NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-NHNN
|
Hà Nội, ngày
06 tháng 01 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm
2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh
toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21 tháng 12 năm
2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Thông tư số 15/2020/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm
2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.
Thông tư số 19/2020/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm
2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số
46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày
22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày
26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày
28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông
tư ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam[1],[2],[3],
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu phí dịch vụ thanh toán
qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
Điều 1a[4]. Giảm 50% mức phí
thanh toán tại điểm 1.1, 1.2 Mục 1 “Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh
toán điện tử liên ngân hàng” tại Phần III “Phí dịch vụ thanh toán trong nước”
Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông
tư này trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.
Điều 1b.
Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ[5]
1. Ngân hàng Nhà nước thu phí
duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước,
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà
nước. Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài
khoản thanh toán bằng ngoại tệ được tính trên cơ
sở số dư thực tế, số ngày duy trì số dư và mức phí quy đổi theo tỷ lệ
%/năm. Mức phí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.
2. Việc thu phí duy trì số dư
tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện như sau:
a) Định kỳ hàng tháng, Sở Giao
dịch Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản này.
b) Số phí phải thu trong tháng
được tính bằng công thức sau:
- Tổng số phí phải thu trong
tháng bằng tổng số phí phải thu từng ngày trong tháng đó.
- Số phí phải thu từng ngày được
tính theo công thức sau:
Số phí phải thu từng ngày
|
=
|
Số dư thực tế x Mức phí duy
trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
|
365
|
Trong đó: (i) Số dư thực tế là số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán bằng
ngoại tệ trong tháng tính phí của Kho
bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước; (ii) Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong
từng thời kỳ.
Điều 2.[6] Định
kỳ hàng tháng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 07
và Phụ lục số 09, 10, 11 ban hành kèm theo Thông
tư này để tính, thu phí dịch vụ thanh toán và tổng hợp số liệu thu phí dịch vụ
thanh toán theo mẫu Phụ lục số 08, 12 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Đối với phí duy trì số dư tiền
gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ quy định tại Điều 1b
Thông tư này và phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Phần IV Biểu phí dịch vụ
thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này, trường
hợp số dư trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của đối tượng trả phí tại
Ngân hàng Nhà nước không đủ để thực hiện ghi Nợ tài khoản và thu phí, Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước tính quy đổi số phí phải thu ra
Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá
hạch toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước của ngày
thu phí, sau đó ghi Nợ vào tài khoản thanh toán bằng
VND của đối tượng trả phí để thực hiện thu phí.
Điều 3.[7],[8],[9]
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/4/2014.
2. Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN ngày 28/12/2007
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ
chức cung ứng dịch vụ thanh toán hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này
có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tổ chức thi hành Thông tư này./.
BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
I. Phí tham gia các Hệ thống
thanh toán: Thu 1 lần đối với mỗi thành viên, đơn vị thành viên khi
tham gia hệ thống thanh toán.
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu
phí
|
Đối tượng trả
phí
|
Mức phí
|
1
|
Phí tham gia Hệ thống thanh toán điện tử
liên ngân hàng (viết tắt TTĐTLNH)
|
|
|
|
1.1
|
Phí tham gia đối với thành viên
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
|
Thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
4.000.000 đồng/thành viên
|
1.2
|
Phí tham gia đối với đơn vị thành viên
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc Đơn vị thành viên Hệ thống
TTĐTLNH
|
0 đồng/đơn vị thành viên
|
2
|
Phí tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ
trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa
bàn
|
0 đồng/ngân hàng thành viên
|
Ghi chú:
- Thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức được
Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống
TTĐTLNH;
- Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức
trực thuộc thành viên Hệ thống TTĐTLNH được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho
phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;
- Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa
bàn là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cho phép tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn.
II. Phí thường niên:
Tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời
gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo
số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu
thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính
phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn
vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền
kề sau của tháng tham gia trở đi.
