NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/VBHN-NHNN

Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2021

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.

Thông tư số 15/2020/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2021.

Thông tư số 19/2020/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

Căn cứ Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 160/2006/NĐ-CP ngày 28/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Ngoại hối;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam[1],[2],[3],

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).

Điều 1a[4]. Giảm 50% mức phí thanh toán tại điểm 1.1, 1.2 Mục 1 “Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng” tại Phần III “Phí dịch vụ thanh toán trong nước” Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này trong khoảng thời gian từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.

Điều 1b. Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ[5]

1. Ngân hàng Nhà nước thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước. Pduy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được tính trên cơ sở số dư thực tế, số ngày duy trì số dư và mức phí quy đổi theo tỷ lệ %/năm. Mức phí do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định trong từng thời kỳ.

2. Việc thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện như sau:

a) Định kỳ hàng tháng, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tính và thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản này.

b) Số phí phải thu trong tháng được tính bằng công thức sau:

- Tổng số phí phải thu trong tháng bằng tổng số phí phải thu từng ngày trong tháng đó.

- Số phí phải thu từng ngày được tính theo công thức sau:

Số phí phải thu từng ngày

=

Số dư thực tế x Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ

365

Trong đó: (i) Số dư thực tế là số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trong tháng tính phí của Kho bạc Nhà nước, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước; (ii) Mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ theo Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong từng thời kỳ.

Điều 2.[6] Định kỳ hàng tháng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước sử dụng mẫu Bảng kê từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 07Phụ lục số 09, 10, 11 ban hành kèm theo Thông tư này để tính, thu phí dịch vụ thanh toán và tổng hợp số liệu thu phí dịch vụ thanh toán theo mẫu Phụ lục số 08, 12 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ quy định tại Điều 1b Thông tư này và phí dịch vụ thanh toán quốc tế tại Phần IV Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này, trường hợp số dư trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của đối tượng trả phí tại Ngân hàng Nhà nước không đủ để thực hiện ghi Nợ tài khoản và thu phí, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước tính quy đổi số phí phải thu ra Đồng Việt Nam (VND) theo tỷ giá hạch toán tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước của ngày thu phí, sau đó ghi Nợ vào tài khoản thanh toán bằng VND của đối tượng trả phí để thực hiện thu phí.

Điều 3.[7],[8],[9]

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/4/2014.

2. Quyết định số 50/2007/QĐ-NHNN ngày 28/12/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu phí dịch vụ thanh toán qua tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tổ chức thi hành Thông tư này./.

 

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05/12/2013 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

I. Phí tham gia các Hệ thống thanh toán: Thu 1 lần đối với mỗi thành viên, đơn vị thành viên khi tham gia hệ thống thanh toán.

Stt

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1

Phí tham gia Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng (viết tắt TTĐTLNH)

 

 

 

1.1

Phí tham gia đối với thành viên

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

Thành viên Hệ thống TTĐTLNH

 4.000.000 đồng/thành viên

1.2

Phí tham gia đối với đơn vị thành viên

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

0 đồng/đơn vị thành viên

2

Phí tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn

0 đồng/ngân hàng thành viên

Ghi chú:

- Thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;

- Đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH là tổ chức trực thuộc thành viên Hệ thống TTĐTLNH được Ban điều hành Hệ thống TTĐTLNH cho phép kết nối trực tiếp tham gia Hệ thống TTĐTLNH;

- Thành viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn là tổ chức được Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn.

II. Phí thường niên:

Tính và thu vào tháng 12 hàng năm; trường hợp thời gian tham gia của thành viên (hoặc đơn vị thành viên) chưa đủ năm thì thu theo số tháng thực tế tham gia trong năm. Số tháng tham gia được tính như sau: nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia trước ngày 15 trong tháng thì tính phí kể từ tháng bắt đầu tham gia trở đi và ngược lại, nếu thành viên (hoặc đơn vị thành viên) tham gia từ ngày 15 trở đi trong tháng thì tính phí từ tháng liền kề sau của tháng tham gia trở đi.

Stt

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1.

