD
|
1.383,2 tỷ VND
|
E
|
1.900 tỷ VND
|
A = E-LI
|
|
|
516,8 tỷ VND
|
So sánh A (516,8 tỷ
VND) với Số vốn phải góp vào ngân hàng thương mại Y theo cam kết của Công ty X
(100 tỷ VND) có thể thấy Công ty X có khả năng về tài chính để góp vốn thành lập
ngân hàng thương mại Y (516,8 tỷ VND > 100 tỷ VND).
Chú ý:
* Nếu trong Thuyết
minh báo cáo tài chính của tổ chức chưa thuyết minh rõ về khoản mục Phần Nợ dài
hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (tài sản cố định, đầu tư tài chính dài hạn,…)
thì cần yêu cầu tổ chức có văn bản thuyết minh rõ về khoản mục này.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1]
Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT- NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân
hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức
tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam.”
[2]
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp
Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.”
[3]
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc
cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”
[4]
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng
6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
Nghị định số 43/2019/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2014
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc
cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”
[5]
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam có căn cứ
ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày
15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc
cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước
ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam.”.
[6]
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày
16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16
tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín
dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy
phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung
thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”
[7]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp
Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu
lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[8]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp
Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội
dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu
lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[9]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17
tháng 01 năm 2020.
[10] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[11] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[12] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[13] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[14] Tên Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1
của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[15] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều
1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[16] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[17] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng
10 năm 2018.
[18] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[19] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[20] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[21] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[22] Cụm từ “a, b” tại điểm này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động
ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
[23] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại hối của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 10 năm 2018.
[24] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều
1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[25] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[27] Cụm từ “a, b” tại khoản này được bãi bỏ theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt động và hoạt động ngoại
hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
[28] Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều
1 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[29] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[30] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[31] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định
về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[32] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[33] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định
về việc cấp phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[34] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[35] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[36] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[37] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[38] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[39] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 11 Điều 1
của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[40] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 12 Điều 1
của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[41] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[42] Mục này bao gồm các điều 18a, 18b và 18c được bổ sung theo
quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 01 năm 2018.
[43] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[44] Đoạn “gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân
hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)” được sửa đổi
thành “và nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với trường hợp quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 3 Thông tư này” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông
tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[45] Đoạn “và thực hiện đăng ký với Ngân
hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này” được bãi bỏ theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[46] Mục này bao gồm Điều 18d và Điều 18đ được bổ sung theo quy định
tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ
chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt
Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[47] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[48] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[49] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[50] Cụm từ “thay đổi thời hạn hoạt động” được bãi bỏ theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[51] Khoản này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[52] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[53] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[54] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 15 Điều 1
của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[55] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[56] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[57] Điều này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[58] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[59] Cụm từ “văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[60] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của
Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[61] Cụm từ “Trưởng văn phòng đại diện” được bãi bỏ
theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[62] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 17 Điều 1
của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[63] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm a
khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy
phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[64] Đoạn “và văn bản xác nhận đăng ký điều lệ của ngân hàng
thương mại” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều
2 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín
dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[65] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[66] Cụm từ “văn phòng đại diện” được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của
tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[67] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[68] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[69] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1
của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019.
[70] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[71] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[72] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều
1 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định về việc cấp Giấy phép và tổ
chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2018.
[73] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của
Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[74] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 17/2017/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 quy định
về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 01 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 05 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Thông tư số 08/2015/TT-NHNN ngày
30/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN”
[75] Điều 7 và Điều 8 của Thông tư số 17/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về việc cấp Giấy phép, mạng lưới hoạt
động và hoạt động ngoại hối của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 7. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 8. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018./.”
[76] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2019 quy định như
sau:
“Điều 3. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân
hàng thương mại, Tổng giám đốc (Giám đốc)
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng
nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt
động ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 01 năm 2019./.”
[77] Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm
2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép
và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020
quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn hoạt
động của văn phòng đại diện đã nộp mà Giấy phép hết hiệu lực trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thi hành, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thực hiện việc
sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo thẩm quyền quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại,
Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân
hàng nước ngoài, Trưởng văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 17 tháng 01 năm 2020.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Điểm b khoản 4 Điều 1 và Điều 2 Thông tư số
17/2017/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN;
b) Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN./.”
[78] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2022./.”
[79] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động
và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một số nội dung thay đổi của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12
năm 2023 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát
ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động
ngân hàng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
14 tháng 12 năm 2023.
2. Bãi bỏ khoản 9, khoản 19 Điều 1 và khoản 3
Điều 2 Thông tư số 28/2018/TT-NHNN ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN./. ”
[80] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01a, Phụ lục 01b, Phụ
lục 01c được thay thế theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư số
25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN
ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về
việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức
nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 17
tháng 01 năm 2020.
[81] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông
tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[82] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông
tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[83] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông
tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[84] Phụ lục này bao gồm Phụ lục 01b1, Phụ lục 01b2 được
thay thế theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 28/2021/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức,
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại
diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân
hàng tại Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2022.
[85] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[86] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của
Thông tư số 25/2019/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
40/2011/TT-NHNN ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định về việc cấp Giấy phép và tổ chức, hoạt động của ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước
ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 17 tháng 01 năm 2020.
[87] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[88] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[89] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[90] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.
[91] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của
Thông tư số 13/2023/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định
về cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động và hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận một
số nội dung thay đổi của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2023.