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu
phí
|
Đối tượng trả
phí
|
Mức phí
|
1.
|
Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị
thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
|
|
|
1.1
|
Phí thường niên đối với thành viên
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
|
Thành viên Hệ thống TTĐTLNH
|
18.000.000 đồng/ năm/thành viên
|
1.2
|
Phí thường niên đối với đơn vị thành viên
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống
TTĐTLNH
|
1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm
|
2.
|
Phí thường niên đối với ngân hàng thành
viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ
trên địa bàn
|
1.500.000 đồng/ ngân hàng thành
viên/năm
|
III. Phí dịch vụ thanh toán
trong nước
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu
phí
|
Đối tượng trả
phí
|
Mức phí
|
1.
|
Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống
TTĐTLNH
|
|
|
|
1.1
|
Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống
thanh toán giá trị cao
|
|
|
|
a)
|
Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống
nhận giao dịch trước 15h30 trong ngày
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh
thanh toán
|
0,01% số tiền thanh toán (Tối thiểu 2.000
đồng/món; Tối đa 50.000 đồng/ món)
|
b)
|
Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống
nhận giao dịch trong khoảng thời gian từ 15h30 đến khi Hệ thống ngừng nhận Lệnh
thanh toán trong ngày
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh
thanh toán
|
0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 4.000
đồng/món; Tối đa 100.000 đồng/món)
|
1.2
|
Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống
thanh toán giá trị thấp
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh
thanh toán
|
2.000 đồng/món
|
1.3[10]
|
Phí xử lý kết
quả quyết toán ròng từ các Hệ thống khác
|
Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước
|
Thành viên trả
tiền (ghi Nợ tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước)
|
0,02% số
tiền thanh toán
(tối thiểu 4.000
đồng/món, tối đa 100.000đồng/món)
|
1.4[11]
|
Phí giao dịch
thanh toán ngoại tệ
|
a)
|
Thanh toán bằng
Đô la Mỹ (USD)
|
Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Thành viên hoặc
đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán
|
0,02% số
tiền thanh toán
(tối thiểu 0,2
usd/ món, tối đa 5 usd/ món)
|
b)
|
Thanh toán bằng
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)
|
0,02% số
tiền thanh toán
(tối thiểu 0,2
eur/ món, tối đa 5 eur/ món)
|
2.
|
Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh
toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố
|
|
|
|
2.1
|
Thanh toán bù trừ giấy
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán
|
5.000 đồng/món
|
2.2
|
Thanh toán bù trừ điện tử
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn
|
Thành viên gửi Lệnh thanh toán
|
2.000 đồng/món
|
3.[12]
|
Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản
tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước
|
3.1
|
Thanh toán bằng
VND
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ đơn vị chuyển (trả)
tiền
|
Đơn vị chuyển (trả) tiền
|
0,02% số
tiền thanh toán (Tối thiểu 10.000 đồng/ món; Tối đa 100.000 đồng/
món)
|
3.2
|
Thanh toán bằng
Đô la Mỹ (USD)
|
0,02% số
tiền thanh toán
(tối thiểu 0,2
usd/ món, tối đa 5usd/món)
|
3.3
|
Thanh toán bằng
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)
|
0,02% số
tiền thanh toán
(tối thiểu 0,2
eur/ món, tối đa 5 eur/món)
|
IV.[13] Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:
Stt
|
Loại phí
|
Đơn vị thu
phí
|
Đối tượng trả
phí
|
Mức phí
|
1
|
Phí chuyển tiền ra nước ngoài
|
1.1
|
Thanh toán bằng
Đô la Mỹ (USD)
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển
(trả) tiền
|
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển (trả) tiền
|
0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2
USD/món; Tối đa 200 USD/món)
|
1.2
|
Thanh toán bằng
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)
|
0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2
EUR/món; Tối đa 200 EUR/món)
|
2
|
Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
|
2.1
|
Thanh toán bằng
Đô la Mỹ (USD)
|
Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng nhận
tiền
|
Tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận tiền chuyển đến
|
0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1
USD/ món; Tối đa 100 USD/món)
|
2.2
|
Thanh toán bằng
Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)
|
0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1
EUR/ món; Tối đa 100 EUR/món)
|
Phụ lục số 01[14]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ
THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO, HỆ THỐNG TTĐTLNH
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng...
năm....
TK Nợ:..................
Trang:.......
Đơn vị trả
phí:....................................... Mã NH:.............
STT
|
Ngày giờ
giao dịch
|
Số chứng từ
|
Mã NH nhận lệnh
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Mức phí
|
Tiền phí
|
(*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành
viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung
tại Sở Giao dịch NHNN):
|
(*) (Tên
ĐVTV 1)
|
(Mã NH của
ĐVTV
1)
|
(Tổng số món
giao dịch của ĐVTV 1)
|
(Tổng số tiền
giao dịch của ĐVTV 1)
|
|
(Tổng số tiền
phí của ĐVTV 1)
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
2.