Phí thường niên đối với thành viên, đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

 

 

 

1.1

Phí thường niên đối với thành viên

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

Thành viên Hệ thống TTĐTLNH

18.000.000 đồng/ năm/thành viên

1.2

Phí thường niên đối với đơn vị thành viên

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên Hệ thống TTĐTLNH

1.500.000 đồng/ đơn vị thành viên/năm

2.

Phí thường niên đối với ngân hàng thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Thành viên tham gia Hệ thống thanh toán bù trừ trên địa bàn

1.500.000 đồng/ ngân hàng thành viên/năm

III. Phí dịch vụ thanh toán trong nước

Stt

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1.

Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống TTĐTLNH

 

 

 

1.1

Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

 

 

 

a)

Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trước 15h30 trong ngày

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

0,01% số tiền thanh toán (Tối thiểu 2.000 đồng/món; Tối đa 50.000 đồng/ món)

b)

Đối với Lệnh thanh toán mà thời điểm Hệ thống nhận giao dịch trong khoảng thời gian từ 15h30 đến khi Hệ thống ngừng nhận Lệnh thanh toán trong ngày

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 4.000 đồng/món; Tối đa 100.000 đồng/món)

1.2

Phí giao dịch thanh toán qua Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

2.000 đồng/món

1.3[10]

Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các Hệ thống khác

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước

Thành viên trả tiền (ghi Nợ tài khoản tiền gửi tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước)

0,02% số tiền thanh toán

(tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000đồng/món)

1.4[11]

Phí giao dịch thanh toán ngoại tệ

a)

Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thành viên hoặc đơn vị thành viên gửi Lệnh thanh toán

0,02% số tiền thanh toán

(tối thiểu 0,2 usd/ món, tối đa 5 usd/ món)

b)

Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

0,02% số tiền thanh toán

(tối thiểu 0,2 eur/ món, tối đa 5 eur/ món)

2.

Phí giao dịch thanh toán qua Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng địa bàn tỉnh, thành phố

 

 

 

2.1

Thanh toán bù trừ giấy

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Ngân hàng thành viên gửi Lệnh thanh toán

5.000 đồng/món

2.2

Thanh toán bù trừ điện tử

Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì tổ chức thanh toán bù trừ trên địa bàn

Thành viên gửi Lệnh thanh toán

2.000 đồng/món

3.[12]

Phí giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước

3.1

Thanh toán bằng VND

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ đơn vị chuyển (trả) tiền

Đơn vị chuyển (trả) tiền

0,02% số tiền thanh toán (Tối thiểu 10.000 đồng/ món; Tối đa 100.000 đồng/ món)

3.2

Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

0,02% số tiền  thanh toán

(tối thiểu 0,2 usd/ món, tối đa 5usd/món)

3.3

Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

0,02% số tiền thanh toán

(tối thiểu 0,2 eur/ món, tối đa 5 eur/món)

IV.[13] Phí dịch vụ thanh toán quốc tế:

Stt

Loại phí

Đơn vị thu phí

Đối tượng trả phí

Mức phí

1

 Phí chuyển tiền ra nước ngoài

1.1

Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng chuyển (trả) tiền

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chuyển (trả) tiền

0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 USD/món; Tối đa 200 USD/món)

1.2

Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

0,15% số tiền chuyển đi (Tối thiểu 2 EUR/món; Tối đa 200 EUR/món)

2

Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

2.1

Thanh toán bằng Đô la Mỹ (USD)

Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ khách hàng nhận tiền

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhận tiền chuyển đến

0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 USD/ món; Tối đa 100 USD/món)

 

2.2

Thanh toán bằng Đồng tiền chung Châu Âu (EUR)

0,05% số tiền chuyển đến (Tối thiểu 1 EUR/ món; Tối đa 100 EUR/món)

 

 

Phụ lục số 01[14]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO, HỆ THỐNG TTĐTLNH

Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

 Tháng... năm....

 TK Nợ:.................. Trang:.......

Đơn vị trả phí:....................................... Mã NH:.............

