NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2019/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 35/2014/TT-NHNN NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM
2014 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM QUY ĐỊNH PHÍ RÚT TIỀN MẶT QUA
TÀI KHOẢN THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 222/2013/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về thanh toán bằng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thanh toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh
toán tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định phí rút tiền mặt qua tài khoản thanh toán
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Thông tư số
35/2014/TT-NHNN)
1. Điều 3
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Mức phí rút tiền mặt tại Ngân hàng Nhà
nước
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
được miễn phí rút tiền mặt trong tháng khi giá trị tiền mặt rút qua tài khoản
thanh toán nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông nộp
về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
chịu mức phí 0,005% trên số chênh lệch dương trong tháng giữa giá trị tiền mặt
rút qua tài khoản thanh toán trừ giá trị tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông
nộp về Ngân hàng Nhà nước cùng nơi mở tài khoản.”
2. Bổ sung Điều 3a như sau:
“Điều 3a. Phương thức thu phí rút tiền mặt
Hàng tháng, sau khi tính và thu phí rút tiền mặt của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Sở Giao dịch, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, căn cứ chứng từ thu phí
theo Bảng kê tính phí theo Phụ lục đính kèm Thông tư này, hạch toán khoản thu
phí rút tiền mặt theo quy định về Hệ thống tài khoản kế toán được ban hành tại
Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày 22/10/2015
quy định hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Sổ tay hướng
dẫn vận hành của hệ thống Ngân hàng lõi, kế toán lập ngân sách và tích hợp hệ
thống”.
3. Điểm b
khoản 4 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Tổng hợp, báo cáo số liệu thu phí rút tiền mặt
qua tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước theo yêu cầu của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước”.
4. Bổ sung khoản 5 Điều 4 như sau:
“5. Cục Công nghệ thông tin
Xây dựng phần mềm nghiệp vụ để tính toán, thu phí tự
động và thực hiện bổ sung các mẫu biểu báo cáo liên quan tự động vào hệ thống
thông tin báo cáo thống kê, tài chính của Ngân hàng Nhà nước”.
Điều 2.
1. Hủy bỏ điểm
b khoản 1 Điều 4, điểm b khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 35/2014/TT-NHNN.
2. Thay thế Phụ lục tại Thông
tư 35/2014/TT-NHNN bằng Phụ lục đính kèm Thông tư này.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chủ tịch Hội đồng quản trị (Hội đồng
thành viên), Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm
2020./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, PC, TT (06 bản).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
|
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ TÍNH PHÍ RÚT TIỀN MẶT QUA TÀI KHOẢN THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-NHNN ngày
/2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Tên đơn vị: Sở Giao dịch/Chi nhánh NHNN
Tên khách hàng (tổ chức tín dụng/chi nhánh
ngân hàng nước ngoài):
Số liệu: Tháng……….năm ………….
Số tài khoản:
Tên tài khoản:
Đơn vị: đồng
STT
|
Ngày
|
Số chứng từ ghi
nhận
|
Tài khoản có
|
Số tiền rút
(triệu đồng)
|
Số tiền không đủ
tiêu chuẩn lưu thông nộp về NHNN
(triệu đồng)
|
Chênh lệch
(1) - (2)
|
Số tiền phí
(triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
Số tiền phí rút tiền mặt trong tháng ....
năm....là: ...(bằng chữ)……………….
|
….,
ngày….tháng….năm…..
|
LẬP BẢNG
(Ký và ghi rõ họ tên, số điện thoại liên hệ)
|
KIỂM SOÁT
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách lập bảng kê và tổng hợp số liệu:
- Đơn vị lập Bảng kê: Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân
hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Việc thực hiện đối soát theo thỏa thuận giữa Sở
Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Diễn giải:
(1) là Tổng số tiền mặt bằng đồng Việt Nam mà tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài rút qua tài khoản thanh toán tại đơn vị
NHNN nơi mở tài khoản trong tháng.
(2) là Tổng số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp về đơn vị NHNN nơi mở
tài khoản trong tháng theo quy định về việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn
lưu thông.
Công thức tính
+ Nếu (3) ≤ 0 thì (4) = 0
+ Nếu (3) > 0 thì (4) = (3) x 0,005%