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) (Tên
ĐVTV 2)
|
(Mã NH của
ĐVTV 2)
|
(Tổng số món
giao dịch của ĐVTV 2)
|
(Tổng số tiền
giao dịch của ĐVTV 2)
|
|
(Tổng số tiền
phí của ĐVTV 2)
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
2.
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
(Tổng số món
giao dịch)
|
(Tổng số tiền
giao dịch)
|
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................
..................,
ngày...... tháng......năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử
dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống
kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên
của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
Phụ lục số 02[15]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ
THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ THẤP, HỆ THỐNG TTĐTLNH
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng... năm....
TK Nợ:..................
Trang:.......
Đơn vị trả
phí:.................................... Mã NH:.............
STT
|
Ngày giao dịch
|
Số chứng từ
|
Mã NH nhận lệnh
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Mức phí
|
Tiền phí
|
(*) Chi tiết cho từng đơn vị thành
viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung
tại Sở Giao dịch NHNN):
|
(*) (Tên
ĐVTV 1)
|
(Mã NH của
ĐVTV
1)
|
(Tổng số món
giao dịch của ĐVTV 1)
|
(Tổng số tiền
giao dịch của ĐVTV 1)
|
|
(Tổng số tiền
phí của ĐVTV 1)
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
2.
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) (Tên
ĐVTV 2)
|
(Mã NH của
ĐVTV 2)
|
(Tổng số món
giao dịch của ĐVTV 2)
|
(Tổng số tiền
giao dịch của ĐVTV 2)
|
|
(Tổng số tiền
phí của ĐVTV 2)
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
2.
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
(Tổng số món
giao dịch)
|
(Tổng số tiền
giao dịch)
|
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................
..................,
ngày...... tháng......năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử
dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống
kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên
của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
Phụ lục số 03[16]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ TỔNG HỢP THU PHÍ QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH
TOÁN GIÁ TRỊ THẤP VÀ TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO HỆ THỐNG THANH TOÁN
ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng... năm....
TK Nợ:..................
Trang:.......
Đơn vị trả phí:..........................................................................................................
Mã NH:...............
STT
|
Tên thành
viên, đơn vị thành viên
|
Mã NH
|
Tiểu hệ thống
thanh toán giá trị cao
|
Tiểu hệ thống
thanh toán giá trị thấp
|
Thanh toán
ĐTLNH
|
Số món giao dịch
|
Số tiền trên chứng
từ
|
Số tiền phí
|
Số món giao dịch
|
Số tiền trên chứng
từ
|
Số tiền phí
|
Số món giao dịch
|
Số tiền trên chứng
từ
|
Số tiền phí
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)=(4)+(7)
|
(11)=(5)+(8)
|
(12)=(6)+(9)
|
(*) 1.
|
ĐVTV 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) 2.
|
ĐVTV 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*)...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):............................................................................
..................,
ngày...... tháng...... năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử
dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống
kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên
của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
Phụ lục số 04[17]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI TỆ
QUA HỆ THỐNG TTĐTLNH
Loại tiền tệ:
USD/EUR/...(**)
Tháng....
năm....
TK
Nợ:.................. Trang:.......
Đơn vị trả
phí:....................................................... Mã NH:...........................
STT
|
Ngày giờ
giao dịch
|
Số chứng từ
|
Mã NH nhận lệnh
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Mức phí
|
Tiền phí
|
(*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành
viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung
tại Sở Giao dịch NHNN):
|
(*) (Tên
ĐVTV 1)
|
(Mã NH của
ĐVTV
1)
|
(Tổng số món
giao dịch của ĐVTV 1)
|
(Tổng số tiền
giao dịch của ĐVTV 1)
|
|
(Tổng số tiền
phí của ĐVTV 1)
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
2.
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
(*) (Tên
ĐVTV 2)
|
(Mã NH của
ĐVTV 2)
|
(Tổng số món
giao dịch của ĐVTV 2)
|
(Tổng số tiền
giao dịch của ĐVTV 2)
|
|
(Tổng số tiền
phí của ĐVTV 2)
|
1.
|
...
|
|
|
|
|
|
2.