STT

Ngày giờ giao dịch

Số chứng từ

Mã NH nhận lệnh

Số tiền trên chứng từ

Mức phí

Tiền phí

 (*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN):

(*) (Tên ĐVTV 1)

(Mã NH của

 ĐVTV 1)

(Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1)

(Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1)

 

(Tổng số tiền phí của ĐVTV 1)

1.

...

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

(*) (Tên ĐVTV 2)

(Mã NH của

ĐVTV 2)

(Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2)

(Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2)

 

(Tổng số tiền phí của ĐVTV 2)

1.

...

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Tổng số món giao dịch)

(Tổng số tiền giao dịch)

 

(Tổng số tiền phí phải trả)

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

.................., ngày...... tháng......năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

 

Phụ lục số 02[15]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ THẤP, HỆ THỐNG TTĐTLNH

Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

Tháng... năm....

 TK Nợ:.................. Trang:.......

Đơn vị trả phí:.................................... Mã NH:.............

STT

Ngày giao dịch

Số chứng từ

Mã NH nhận lệnh

Số tiền trên chứng từ

Mức phí

Tiền phí

 (*) Chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN):

(*) (Tên ĐVTV 1)

(Mã NH của

 ĐVTV 1)

(Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1)

(Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1)

 

(Tổng số tiền phí của ĐVTV 1)

1.

...

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

(*) (Tên ĐVTV 2)

(Mã NH của

ĐVTV 2)

(Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2)

(Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2)

 

(Tổng số tiền phí của ĐVTV 2)

1.

...

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

(Tổng số món giao dịch)

(Tổng số tiền giao dịch)

 

(Tổng số tiền phí phải trả)

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

.................., ngày...... tháng......năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

 

Phụ lục số 03[16]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ TỔNG HỢP THU PHÍ QUA TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ THẤP VÀ TIỂU HỆ THỐNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ CAO HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG

Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

Tháng... năm....

TK Nợ:.................. Trang:.......

Đơn vị trả phí:.......................................................................................................... Mã NH:...............

STT

Tên thành viên, đơn vị thành viên

Mã NH

Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

Thanh toán ĐTLNH

Số món giao dịch

Số tiền trên chứng từ

Số tiền phí

Số món giao dịch

Số tiền trên chứng từ

Số tiền phí

Số món giao dịch

Số tiền trên chứng từ

Số tiền phí

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)=(4)+(7)

(11)=(5)+(8)

(12)=(6)+(9)

(*) 1.

ĐVTV 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*) 2.

ĐVTV 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(*)...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):............................................................................

.................., ngày...... tháng...... năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Lưu ý: Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

 

Phụ lục số 04[17]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI TỆ QUA HỆ THỐNG TTĐTLNH

Loại tiền tệ: USD/EUR/...(**)

Tháng.... năm....

 TK Nợ:.................. Trang:.......

Đơn vị trả phí:....................................................... Mã NH:...........................

STT

Ngày giờ giao dịch

Số chứng từ

Mã NH nhận lệnh

Số tiền trên chứng từ

Mức phí

Tiền phí

 (*) Kê chi tiết cho từng đơn vị thành viên (ĐVTV) của đơn vị trả phí (áp dụng cho trường hợp trả phí tập trung tại Sở Giao dịch NHNN):

(*) (Tên ĐVTV 1)

(Mã NH của

 ĐVTV 1)

(Tổng số món giao dịch của ĐVTV 1)

(Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 1)

 

(Tổng số tiền phí của ĐVTV 1)

1.

...

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

(*) (Tên ĐVTV 2)

(Mã NH của

ĐVTV 2)

(Tổng số món giao dịch của ĐVTV 2)

(Tổng số tiền giao dịch của ĐVTV 2)

 

(Tổng số tiền phí của ĐVTV 2)

1.

...

 

 

 

 

 

2.

...

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Tổng số món giao dịch)

(Tổng số tiền giao dịch)

 

(Tổng số tiền phí phải trả)

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

.................., ngày...... tháng...... năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

- Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê chi tiết, liên tục các món giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.

 

Phụ lục số 05[18]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ TỔNG HỢP THU PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN NGOẠI TỆ QUA HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG

Loại tiền tệ: USD/EUR/... (**)

Tháng... năm....

 TK Nợ:........................ Trang:..........

Đơn vị trả phí:.................................................... Mã NH:.............................

STT

Tên thành viên, đơn vị thành viên

Mã NH

Số món

Số tiền trên chứng từ

Số phí

Ghi chú

1.

 

 

 

 

 

 

(*) 1.

ĐVTV 1

 

 

 

 

 

(*) 2.

ĐVTV 2

 

 

 

 

 

(*)...

...

 

 

 

 

 

Tổng cộng

...

...

...

 

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):......................................................................

.................., ngày...... tháng...... năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

- Các ô thuộc dòng (*) chỉ sử dụng cho trường hợp tính và thu phí tập trung (tại Sở Giao dịch NHNN) để thống kê tổng số lượng, giá trị, phí giao dịch thanh toán theo từng đơn vị thành viên của thành viên; trường hợp khác không sử dụng các ô thuộc dòng (*).

- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán.

 

Phụ lục số 06[19]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ PHÍ THANH TOÁN TỪNG LẦN QUA TÀI KHOẢN TIỀN GỬI MỞ TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Loại tiền tệ: VND/USD/EUR...(**)

Tháng... năm....

 TK Nợ:.................. Trang:.......

Đơn vị trả phí:............................................................. Mã NH:.....................

STT

Ngày giao dịch

Số chứng từ

Mã NH nhận lệnh

Số tiền trên chứng từ

Mức phí

Tiền phí

1.

 

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

(Tổng số tiền giao dịch)

 

(Tổng số tiền phí phải trả)

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):....................................

.................., ngày...... tháng......năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Lưu ý:

- Phụ lục 06 thống kê chi tiết các món giao dịch thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại đơn vị NHNN, bao gồm: chuyển tiền qua hệ thống TTĐTLNH thông qua tư cách thành viên của đơn vị NHNN (CI-NHNN), chuyển tiền giữa các đơn vị NHNN thông qua tài khoản thanh toán liên chi nhánh, chuyển khoản tại cùng một đơn vị NHNN,...

- (**) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ thực hiện thanh toán

 

Phụ lục số 07[20]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ PHÍ GIAO DỊCH THANH TOÁN BÙ TRỪ

Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

Tháng... năm....

TK Nợ:....... Trang:......

Đơn vị trả phí:............................................................ Mã NH:...............

STT

Ngày giao dịch

Mã NH nhận lệnh

Số món giao dịch

Mức phí

Tiền phí

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

(Tổng số món giao dịch)

 

(Tổng số tiền phí phải trả)

Tổng số tiền phí phải trả (bằng chữ):....................................

.................., ngày...... tháng......năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Phụ lục số 0821[21]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị lập bảng:

 

 

TỔNG HỢP SỐ LIỆU THU PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN

(Dùng cho nội bộ các đơn vị NHNN)

Tháng.... năm...

STT

Loại phí

VND

USD

EUR

Số món giao dịch

Số tiền giao dịch

Số tiền phí

Số món giao dịch

Số tiền giao dịch

Số tiền phí

Số món giao dịch

Số tiền giao dịch

Số tiền phí

I

Hệ thống TTĐTLNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phí tham gia

X

X

 

X

X

X

X

X

X

2

Phí thường niên

X

X

 

X

X

X

X

X

X

3

Phí giao dịch thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Tiểu hệ thống thanh toán giá trị cao

 

 

 

X

X

X

X

X

X

b

Tiểu hệ thống thanh toán giá trị thấp

 

 

 

X

X

X

X

X

X

c

Thanh toán ngoại tệ

X

X

X

 

 

 

 

 

 

4

Phí xử lý kết quả quyết toán ròng từ các hệ thống khác

 

 

 

X

X

X

X

X

X

II

Hệ thống thanh toán bù trừ trên cùng một địa bàn tỉnh, TP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phí tham gia

X

 

 