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
(Tổng số món
giao dịch)
|
(Tổng số tiền
giao dịch)
|
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................
..................,
ngày...... tháng...... năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp
tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục
các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường
hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho
từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.
Phụ lục số 05[18]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ TỔNG HỢP THU PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI
TỆ QUA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
Loại tiền tệ:
USD/EUR/... (**)
Tháng... năm....
TK Nợ:........................
Trang:..........
Đơn vị trả
phí:.................................................... Mã
NH:.............................
STT
|
Tên thành
viên, đơn vị thành viên
|
Mã NH
|
Số món
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Số phí
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
(*) 1.
|
ĐVTV 1
|
|
|
|
|
|
(*) 2.
|
ĐVTV 2
|
|
|
|
|
|
(*)...
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
...
|
...
|
...
|
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................
..................,
ngày...... tháng...... năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp
tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng,
giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên;
trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).
- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho
từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.
Phụ lục số 06[19]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ THANH TOÁN TỪNG LẦN QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI
MỞ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Loại tiền tệ:
VND/USD/EUR...(**)
Tháng... năm....
TK Nợ:..................
Trang:.......
Đơn vị trả
phí:............................................................. Mã
NH:.....................
STT
|
Ngày giao dịch
|
Số chứng từ
|
Mã NH nhận lệnh
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Mức phí
|
Tiền phí
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
(Tổng số tiền
giao dịch)
|
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):....................................
..................,
ngày...... tháng......năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Lưu ý:
- Phụ lục 06 thống kê chi tiết các
món giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại đơn vị NHNN, bao gồm:
chuyển tiền qua hệ thống TTĐTLNH thông qua tư cách thành viên của đơn vị NHNN
(CI-NHNN), chuyển tiền giữa các đơn vị NHNN thông qua tài khoản thanh toán liên
chi nhánh, chuyển khoản tại cùng một đơn vị NHNN,...
- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho
từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán
Phụ lục số 07[20]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN BÙ TRỪ
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng... năm....
TK Nợ:....... Trang:......
Đơn vị trả
phí:............................................................ Mã
NH:...............
STT
|
Ngày giao dịch
|
Mã NH nhận lệnh
|
Số món giao
dịch
|
Mức phí
|
Tiền phí
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
(Tổng số món
giao dịch)
|
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):....................................
..................,
ngày...... tháng......năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Phụ lục số 0821[21]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị lập bảng:
|
|
TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN
(Dùng cho nội bộ các đơn vị NHNN)
Tháng.... năm...
STT
|
Loại phí
|
VND
|
USD
|
EUR
|
Số món giao
dịch
|
Số tiền giao
dịch
|
Số tiền phí
|
Số món giao
dịch
|
Số tiền giao
dịch
|
Số tiền phí
|
Số món giao
dịch
|
Số tiền giao
dịch
|
Số tiền phí
|
I
|
Hệ thống TTĐTLNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí tham gia
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Phí thường niên
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Phí giao dịch thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
b
|
Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
c
|
Thanh toán ngoại tệ
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống
khác
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
II
|
Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng một địa
bàn tỉnh, TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí tham gia
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Phí thường niên
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Phí giao dịch thanh toán
|
|
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
III
|
Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi
tại NHNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phí dịch vụ thanh toán quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phí chuyển tiền ra nước ngoài
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản
thanh toán bằng ngoại tệ
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...............,
ngày............ tháng......... năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- Đơn vị lập bảng: Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh
NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Đơn vị khai thác thông tin: Vụ Thanh toán -
NHNN Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Hướng dẫn tổng hợp số liệu: Số liệu trong bảng
được tổng hợp từ số liệu thu phí tại mỗi đơn vị NHNN (Sở Giao dịch NHNN, Chi
nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); không điền vào những ô có dấu
(X).
Phụ lục số 09[22]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TRÊN TÀI KHOẢN
THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ1
Loại tiền tệ:....(*)
Tháng.... năm....
TK Nợ:...................... Trang:.................
Đơn vị trả
phí:..................................................... Mã
NH:...............................
STT
|
Ngày
|
Số dư tiền gửi
đầu ngày trên tài khoản thanh toán ngoại tệ
|
Mức phí
(%)
|
Số phí phải
thu
|
1.
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số phí phải thu trong tháng
|
|
Tổng số phí phải thu (bằng chữ):......................................................................
Quy đổi VND (**):
(1) Số tiền phí nguyên tệ:......................................................................................
(2) Tỷ giá ngày hạch
toán:....................................................................................
(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2))
= .............................................
..................,
ngày...... tháng...... năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý:
(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng
loại tiền tệ.
(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu
phí bằng VND.
Phụ lục số 10[23]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ
Loại tiền tệ:
USD/EUR(*)
Tháng.... năm....
TK Nợ:..................
Trang:......................
Đơn vị trả
phí:............................................................. Mã
NH:..................................
STT
|
Ngày giao dịch
|
Số chứng từ
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Mức phí
(%)
|
Tiền phí
|
I.
|
Phí chuyển tiền ra nước ngoài
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
II.
|
Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
|
Tổng số phí
phải thu trong tháng
|
|
Tổng số phí phải thu (bằng chữ):......................................................................
Quy đổi VND (**):
(1) Số tiền phí nguyên tệ:......................................................................................
(2) Tỷ giá ngày hạch
toán:....................................................................................
(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2))
= .............................................
...............,
ngày...... tháng...... năm......
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý:
(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng
loại tiền tệ.
(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu
phí bằng VND.
Phụ lục số 11[24]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ
THỐNG KHÁC
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng... năm....
TK Nợ:..................
Trang:.......
Đơn vị trả
phí:.............................................................................
Mã NH:..................
STT
|
Ngày giờ
giao dịch
|
Số chứng từ
|
Số tiền trên
chứng từ
|
Tiền phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
(Tổng số tiền
giao dịch)
|
(Tổng số tiền
phí phải trả)
|
Ghi chú: Mức phí 0,02% số tiền
thanh toán (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000 đồng/món).
Tổng số tiền phí phải thu (bằng chữ):.....................................................................
..................,
ngày...... tháng...... năm.........
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục số 12[25]
NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Đơn vị thu phí:
|
|
BẢNG KÊ TỔNG HỢP PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG
TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Loại tiền tệ:
Việt Nam đồng (VND)
Tháng... năm....
STT
|
Ngày giao dịch
|
Số chứng từ
|
Mã NH
|
Tên Ngân hàng
|
Số tiền VND
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng:
|
|
|
..........., ngày..... tháng.... năm.......
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
|
[1] Thông tư số
33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN
ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không
dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm
2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”
[2] Thông tư số
15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch
vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về
thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP
ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”
[3] Thông tư số
19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN
ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch
vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm
2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không
dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số
16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm
2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”
[4] Điều này được bổ sung
theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.
[5] Điều này được bổ sung
theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[6] Điều này sửa đổi theo
quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[7] Điều 2 và Điều 3 của
Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 01/11/2019 quy định như sau:
“Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế
toán đối với các giao dịch thu phí dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch
Ngân hàng Nhà nước.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch
Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11
năm 2019.”
[8] Điều 3 và Điều 4 của
Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 01/02/2021 quy định như sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Vụ Thanh toán đầu mối trình Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi
trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm đầu
mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị chức năng nghiên cứu, đề
xuất mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ gửi
Vụ Thanh toán làm căn cứ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định
về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại
Ngân hàng Nhà nước.
3. Cục Công nghệ thông tin xây dựng
chương trình phần mềm tính, thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh
toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định tại Thông tư này.
4. Vụ Tài chính - Kế toán
hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí duy trì số
dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán
quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.
5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng
Vụ Chính sách tiền tệ, Giám đốc Sở Giao dịch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông
tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ
thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông
tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Hủy bỏ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN.
2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.”
[9] Điều 2 và Điều 3 của
Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể
từ ngày 01/01/2021 quy định như sau:
“Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Cục trưởng
Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; ngân
hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng
dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2021.
2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 04/2020/TT-NHNN ngày
31/3/2020 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban
hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.”
[10] Mục này được bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm
2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[11] Mục này được bổ sung
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm
2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[12] Mục này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm
2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[13] Biểu phí này được sửa
đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[14] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[15] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[16] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[17] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[18] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[19] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
[20] Phụ lục này được thay
thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.
21 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu
lực kể từ ngày 01/02/2021.
1 Việc thu phí duy trì số
dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện trong vòng
10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.
[22] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2
Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực
kể từ ngày 01/02/2021.
[23] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[24] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.
[25] Phụ lục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.