X

X

X

X

X

X

2

Phí thường niên

X

 

 

X

X

X

X

X

X

3

Phí giao dịch thanh toán

 

 

 

X

X

X

X

X

X

III

Thanh toán từng lần qua tài khoản tiền gửi tại NHNN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Phí dịch vụ thanh toán quốc tế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Phí chuyển tiền ra nước ngoài

X

X

 

 

 

 

 

 

 

2

Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

X

X

 

 

 

 

 

 

 

V

Phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ

X

X

 

X

X

 

X

X

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

..............., ngày............ tháng......... năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

- Đơn vị lập bảng: Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

- Đơn vị khai thác thông tin: Vụ Thanh toán - NHNN Việt Nam, 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

- Hướng dẫn tổng hợp số liệu: Số liệu trong bảng được tổng hợp từ số liệu thu phí tại mỗi đơn vị NHNN (Sở Giao dịch NHNN, Chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương); không điền vào những ô có dấu (X).

 

Phụ lục số 09[22]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ PHÍ DUY TRÌ SỐ DƯ TIỀN GỬI TRÊN TÀI KHOẢN THANH TOÁN BẰNG NGOẠI TỆ1

Loại tiền tệ:....(*)

Tháng.... năm....

 TK Nợ:...................... Trang:.................

Đơn vị trả phí:..................................................... Mã NH:...............................

STT

Ngày

Số dư tiền gửi đầu ngày trên tài khoản thanh toán ngoại tệ

Mức phí

(%)

Số phí phải thu

1.

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

3.

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số phí phải thu trong tháng

 

Tổng số phí phải thu (bằng chữ):......................................................................

Quy đổi VND (**):

(1) Số tiền phí nguyên tệ:......................................................................................

(2) Tỷ giá ngày hạch toán:....................................................................................

(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2)) = .............................................

.................., ngày...... tháng...... năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Lưu ý:

(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ.

(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu phí bằng VND.

 

Phụ lục số 10[23]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

Loại tiền tệ: USD/EUR(*)

Tháng.... năm....

 TK Nợ:.................. Trang:......................

Đơn vị trả phí:............................................................. Mã NH:..................................

STT

Ngày giao dịch

Số chứng từ

Số tiền trên chứng từ

Mức phí

(%)

Tiền phí

I.

Phí chuyển tiền ra nước ngoài

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

II.

Phí nhận tiền từ nước ngoài chuyển đến

1.

 

 

 

 

 

2.

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

 

Tổng số phí phải thu trong tháng

 

Tổng số phí phải thu (bằng chữ):......................................................................

Quy đổi VND (**):

(1) Số tiền phí nguyên tệ:......................................................................................

(2) Tỷ giá ngày hạch toán:....................................................................................

(3) Số tiền phí phải thu quy đổi VND ((1) x (2)) = .............................................

 

..............., ngày...... tháng...... năm......

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Lưu ý:

(*) Loại tiền tệ: Bảng kê được lập riêng cho từng loại tiền tệ.

(**) Áp dụng cho trường hợp tính, quy đổi thu phí bằng VND.

 

Phụ lục số 11[24]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC

Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

Tháng... năm....

 TK Nợ:.................. Trang:.......

Đơn vị trả phí:............................................................................. Mã NH:..................

STT

Ngày giờ giao dịch

Số chứng từ

Số tiền trên chứng từ

Tiền phí

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG:

(Tổng số tiền giao dịch)

(Tổng số tiền phí phải trả)

Ghi chú: Mức phí 0,02% số tiền thanh toán (tối thiểu 4.000 đồng/món, tối đa 100.000 đồng/món).

Tổng số tiền phí phải thu (bằng chữ):.....................................................................

 

.................., ngày...... tháng...... năm.........

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Phụ lục số 12[25]

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Đơn vị thu phí:

 

 

BẢNG KÊ TỔNG HỢP PHÍ XỬ LÝ KẾT QUẢ QUYẾT TOÁN RÒNG TỪ CÁC HỆ THỐNG KHÁC

Loại tiền tệ: Việt Nam đồng (VND)

Tháng... năm....

STT

Ngày giao dịch

Số chứng từ

Mã NH

Tên Ngân hàng

Số tiền VND

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

Tổng:

 

 

..........., ngày..... tháng.... năm.......

LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đoàn Thái Sơn

 

 



[1] Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”

[2] Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”

[3] Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt; Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;

Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2013/TT-NHNN).”

[4] Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 30/6/2021.

[5] Điều này được bổ sung theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

[6] Điều này sửa đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

[7] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019 quy định như sau:

“Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.”

[8] Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021 quy định như sau:

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Vụ Thanh toán đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.

2. Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước làm đầu mối phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ và các đơn vị chức năng nghiên cứu, đề xuất mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ gửi Vụ Thanh toán làm căn cứ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định về mức phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ tại Ngân hàng Nhà nước.

3. Cục Công nghệ thông tin xây dựng chương trình phần mềm tính, thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước phù hợp với quy định tại Thông tư này.

4. Vụ Tài chính - Kế toán hướng dẫn việc hạch toán kế toán đối với các giao dịch thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ và phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước.

5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ, Giám đốc Sở Giao dịch, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Hủy bỏ khoản 1 Điều 1 Thông tư số 33/2018/TT-NHNN ngày 21/12/2018 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN.

2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/02/2021.”

[9] Điều 2 và Điều 3 của Thông tư số 19/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021 quy định như sau:

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước; ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước và các tổ chức khác sử dụng dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2021.

2. Thông tư này bãi bỏ Thông tư số 04/2020/TT-NHNN ngày 31/3/2020 của Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam./.”

[10] Mục này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[11] Mục này được bổ sung theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[12] Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[13] Biểu phí này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

[14] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[15] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[16] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[17] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[18] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[19] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

[20] Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 33/2018/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/11/2019.

21 Phụ lục này được thay thế theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

1 Việc thu phí duy trì số dư tiền gửi trên tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo.

[22] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

[23] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

[24] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

[25] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 15/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2013/TT-NHNN ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Biểu phí dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021.

THE STATE BANK OF VIETNAM
---------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 01/VBHN-NHNN

Hanoi, January 6, 2021

 

CIRCULAR

PROMULGATING THE TARIFF OF CHARGES FOR PAYMENT SERVICES OFFERED VIA THE STATE BANK OF VIETNAM

Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of April 1, 2014, amended by:

Circular No. 33/2018/TT-NHNN dated December 21, 2018 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of November 1, 2019.

Circular No. 15/2020/TT-NHNN dated November 20, 2020 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of February 1, 2021.

Circular No. 19/2020/TT-NHNN dated December 30, 2020 of the Governor of the State bank of Vietnam on amendments to Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 5, 2013 of the Governor of the State bank of Vietnam promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam, coming into force as of January 1, 2021.

Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12 dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 47/2010/QH12 dated June 16, 2010;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government's Decree No. 96/2008/ND-CP dated August 26, 2008 defining functions, tasks, entitlements, and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 160/2006/ND-CP dated December 28, 2006 on providing specific provisions on implementation of the Ordinance on Foreign Exchange;

At the request of the Director of Payment Department;

The Governor of the State Bank hereby adopts the Circular on the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam,[1],[2],[3],

Article 1. Issued together with this Circular is the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as the State Bank).

Article 1a [4]. Fees for two types of payment services mentioned in Points 1.1 and 1.2 Section 1 “Fee Schedule for Payment Services via Interbank e-Payment System” in Part III “Fees for domestic payment services” of the Schedule of fees for payment services made via the State Bank of Vietnam promulgated together with this Circular shall be reduced by 50% from January 01, 2021 to June 30, 2021 inclusive.

Article 1b. Maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency[5]

1. State Bank of Vietnam shall collect maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks at Transaction Department of State Bank of Vietnam. Maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency shall depend on actual balance amount, number of days the balance amount is maintained and conversion rate in form of %/year. The fees shall be decided by Governor of State Bank from time to time.

2. Collection of maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency shall be implemented as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Amount of monthly fees to be collected shall be calculated using following formula:

- Total monthly fees to be collected shall equal total daily fees in a month.

- Daily fees to be collected shall be calculated using following formula:

Daily fee

=

Actual balance x Maintenance fee for checking accounts making payments in foreign currency

365

In which: (i) Actual balance refers to deposit balance at the beginning of the day in checking accounts making payments in foreign currency of State Treasury, credit institutions, branches of foreign banks at Transaction Department of State Bank of Vietnam throughout the month for which maintenance fee is calculated; (ii) Maintenance fees for checking accounts making payments in foreign currency according to Decisions of Governor of State Bank from time to time.

Article 2. [6] On a monthly basis, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities and Transaction Departments of State Bank of Vietnam shall employ Schedules from Annex 1 to Annex 7 and Annexes 9, 10 and 11 attached to this Circular to calculate, collect fees for payment services and consolidate figures on fees for payment services using forms under Annex 8 and 12 attached to this Circular.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. [7],[8],[9]

1. This Circular shall come into force as from April 1, 2014.

2. The Decision No. 50/2007/QD-NHNN granted by the Governor of the State Bank dated December 28, 2007 on promulgating the limits on collecting charges for payment services offered by payment service providers shall become defunct as of the effective date of this Circular.

Article 4. The Chief Officers, the Director of the Payment Department and Heads of the affiliates of the State Bank; the Director of branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces; the Chairperson of the Board of Directors, the Board of Members, Director General (Director) of credit institutions, foreign bank branches, State Treasuries and other organizations provided with payment services at the State Bank shall assume their responsibility for enforcing this Circular./.

 

TARIFF OF CHARGES FOR PAYMENT SERVICES OFFERED VIA THE STATE BANK OF VIETNAM

 (Issued together with the Circular No. 26/2013/TT-NHNN dated December 05, 2013 by the Governor of the State Bank)

I. Fee of participation in the payment system: Members or affiliates of the State Bank must make lump-sum payment for fee of participation in the payment system.

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fee collector

Fee payer

Fee amount

1

Fee of participation in the electronic inter-bank payment system (abbreviated to eIPS)

 

 

 

1.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

State Bank’s Transaction Center

Members of the eIPS

 VND 4,000,000/member

1.2

Participation fee that affiliates are required to pay

Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces

Members or affiliates of the eIPS

VND 0/affiliate

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

Members of the offset payment system

VND 0/member banks

Notes:

- Members of the eIPS refer to organizations that obtain permission from the Administration Board of the eIPS to get direct access to the eIPS;

- Affiliates of the eIPS refer to organizations affiliated to the eIPS that obtain permission from the Administration Board of the eIPS to get direct access to the eIPS;

- Members of the offset payment system throughout their operation areas refer to organizations that obtain permission from branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces to get access to the offset payment system in these areas. 

II. Annuity:

This amount shall be computed and collected in December every year; if duration of membership is not a full year, the annuity paid by members (or affiliates) shall be collected on the basis of actual months of their participation. Participation months shall be calculated as follows: If members (or affiliates) participate in the payment system before 15th day every month, the annuity shall be calculated from the start date onwards. On the contrary, if members (or affiliates) participate in the payment system from 15th day every month onwards, the annuity shall be calculated from the month immediately following the start month.   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fee type

Fee collector

Fee payer

Fee amount

1.

Annuity paid by members or affiliates of the eIPS

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annuity that members are required to pay

State Bank’s Transaction Center

Members of the eIPS

VND 18,000,000/year/member

1.2

Annuity that affiliates are required to pay

Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces

Members or affiliates of the eIPS

VND 1,500,000/affiliate/year

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Annuity paid for participation in the offset payment system throughout the same centrally-affiliated cities and provinces

Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

Members of the offset payment system in these areas

VND 1,500,000/member bank/year

III. In-country payment service charge

No.

Fee type

Fee collector

Fee payer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.

Charge for payment transactions performed via the eIPS

 

 

 

1.1

Charge for payment transactions performed via the high-value payment subsystem

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a)

Applied to any payment order that the payment system receives before 3:30 pm everyday

State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

Members or member entities sending Payment Orders

0.01% of the payment sum (VND 2,000/item at minimum; VND 50,000/item at maximum)

b)

Applied to any payment order that the payment system receives from 3:30 pm to the time when the payment system stops receiving payment orders in a day

State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

Members or member entities sending Payment Orders

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2

Charge for payment  transactions performed via the low-value payment subsystem

State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

Members or member entities sending Payment Orders

VND 2,000/item

1.3[10]

Charge for processing of net settlement results received from other systems

State Bank’s Transaction Center

Paying member (entering Debit in the current account at the State Bank’s Transaction Center)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (VND 4,000/item at minimum; VND 100,000/item at maximum)

1.4[11]

Charge for foreign currency payments

a)

Payment made in US dollar (USD)

State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities

Members or member entities sending Payment Orders

0.02% of the payment sum

 (USD 0.2/item at minimum; USD 5/item at maximum)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payment made in the Common European Currency (EUR)

0.02% of the payment sum

 (EUR 0.2/item at minimum; EUR 5/item at maximum)

2.

Charge for payment transactions performed via the offset payment system throughout the same cities and provinces

 

 

 

2.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

Member banks that send their payment orders

VND 5,000/item

2.2

Electronic offset payment

Branches of the State Bank located in centrally-affiliated cities and provinces shall take charge of offset payments throughout their areas

Members that send their payment orders

VND 2,000/item

3.[12]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1

Payment made in VND

State Bank’s Transaction Center, State Bank’s branches in provinces and centrally-affiliated cities serving the transferor (payer)

Transferor (payer)

0.02% of the payment sum (VND 10,000/item at minimum; VND 100,000/item at maximum)

3.2

Payment made in US dollar (USD)

0.02% of the payment sum

 (USD 0.2/item at minimum; USD 5/item at maximum)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Payment made in the Common European Currency (EUR)

0.02% of the payment sum

 (EUR 0.2/item at minimum; EUR 5/item at maximum)

IV. [13] Fees for international payment services:

No.

Fee type

Fee collector

Fee payer

Fee amount

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 Fees for outward remittance

1.1

Payment made in US dollar (USD)

Transaction Department of State Bank of Vietnam, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities allowing remittance and payment

Credit institutions, branches of foreign banks that perform remittance and payment

0.15% of the remitted amount (At least USD 2/remittance instance; At most USD 200/remittance instance) 

1.2

Payment made in the Common European Currency (EUR)

0.15% of the remitted amount (At least EUR 2/remittance instance; At most EUR 200/remittance instance) 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Fees for receiving outwardly remitted money

2.1

Payment made in US dollar (USD)

Transaction Department of State Bank of Vietnam, branches of State Bank of Vietnam in provinces and central-affiliated cities receiving payment

Credit institutions, branches of foreign banks that receive payment

0.05% of the remitted amount (At least USD 1/remittance instance; At most USD 100/remittance instance) 

 

2.2

Payment made in the Common European Currency (EUR)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Integrated document 01/VBHN-NHNN 2021 Circular Tariff of charges via the State Bank
Official number: 01/VBHN-NHNN Legislation Type: Integrated document
Organization: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Signer: Doan Thai Son
Issued Date: 06/01/2021 Integrated Date: Premium
Gazette dated: Updating Gazette number: Updating
Effect: Premium

You are not logged!


So you only see the Attributes of the document.
You do not see the Full-text content, Effect, Related documents, Documents replacement, Gazette documents, Written in English,...


You can register Member here


Integrated document No. 01/VBHN-NHNN dated January 6, 2021 Circular on promulgating the Tariff of charges for payment services offered via the State Bank of Vietnam

Address: 17 Nguyen Gia Thieu street, Ward Vo Thi Sau, District 3, Ho Chi Minh City, Vietnam.
Phone: (+84)28 3930 3279 (06 lines)
Email: info@ThuVienPhapLuat.vn

Copyright© 2019 by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu

DMCA.com Protection Status